CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
lượt xem 20
download
Vì con ngƣời là nguyên nhân của các vấn đề môi trƣờng. • Muốn BVMT, trƣớc hết cần tác động đến suy nghĩ và hành động của con ngƣời. Pháp luật với tƣ cách là hệ thống các quy phạm có thể đánh giá, phán xét, xử lý, và điều chỉnh hành vi xử sự
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
- CHƢƠNG 4 CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Chuong 4 – Cach tiep can 1
- CÔNG CỤ QUẢN LÝ VÀ BVMT CÔNG CỤ LUẬT PHÁP, CÔNG CỤ CÔNG CỤ CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH KINH TẾ KỸ THUẬT GIÁO DỤC Hiến pháp Chiến lƣợc MT Thuế, phí MT Đánh giá MT Giáo dục MT Luật Ký quĩ hoàn chi Kiểm toán MT quốc gia Chính sách MT Truyền Đền bù thiệt hại Dữ liệu TT MT Chƣơng trình MT thông MT Văn bản dƣới luật Giấy phép mua Qui hoạch MT bán đƣợc Quan trắc MT TCMT Quỹ MT Xử lý chất thải QĐ pháp Trợ cấp MT Tái chế lý quốc tế Nhãn sinh thái SXSH H.quả S.thái Chuong 4 – Cach tiep can 2
- NỘI DUNG 1. Các công cụ quản lý và BVMT • 1.1 Công cụ luật pháp và chính sách • 1.2 Công cụ kinh tế • 1.3 Công cụ kỹ thuật quản lý • 1.4 Công cụ giáo dục, nâng cao nhận thức 2. Các hệ thống quản lý môi trƣờng • 2.1 ISO 14000 • 2.2 Kiểm toán môi trƣờng 3. Các nguyên tắc chọn lựa công cụ QLMT Chuong 4 – Cach tiep can 3
- 1. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ và BVMT 1. 1 Công cụ luật pháp và chính sách 1.1.1 Luật môi trường 1.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý 1.1.3 Công ước quốc tế Chuong 4 – Cach tiep can 4
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH Vai trò của pháp luật trong BVMT Vai trò của Pháp luật đặc biệt quan trọng: • Vì con ngƣời là nguyên nhân của các vấn đề môi trƣờng. • Muốn BVMT, trƣớc hết cần tác động đến suy nghĩ và hành động của con ngƣời. Pháp luật với tƣ cách là hệ thống các quy phạm có thể đánh giá, phán xét, xử lý, và điều chỉnh hành vi xử sự của con ngƣời theo hƣớng tích cực cho MT và TNTN. Chuong 4 – Cach tiep can 5
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua các khía cạnh: • Pháp luật quy định các quy tắc mà con ngƣời phải thực hiện khi khai thác và sử dụng các yếu tố của môi trƣờng. • Pháp luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính đối với hoạt động khai thác và sử dụng các yếu tố của môi trƣờng. • Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức bảo vệ môi trƣờng Chuong 4 – Cach tiep can 6
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua các khía cạnh: • Luật môi trƣờng đƣợc xây dựng trên cơ sở những quy định và tiêu chuẩn về môi trƣờng Quy định Tiêu chuẩn Luật • Các TCMT sẽ là cơ sở pháp lý cho việc xác định vi phạm, truy cứu trách nhiệm đối với hành vi phạm luật môi trƣờng. • Pháp luật có vai trò giải quyết các tranh chấp môi trƣờng. Chuong 4 – Cach tiep can 7
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trƣờng là tổng hợp: – Các quy phạm pháp luật, – Các nguyên tắc pháp lý điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình sử dụng hoặc tác động đến các yếu tố môi trƣờng – Nhằm bảo vệ một cách có hiệu quả môi trƣờng sống của con ngƣời. Luật môi trƣờng: • Là 1 môn khoa học pháp lý chuyên ngành Đặc điểm • Có đối tƣợng nghiên cứu riêng: chú trọng đến khía cạnh XH trong các vấn đề MT • Liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau Chuong 4 – Cach tiep can 8
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường Các nguyên tắc chủ yếu i) Nguyên tắc đảm bảo quyền con ngƣời đƣợc sống trong môi trƣờng trong lành ii) Tính thống nhất trong quản lý và bảo vệ môi trƣờng iii) Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển bền vững iv) Nguyên tắc coi trọng tính phòng ngừa Chuong 4 – Cach tiep can 9
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trường Việt Nam • Xuất hiện rất chậm so với các nƣớc phát triển • Là lĩnh vực mới trong hệ thống pháp luật Việt Nam Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua Luật Bảo vệ Môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993 (ban hành lần 1). Ban hành lần 2 vào 29.11.2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006 Chuong 4 – Cach tiep can 10
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trường Việt Nam Luật bảo vệ môi trường 1993 còn nhiều bất cập. 1. Các văn bản luật không nhất quán, không đƣợc sắp xếp theo quan điểm hệ thống đƣợc định trƣớc và phải đƣợc tuân thủ 2. Nhiều quan điểm chƣa chặt, có chỗ không đúng, có điểm lạc hậu 3. Khiếm khuyết nhiều mảng và đặc biệt sự tồn tại của hàng loạt các quan hệ không có luật nào điều chỉnh Cần sửa đổi phù hợp với thực tế Chuong 4 – Cach tiep can 11
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trường Việt Nam Luật bảo vệ môi trường 2005 gồm 15 chương, 136 điều, có nội dung: – Chính thức hóa một số khái niệm về môi trƣờng – Đƣa ra nguyên tắc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn môi trƣờng – Đƣa ra các quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, Đánh giá tác động môi trƣờng và Cam kết bảo vệ môi trƣờng – Đề cập đến vấn đề bảo tồn và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên – Bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ở đô thị, khu dân cƣ, môi trƣờng biển, nƣớc sông và các nguồn nƣớc khác, Quản lý chất thải Chuong 4 – Cach tiep can 12
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trường Việt Nam Luật bảo vệ môi trường 2005 gồm 15 chương, 136 điều, có nội dung (tt): – Xác định quyền và nghĩa vụ phòng chống, khắc phục suy thoái MT, ô nhiễm MT, sự cố MT – Quy định những nguyên tắc và nội dung cơ bản trong lĩnh vực hợp tác Quốc tế về BVMT – Quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nƣớc, mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên về bảo vệ môi trƣờng – Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thƣờng thiệt hại về môi trƣờng Chuong 4 – Cach tiep can 13
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trường Việt Nam Các đơn luật khác: • Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004 (sửa đổi) • Luật dầu khí 1993, (sửa đổi, bổ sung 2000) • Luật đất đai 1993 (sửa đổi, bổ sung 1998, 2003) • Luật khoáng sản 1996 • Luật tài nguyên nƣớc 1998 • Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989 • Bộ luật hình sự 1999 • Luật thủy sản 2003 Chuong 4 – Cach tiep can 14
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội Chứa đựng nhiều quy định về môi trƣờng nhƣ: • Pháp lệnh bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản • Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật • Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ Nghị quyết, nghị định của Chính phủ: Những NQ, NĐ có liên quan đến môi trƣờng đƣợc ban hành khá nhiều: về vệ sinh, phát triển rừng, danh mục thực vật quý hiếm, quy định xử phạt vi phạm Chuong 4 – Cach tiep can 15
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý Bên cạnh các văn bản của Chính phủ, các Bộ và Cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh cũng ban hành nhiều văn bản về môi trƣờng Vd: QĐ của Bộ trưởng Bộ KHCN&MT về việc tăng cường trang thiết bị cho các trạm quan trắc môi trường. Các văn bản dƣới luật này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của Pháp luật Việt Nam. Chuong 4 – Cach tiep can 16
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.3 Công ước quốc tế Các điều ƣớc quan trọng nhất mang tính toàn cầu mà Việt Nam đã tham gia ký: 1. Công ƣớc Ramsar 1971 (về các vùng đất ngập nƣớc) 2. Công ƣớc về việc bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của Thế giới 1972 3. Công ƣớc CITES 1973 (về buôn bán các loại động thực vật hoang dã nguy cấp) 4. Công ƣớc Marpol 1973 (về chống ô nhiễm do tàu biển) và Nghị định thƣ 1978 5. Công ƣớc về luật biển 1982 6. Công ƣớc Vienne 1985 về bảo vệ tầng ozone. Nghị định thƣ Montréal 1987 7. Công ƣớc Basel 1989 về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy hiểm và việc xử lý chúng 8. Công ƣớc về đa dạng sinh học 1992 9. Công ƣớc khung về thay đổi khí hậu của LHQ 1992 Chuong 4 – Cach tiep can 17
- 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.3 Công ước quốc tế Các Hội nghị Quốc tế quan trọng về bảo vệ môi trƣờng Chuong 4 – Cach tiep can 18
- 1.2. CÔNG CỤ KINH TẾ Việc đƣa vấn đề môi • có thể giúp giảm bớt mâu trƣờng vào các chính thuẫn giữa mục tiêu tăng sách phát triển kinh tế trƣởng kinh tế và sự phát triển và quyết định đầu tƣ của môi trƣờng • có thể giúp con ngƣời nhìn Việc đƣa kinh tế vào nhận đƣợc giá trị thực của môi để giải quyết các vấn trƣờng và các yếu tố thiên đề môi trƣờng nhiên Chuong 4 – Cach tiep can 19
- 1.2. CÔNG CỤ KINH TẾ Ngƣời gây ô Tình Ô nhiễm môi Nguyên nhiễm trả tiền hình trƣờng tăng tắc (PPP-Polluter pays principle) • Lệ phí phát thải • Lệ phí sử dụng Các công cụ • Lệ phí sản phẩm kinh tế • Giấy phép mua bán đƣợc • Hệ thống ký quỹ hoàn chi Chuong 4 – Cach tiep can 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 4 Cách tiếp cận bảo vệ môi trường và tài nguyên
68 p | 273 | 62
-
Giáo trình Công trình xử lý nước thải: Phần 2
95 p | 146 | 25
-
Bài giảng Con người và môi trường: Chương 4 - Nguyễn Nhật Huy
49 p | 168 | 18
-
Cách tiếp cận bảo vệ môi trường
49 p | 105 | 10
-
Bài giảng Con người và môi trường: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
16 p | 82 | 6
-
Quản lý tổng hợp chất thải rắn - cách tiếp cận mới cho công tác bảo vệ môi trường
12 p | 112 | 5
-
Cách tiếp cận dựa vào thị trường trong ứng phó với biến đổi khí hậu và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
10 p | 7 | 5
-
Khái niệm thể tích trong sách giáo khoa tiểu học Singapore và Việt Nam: Nhìn từ cách tiếp cận mô hình hóa toán học
7 p | 96 | 4
-
Tiếp cận địa lý học trong nghiên cứu môi trường (lấy ví dụ lãnh thổ Nghệ An)
8 p | 54 | 3
-
Xây dựng mô hình toán học về dòng chảy hở hai chiều đứng bằng tiếp cận đối ngẫu
9 p | 20 | 3
-
Bài toán kết nhập mờ theo cách tiếp cận đại số gia tử
5 p | 57 | 3
-
Tiếp cận hương ước trong việc xây dựng mô hình quản lý và bảo vệ nguồn nước tại Vườn Quốc gia Ba Vì
3 p | 11 | 3
-
Bài giảng Con người và Môi trường: Chương 4 - TS. Hà Dương Xuân Bảo
142 p | 29 | 2
-
Đánh giá rủi ro tài nguyên hải sản vịnh Vân Phong từ cách tiếp cận hồi cố
9 p | 49 | 1
-
Điều tra cơ bản về đất đai cần tiếp cận dưới góc độ tài nguyên
6 p | 35 | 1
-
Thiết lập vùng EBSA - cách tiếp cận mới trong bảo tồn biển Việt Nam
8 p | 7 | 1
-
Chuyển đổi số với bảo vệ và cải thiện môi trường ở Việt Nam
11 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn