intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Con người và môi trường: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

83
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 trình bày một số cách tiếp cận bảo vệ môi trường và tài nguyên. Các nội dung chủ yếu trong chương này gồm có: Các công cụ quản lý và bảo vệ môi trường, các hệ thống quản lý môi trường, các nguyên tắc chọn lựa công cụ quản lý môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Con người và môi trường: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh

  1. 5/25/2012 CÔNG CỤ QUẢN LÝ VÀ BVMT CHƯƠNG 4 CÔNG CỤ LUẬT PHÁP, CÔNG CỤ CÔNG CỤ CÔNG CỤ CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ CHÍNH SÁCH KINH TẾ KỸ THUẬT GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Hiến pháp Chiến lược MT Thuế, phí MT Đánh giá MT Giáo dục MT Luật Ký quĩ hoàn chi Kiểm toán MT quốc gia Chính sách MT Truyền Đền bù thiệt hại Dữ liệu TT MT Chương trình MT thông MT Văn bản dưới luật Giấy phép mua Qui hoạch MT bán được Quan trắc MT TCMT Quỹ MT Xử lý chất thải QĐ pháp Trợ cấp MT Tái chế lý quốc tế Nhãn sinh thái SXSH H.quả S.thái Chuong 4 – Cach tiep can 1 Chuong 4 – Cach tiep can 2 NỘI DUNG 1. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ và BVMT 1. Các công cụ quản lý và BVMT • 1.1 Công cụ luật pháp và chính sách 1. 1 Công cụ luật pháp và chính sách • 1.2 Công cụ kinh tế • 1.3 Công cụ kỹ thuật quản lý • 1.4 Công cụ giáo dục, nâng cao nhận thức 1.1.1 Luật môi trường 2. Các hệ thống quản lý môi trường 1.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý • 2.1 ISO 14000 • 2.2 Kiểm toán môi trường 1.1.3 Công ước quốc tế 3. Các nguyên tắc chọn lựa công cụ QLMT Chuong 4 – Cach tiep can 3 Chuong 4 – Cach tiep can 4 1
  2. 5/25/2012 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH Vai trò của pháp luật trong BVMT Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua các khía cạnh: Vai trò của Pháp luật đặc biệt quan trọng: • Pháp luật quy định các quy tắc mà con người phải thực hiện khi • Vì con người là nguyên nhân của các vấn đề môi trường. khai thác và sử dụng các yếu tố của môi trường. • Muốn BVMT, trước hết cần tác động đến suy nghĩ và hành động của con người. • Pháp luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính đối với hoạt động khai thác và sử dụng các yếu tố của môi trường. Pháp luật với tư cách là hệ thống các quy phạm có thể đánh giá, phán xét, xử lý, và điều chỉnh hành vi xử sự • Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ của con người theo hướng tích cực cho MT và TNTN. chức bảo vệ môi trường Chuong 4 – Cach tiep can 5 Chuong 4 – Cach tiep can 6 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua 1.1.1 Luật môi trường các khía cạnh: Luật môi trường là tổng hợp: • Luật môi trường được xây dựng trên cơ sở những quy định và – Các quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn về môi trường – Các nguyên tắc pháp lý điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể Quy định Tiêu chuẩn Luật trong quá trình sử dụng hoặc tác động đến các yếu tố môi trường – Nhằm bảo vệ một cách có hiệu quả môi trường sống của con người. • Các TCMT sẽ là cơ sở pháp lý cho việc xác định vi phạm, truy Luật môi trường: cứu trách nhiệm đối với hành vi phạm luật môi trường. • Là 1 môn khoa học pháp lý chuyên ngành Đặc điểm • Có đối tượng nghiên cứu riêng: chú trọng đến • Pháp luật có vai trò giải quyết các tranh chấp môi trường. khía cạnh XH trong các vấn đề MT • Liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau Chuong 4 – Cach tiep can 7 Chuong 4 – Cach tiep can 8 2
  3. 5/25/2012 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường 1.1.1 Luật môi trường Các nguyên tắc chủ yếu Luật môi trường Việt Nam • Xuất hiện rất chậm so với các nước phát triển i) Nguyên tắc đảm bảo quyền con người được sống trong môi • Là lĩnh vực mới trong hệ thống pháp luật Việt Nam trường trong lành ii) Tính thống nhất trong quản lý và bảo vệ môi trường Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua iii) Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển bền vững Luật Bảo vệ Môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993 (ban hành lần 1). Ban hành lần 2 vào 29.11.2005 và có iv) Nguyên tắc coi trọng tính phòng ngừa hiệu lực từ ngày 01/07/2006 Chuong 4 – Cach tiep can 9 Chuong 4 – Cach tiep can 10 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trường Việt Nam Luật môi trường Việt Nam Luật bảo vệ môi trường 1993 còn nhiều bất cập. Luật bảo vệ môi trường 2005 gồm 15 chương, 136 điều, có nội dung: 1. Các văn bản luật không nhất quán, không được sắp xếp theo – Chính thức hóa một số khái niệm về môi trường quan điểm hệ thống được định trước và phải được tuân thủ – Đưa ra nguyên tắc xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn môi trường 2. Nhiều quan điểm chưa chặt, có chỗ không đúng, có điểm lạc hậu – Đưa ra các quy định về đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động 3. Khiếm khuyết nhiều mảng và đặc biệt sự tồn tại của hàng loạt môi trường và Cam kết bảo vệ môi trường các quan hệ không có luật nào điều chỉnh – Đề cập đến vấn đề bảo tồn và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên – Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ở đô thị, khu dân cư, môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác, Quản lý Cần sửa đổi phù hợp với thực tế chất thải Chuong 4 – Cach tiep can 11 Chuong 4 – Cach tiep can 12 3
  4. 5/25/2012 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.1 Luật môi trường 1.1.1 Luật môi trường Luật môi trường Việt Nam Luật môi trường Việt Nam Luật bảo vệ môi trường 2005 gồm 15 chương, 136 điều, có nội dung (tt): Các đơn luật khác: – Xác định quyền và nghĩa vụ phòng chống, khắc phục suy thoái MT, ô nhiễm • Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004 (sửa đổi) MT, sự cố MT • Luật dầu khí 1993, (sửa đổi, bổ sung 2000) – Quy định những nguyên tắc và nội dung cơ bản trong lĩnh vực hợp tác Quốc • Luật đất đai 1993 (sửa đổi, bổ sung 1998, 2003) tế về BVMT • Luật khoáng sản 1996 – Quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, mặt trận tổ quốc Việt • Luật tài nguyên nước 1998 Nam và các tổ chức thành viên về bảo vệ môi trường • Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989 – Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường thiệt hại về môi trường • Bộ luật hình sự (1999) • Luật thủy sản (2003) Chuong 4 – Cach tiep can 13 Chuong 4 – Cach tiep can 14 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý 1.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội  Bên cạnh các văn bản của Chính phủ, các Bộ và Cơ quan ngang Chứa đựng nhiều quy định về môi trường như: Bộ, UBND tỉnh cũng ban hành nhiều văn bản về môi trường • Pháp lệnh bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản Vd: QĐ của Bộ trưởng Bộ KHCN&MT về việc tăng cường • Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật trang thiết bị cho các trạm quan trắc môi trường. • Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ  Các văn bản dưới luật này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển Nghị quyết, nghị định của Chính phủ: của Pháp luật Việt Nam. Những NQ, NĐ có liên quan đến môi trường được ban hành khá nhiều: về vệ sinh, phát triển rừng, danh mục thực vật quý hiếm, quy định xử phạt vi phạm Chuong 4 – Cach tiep can 15 Chuong 4 – Cach tiep can 16 4
  5. 5/25/2012 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1. CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH 1.1.3 Công ước quốc tế 1.1.3 Công ước quốc tế Các điều ước quan trọng nhất mang tính toàn cầu mà Việt Nam đã tham gia ký: Các Hội nghị Quốc tế quan trọng về bảo vệ môi trường 1. Công ước Ramsar 1971 (về các vùng đất ngập nước) 2. Công ước về việc bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên của Thế giới 1972 3. Công ước CITES 1973 (về buôn bán các loại động thực vật hoang dã nguy cấp) 4. Công ước Marpol 1973 (về chống ô nhiễm do tàu biển) và Nghị định thư 1978 5. Công ước về luật biển 1982 6. Công ước Vienne 1985 về bảo vệ tầng ozone. Nghị định thư Montréal 1987 7. Công ước Basel 1989 về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy hiểm và việc xử lý chúng 8. Công ước về đa dạng sinh học 1992 9. Công ước khung về thay đổi khí hậu của LHQ 1992 Chuong 4 – Cach tiep can 17 Chuong 4 – Cach tiep can 18 1.2. CÔNG CỤ KINH TẾ 1.2. CÔNG CỤ KINH TẾ Người gây ô Việc đưa vấn đề môi • có thể giúp giảm bớt mâu Tình Ô nhiễm môi Nguyên nhiễm trả tiền trường vào các chính thuẫn giữa mục tiêu tăng hình trường tăng tắc (PPP-Polluter pays sách phát triển kinh tế trưởng kinh tế và sự phát triển principle) và quyết định đầu tư của môi trường • Lệ phí phát thải • có thể giúp con người nhìn • Lệ phí sử dụng Việc đưa kinh tế vào Các công cụ nhận được giá trị thực của môi để giải quyết các vấn • Lệ phí sản phẩm trường và các yếu tố thiên kinh tế đề môi trường nhiên • Giấy phép mua bán được • Hệ thống ký quỹ hoàn chi Chuong 4 – Cach tiep can 19 Chuong 4 – Cach tiep can 20 5
  6. 5/25/2012 1.2. CÔNG CỤ KINH TẾ 1.2. CÔNG CỤ KINH TẾ LỆ PHÍ PHÁT THẢI GiẤY PHÉP CÓ THỂ MUA BÁN Đánh vào việc thải chất ô nhiễm vào MT không khí, nước, đất, và gây tiếng ồn. Đầu tiên, một mức độ ô nhiễm có thể chấp nhận được xác định, và giấy phép được ban hành Lệ phí này liên quan với số lượng và chất lượng của chất ô nhiễm và những tác hại gây ra cho việc xã thải như mức độ đã xác định cho môi trường. Giấy phép được phân phối như một quyền thừa kế gây ô nhiễm. Nếu người sở hữu giấy phép có thể giảm mức xã thải thì có quyền bán giấy phép này cho LỆ PHÍ SỬ DỤNG những ai có nhu cầu xã thải nhiều hơn. Lệ phí này liên quan đến chi phí xử lý, chi phí thu gom và thải bỏ, chi phí quản lý. LỆ PHÍ SẢN PHẨM HỆ THỐNG KÝ QUỸ-HOÀN CHI Lệ phí này đánh vào sản phẩm có hại cho môi trường khi được sử dụng trong các quy trình Là việc ký quỹ một số tiền cho các sản phẩm có tiềm năng gây ô nhiễm. Nếu các sản phẩm sản xuất, hoặc khi tiêu thụ hay loại thải nó. được đưa trả về các điểm thu hồi hợp pháp (được quy định) sau khi sử dụng, thì tiền ký quỹ sẽ được hoàn trả. Chuong 4 – Cach tiep can 21 Chuong 4 – Cach tiep can 22 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Các vật liệu thô Các sản phẩm công nghiệp Hiệu quả Xu hướng phát triển của quản lý và Quá trình sinh thái - bảo vệ môi trường Nhân lực công Phát triển nghiệp bền vững Các chất thải Các vật liệu thô Năng lượng Đã được giảm thiểu Các sản phẩm tối đa bằng các biện công nghiệp Những cách tiếp cận BVMT pháp SX sạch hơn. Quá trình Các chất thải còn lại Nhân lực được tái sinh, xử lý, công Tái sinh (bán, trao lưu trữ nghiệp đổi, tái sinh nội tại) ↓ Xử lý cuối Các chất thải Thải bỏ trực đường ống Xử lý và lưu trữ Chiến lược môi Năng lượng ↓ trường mang tính tiếp, pha loãng ↓ Chiến lược môi ↓ Chiến lược môi chủ động bậc cao trường mang tính Chiến lược môi trường mang chủ động bậc thấp trường mang tính “phản ứng” Chuong 4 – Cach tiep can 23 Chuong 4 –động tính thụ Cach tiep can 24 6
  7. 5/25/2012 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Caùch tieáp caän Caùc vaán ñeà coù lieân quan ñeán moâi Caùc vaán ñeà coù lieân quan ñeán kinh teá Tiến trình phát triển của các hệ thống quản lý tröôøng Thaûi boû tröïc  Tuøy thuoäc vaø khaû naêng ñoàng hoùa,  Traùnh ñöôïc caùc chi phí xöû lyù chaát thaûi. môi trường hướng đến các tieáp. haáp thuï oâ nhieãm moâi tröôøng.  Deã bò phaït tieàn.  Bò taùc ñoäng xaáu bôûi caùc cô quan chöùc naêng biện pháp BVMT mang tính phòng ngừa. vaø coäng ñoàng xung quanh.  Thò tröôøng saûn phaåm bò thu heïp. Kieåm soaùt cuoái  Giaûm bôùt moät phaàn oâ nhieãm.  Hoaït ñoäng khoâng höõu ích. ñöôøng oáng.  Moâi tröôøng ñöôïc caûi thieän.  Ñaàu tö nhieàu cho baát ñoäng saûn. Hiệu quả  Giaù thaønh saûn phaåm taêng.  Coù cô hoäi môû roäng thò tröôøng. Sản xuất sinh thái Taùi cheá, taùi söû duïng.  Giaûm bôùt ñöôïc oâ nhieãm.  Moâi tröôøng ñöôïc caûi thieän.  Coù theå tieát kieäm ñöôïc tieàn.  Chi phí ñaàu tö cao. Tái sinh, sạch hơn  Goùp phaàn baûo toàn nguoàn taøi  Giaù thaønh saûn phaåm taêng. tái chế nguyeân.  Uy tín cuûa nhaø maùy ñöôïc naâng cao. Xử lý cuối  Coù nhieàu cô hoäi môû roäng thò tröôøng. đường ống Ngaên ngöøa oâ  Giaûm thieåu taïi nguoàn.  Giaûm bôùt ñöôïc chi phí vaän haønh. nhieãm.  Giaûm thieåu ruûi ro veà moâi tröôøng  Voán ñaàu tö khoâng nhaát thieát phaûi lôùn. Không xử lý, vaø con ngöôøi.  Taêng lôïi nhuaän. pha loãng  Môû roäng thò tröôøng. Chuong 4 – Cach tiep can 25 Chuong 4 – Cach tiep can 26 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Xử lý cuối đường ống (end of pipe) Tái chế, tái sử dụng – 3R Mục đích của cách tiếp cận truyền thống xử lý cuối đường ống là • Thu hồi, tận dụng các nguyên liệu có trong các loại rác thải kiểm soát, xử lý chất thải sau khi chúng đã được tạo ra, gồm: • Theo số liệu của cơ quan BVMT Hoa Kỳ thì hiện nay hơn 1/5 lượng rác thải có thể tận dụng. • Xử lý khí thải  Baûo toàn nguoàn lôïi SX, tieát kieäm taøi nguyeân thieân nhieân, • Xủ lý nước thải giaûm nhu caàu söû duïng nguyeân lieäu thoâ cho saûn xuaát. LÔÏI ÍCH  Kích thích phaùt trieån nhöõng quy trình coâng ngheä SXSH. • Xử lý CTR và CTNH  Traùnh phaûi thöïc hieän caùc quy trình mang tính baét buoäc nhö • Xử lý và khắc phục sự cố Nhược điểm: xöû lyù hoaëc choân laáp raùc thaûi. Đắt tiền, không hiệu quả Tăng lượng chất thải rắn • Keùm chaát löôïng vaø nhieãm baån hôn so vôùi SP chính hieäu. Tổn thất nguyên liệu và hóa chất để xử lý • Khoâng chaéc chaén veà nguoàn cung caáp nguyeân lieäu vaø Tốn diện tích BAÁT CAÄP bieán ñoäng veà giaù caû. • Caùc phöông phaùp kieåm tra chaát löôïng khoâng ñöôïc phaùt trieån hoaøn chænh so vôùi caùc saûn phaåm chính hieäu. Chuong 4 – Cach tiep can 27 Chuong 4 – Cach tiep can 28 7
  8. 5/25/2012 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Tái chế, tái sử dụng – 3R Tái chế, tái sử dụng – 3R • Coâng ngheä taùi sinh raùc taäp trung hôn 50% vaøo ngaønh coâng Giaáy nghieäp muõi nhoïn: Giaáy (giaáy in, bìa carton, gaáy traéng), boät saét, • Giaù cuûa boät giaáy ñaõ gia taêng lieâân tuïc thuùc ñaåy XD nhieàu nhaø maùy taùi cheá giaáy nhöïa, ñuùc saét theùp • Con ngöôøi söû duïng treân 50.000 taán giaáy/naêm. • Theo tính toaùn, nguoàn chaát thaûi raén ñoâ thò veà thuûy tinh vaø giaáy coù khaû naêng cung caáp 95% vaø 73% nhu caàu cho caùc Quoác gia. • Taùi cheá 1 taán giaáy coù theå tieát kieäm ñöôïc 0,4 hecta röøng. • Moãi naêm, toång giaáy thaûi cuûa Myõ coù theå xaây 1 böùc töôøng cao 12 feet, traûi daøi Các nguyên liệu khác có thể tái sinh: nhựa, thủy tinh, thiếc, nhôm, sắt, töø Los Angeles ñeán New York. rác thải thực vật, … • 34,2 % giaáy ñöôïc taùi cheá caùc loaïi nhö sau: Giaáy saïch (môùi), thö, taïp chí, hoäp thöùc aên, phieáu döï thöôûng, bao bì chöùa nguõ coác, giaáy ñieän toaùn, giaáy carton, bìa thö ñaõ söû duïng, hoäp giaáy luïa, soå tay ñieän thoaïi, giaáy phuû Giaáy khoâng ñöôïc taùi sinh: thöôøng laø giaáy taïp bò nhieãm baån bôûi thöïc phaåm, giaáy saùp, voû nöôùc giaûi khaùt, giaáy taåm daàu, giaáy carbon, giaáy nhaùm, giấy phuû caùc lôùp nhöïa… Chuong 4 – Cach tiep can 29 Chuong 4 – Cach tiep can 30 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT SXSH - Giảm thiểu tại nguồn SXSH - Giảm thiểu tại nguồn • SXSH là một cách thức suy nghĩ mới và • Bảo toàn các nhiên liệu và nguyên liệu sáng tạo về các sản phẩm và các quy trình Đối với quá • Loại trừ các nguyên liệu độc hại công nghệ tạo ra các sản phẩm này • Giảm về lượng và tính độc hại của chất thải trình sản xuất • Thực hiện SXSH bằng cách áp dụng liên trước khi ra khỏi quy trình sản xuất tục các chiến lược nhằm giảm thiểu các quá • Giảm các ảnh hưởng tiêu cực trong trình phát sinh chất thải. Đối với suốt chu kỳ sống của sản phẩm, từ • UNEP định nghĩa SXSH như là một sự áp dụng liên tục một chiến lược môi sản phẩm khâu thiết kế dến thải bỏ. trường ngăn ngừa tổng hợp vào các quy trình, sản phẩm và các dịch vụ để tăng hiệu quả tổng thể và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường. • SXSH đưa các yếu tố về môi trường SXSH còn có những tên gọi khác như: “ngăn ngừa ô nhiễm" (pollution prevention); Đối với vào trong thiết kế và phát triển các "giảm thiểu chất thải" (waste reduction); "công nghệ sạch hơn" (cleaner technology); "giảm dịch vụ dịch vụ. thiểu chất thải" (waste minimization); giảm chất thải tại nguồn" (waste reduction at source)... Chuong 4 – Cach tiep can 31 Chuong 4 – Cach tiep can 32 8
  9. 5/25/2012 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT SXSH - Giảm thiểu tại nguồn SXSH - Giảm thiểu tại nguồn Ý nghĩa • Quản lý nội vi tốt, Thay đổi Giảm chất thải nguyên liệu, Kiểm soát quy trình • SXSH đặt mục tiêu ngăn ngừa phát thải tại nguồn tốt, Cải tiến thiết bị, Sử dụng • Điều này làm giảm nhu cầu lắp đặt và vận hành hệ thống kiểm soát cuối đường công nghệ mới ống đắt tiền như nhà máy xử lý nước thải, khí thải và thải bỏ chất thải nguy hại; CÁC GIẢI • đồng thời tiết kiệm nguyên liệu đầu vào (nước, nguyên liệu thô, hóa chất và • Tận thu năng lượng) khỏi việc thất thoát dưới dạng chất thải. PHÁP Tuần hoàn • Tái sử dụng tại chỗ SXSH • Tạo sản phẩm phụ • SXSH đang được coi là một trong những biện pháp tối ưu nhất được các nước gồm trên thế giới áp dụng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tăng lợi ích kinh tế. Cải tiến sản • Thay đổi vật liệu bao bì phẩm • Thay đổi hình thức sản phẩm… Chuong 4 – Cach tiep can 33 Chuong 4 – Cach tiep can 34 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Hiệu quả sinh thái Hiệu quả sinh thái Nông nghiệp sinh thái • Hệ sinh thái nông nghiệp bền vững (HSTNNBV) là một HST vừa cho năng suất cao, ổn định, vừa không gây thoái hóa, ô nhiễm đất, nguồn nước, bằng những cơ cấu cây trồng, vật nuôi ổn định, phù hợp với điều kiện thời tiết, lợi dụng tối đa điều kiện tài nguyên môi trường nhưng không gây suy thoái ô nhiễm, sử Nông nghiệp Công nghiệp Đô thị sinh sinh thái sinh thái thái dụng tối ưu nguyên vật liệu, thức ăn, năng lượng. Ví dụ: • HSTNN VACB sử dụng thức ăn xanh (V) cho heo (C), cá (A), vừa sử dụng khí Biogaz (B) từ chất thải chăn nuôi để thắp sáng, nấu ăn, lại vừa bảo vệ môi trường, tái chế sử dụng chất thải. Chuong 4 – Cach tiep can 35 Chuong 4 – Cach tiep can 36 9
  10. 5/25/2012 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Hiệu quả sinh thái Nông nghiệp sinh thái Hiệu quả sinh thái Nông nghiệp sinh thái Khái niệm nông nghiệp sinh thái dựa trên: Lợi ích: – Nền sinh thái nông nghiệp, tức các đối tượng sản xuất phù hợp với điều kiện tự nhiên, • Cho phép giảm đáng kể việc sử dụng các sản phẩm từ dầu lửa (do loại bỏ làm – Dựa vào phương thức canh tác tiên tiến với đòi hỏi chẳng những có năng suất cao, đất cơ giới), giảm phân bón và các thuốc bảo vệ thực vật chất lượng sản phẩm tốt, mà còn phải đảm bảo sạch về mặt môi trường • Độ màu mỡ của đất được tạo ra theo cơ chế tự nhiên: do việc che phủ đất bằng thảm thực vật có khả năng tạo ra các chất hữu cơ và hạn chế cỏ mọc. Hướng phát triển bền vững cho HST nông nghiệp • Có khả năng đóng góp vào việc hấp thụ carbon (khoảng 1 tấn/ha) • Nông nghiệp bền vững là sự quản lý thành công nguồn nhân lực cho nông • Tiết kiệm nguồn nước (thông qua việc hạn chế rửa trôi và tăng khả năng ngấm nghiệp để thoả mãn các nhu cầu thay đổi của con người trong khi vẫn giữ vững hoặc nâng cao được chất lượng môi trường và bảo tồn các nguồn tài nước vào đất). nguyên thiên nhiên. Chuong 4 – Cach tiep can 37 Chuong 4 – Cach tiep can 38 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Hiệu quả sinh thái Công nghiệp sinh thái Hiệu quả sinh thái Công nghiệp sinh thái KCNST được h/thành dựa trên các n/cứu và thử nghiệm trong các lĩnh vực cấp thiết hiện nay: • Caùc chaát thaûi ñeàu ñöôïc taùi sinh vaø taùi söû duïng thoâng • sinh thái học công nghiệp, sản xuất sạch; • quy hoạch, kiến trúc và xây dựng bền vững; KCN phát sinh qua thò tröôøng. • tiết kiệm năng lượng; hợp tác doanh nghiệp. ít chất thải nhất • Pheá phaåm hay chaát thaûi cuûa moät ngaønh coù theå trôû thaønh nguyeân lieäu ñaàu vaøo cuûa ngaønh khaùc. KCNST là một “cộng đồng” các D/nghiệp SX và DV có mối liên hệ mật thiết • Moâi tröôøng vaät lyù (nöôùc, KK, ñaát) ôû beân trong vaø trên cùng một lợi ích: hướng tới một hoạt động mang tính XH, KT và môi vuøng xung quanh KCN ñaït chaát löôïng cao. KCN sạch trường chất lượng cao, thông qua sự hợp tác trong quản lý các vấn đề về môi • Ñieàu kieän moâi tröôøng lao ñoäng, sinh hoaït vaø nghæ trường và nguồn tài nguyên. ngôi cuûa ngöôøi lao ñoäng ñeàu tieän nghi.  Với các hoạt động hợp tác chặt chẽ với nhau, “cộng đồng” KCNST sẽ đạt • Tyû leä ñaát thích ñaùng ñeå troàng caây xanh, saân coû, vöôøn được một hiệu quả tổng thể lớn hơn nhiều so với tổng các hiệu quả mà từng KCN xanh hoa, maët nöôùc doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ gộp lại. • Taïo ra moâi tröôøng vi khí haäu toát vaø caûnh quan ñeïp ôû töøng nhaø maùy vaø toaøn KCN. Chuong 4 – Cach tiep can 39 Chuong 4 – Cach tiep can 40 10
  11. 5/25/2012 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Hiệu quả sinh thái Công nghiệp sinh thái Hiệu quả sinh thái Công nghiệp sinh thái Một KCNST thực sự cần phải:  Khu Kalundborg của Đan Mạch được xem là KCN điển hình đầu tiên trên thế giới ứng * Có sự tương thích về loại hình công nghiệp theo nhu cầu nguyên vật liệu - năng lượng và dụng cộng sinh công nghiệp. Trong vòng 15 năm (1982-1997), lượng tiêu thụ tài nguyên của sản phẩm - phế phẩm - chất thải tạo thành. KCN này giảm được 19.000 tấn dầu, 30.000 tấn than, 600.000 m3 nước và giảm 130.000 tấn * Có sự tương thích về quy mô của các nhà máy trong KCN để có thể t/hiện trao đổi vật chất. carbon dioxide thải ra. Theo thống kê năm 2001, các công ty trong KCN này thu được 160 * Giảm khoảng cách giữa các nhà máy nhằm hạn chế thất thoát nguyên vật liệu trong quá triệu USD lợi nhuận trên tổng đầu tư 75 triệu USD. trình trao đổi, giảm chi phí vận chuyển; hỗ trợ lẫn nhau trong trao đổi thông tin sản xuất, tiêu  Hiện nay, trên thế giới có khoảng 30 KCN sinh thái, phần lớn nằm ở Mỹ và châu Âu, một thụ và trao đổi chất thải. số được hình thành ở các nước châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ… * Có sự trao đổi các loại sản phẩm phụ; tái sinh, tái chế, tái sử dụng sản phẩm phụ trong mỗi nhà máy và với các nhà máy khác.  KCN Bourbon An Hòa (Trảng Bàng – Tây Ninh) – KCNST đầu tiên của Vnam (x/dựng từ * Sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường. tháng 10/2009): trong tổng diện tích 1.020 ha, chỉ có 760 ha dành cho khu công nghiệp, 260 * Các loại hình CN trong khu được quy hoạch theo định hướng bảo vệ môi trường. ha dành cho khu tái định cư, dịch vụ, kho cảng… và phần còn lại dành cho thảm xanh. * Có sự kết hợp phát triển công nghiệp với các khu vực lân cận (vùng nông nghiệp, khu dân Ngoài 15% diện tích chung bắt buộc dành cho cây xanh, mỗi dự án xây dựng nhà máy tại cư) trong chu trình trao đổi vật chất (nguyên liệu, sản phẩm, phế phẩm, chất thải...). đây chỉ được sử dụng 70% đất xây dựng, 30% còn lại được dành cho thảm xanh. Chuong 4 – Cach tiep can 41 Chuong 4 – Cach tiep can 42 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT Hiệu quả sinh thái Công nghiệp sinh thái Hiệu quả sinh thái Đô thị sinh thái Cánh đồng • Ý tưởng về đô thị sinh thái xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX dưới tên gọi Thành phố Phân bón Nhà máy mía phân bón vườn (Garden-City), • Là giải pháp hữu hiệu để giải quyết các vấn đề môi trường đô thị vốn đang là hậu quả của quá trình công nghiệp hóa. Cây mía Bã rượu • Đối với các nước công nghiệp, đây là bước tất yếu trong quá trình phát triển Nhà máy rượu nhằm đạt đến một đô thị phát triển bền vững. Nhà máy đường Rỉ mật • Thành phố sinh thái là thành phố đảm bảo sự cân bằng với thiên nhiên. • Vớicác khu dân cư đô thị được phân cách bởi các Bã mía không gian xanh. Nhà máy giấy • Hầu hết mọi người sinh sống và làm việc trong Moâ hình heä STCN Guitang phạm vi khoảng cách đi bộ và đi xe đạp. (Quaûng Ñoâng – Trung Quoác) Bùn trắng Nhà máy xi măng Chuong 4 – Cach tiep can 43 Chuong 4 – Cach tiep can 44 11
  12. 5/25/2012 1.3. CÔNG CỤ KỸ THUẬT 1.4. CÔNG CỤ GIÁO DỤC Hiệu quả sinh thái Công nghiệp sinh thái Giáo dục môi trường  là một nền kinh tế tập trung sức  các công trình đảm bảo khai thác tối đa lao động thay vì tập trung sử dụng các nguồn mặt trời, gió và nước mưa để "Giáo dục môi trường là một quá trình thông qua các hoạt động giáo dục chính quy và không nguyên liệu, năng lượng và nước, cung cấp NL và đáp ứng đủ nhu cầu chính quy nhằm giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ năng và giá trị tạo điều kiện cho họ nhằm duy trì việc làm thường xuyên kiến trúc nước. Thường là nhà cao tầng để dành đất và giảm thiểu nguyên liệu sử dụng cho kh.gian xanh. tham gia vào phát triển một xã hội bền vững về sinh thái” công trình Mục đích : kinh tế đô thị  phải được đảm bảo với Vận dụng những kiến thức và kỹ năng vào giữ gìn, bảo tồn và sử dụng môi trường theo cách Các tiêu chí đa dạng quy hoạch sinh học các hành lang cư trú tự bền vững cho cả thế hệ hiện tại và tương lai.  sẽ SX ra các SP hàng nhiên, nuôi dưỡng sự hóa có thể tái sử dụng, tái ĐTST ĐDSH và đem lại sự tiếp Nội dung chủ yếu: SX và tái sinh. Các quy công cận với thiên nhiên để trình công nghiệp bao gồm nghiệp giao - Đưa giáo dục môi trường vào trường học thông nghỉ ngơi giải trí. cả việc tái sử dụng các SP - Cung cấp thông tin cho những người có quyền ra quyết định phụ và giảm thiểu sự vận  Phần lớn dân cư đô thị sẽ sống và làm việc trong - Đào tạo chuyên gia về môi trường chuyển hàng hóa. phạm vi bán kính đi bộ hoặc xe đạp để giảm thiểu nhu cầu di chuyển cơ giới. Sử dụng các ph.tiện g.thông công cộng nối liền các Chuong 4 – Cach tiep can trung tâm. 45 Chuong 4 – Cach tiep can 46 1.4. CÔNG CỤ GIÁO DỤC 1.4. CÔNG CỤ GIÁO DỤC Truyền thông môi trường Truyền thông môi trường "Truyền thông MTr là một quá trình tương tác XH hai chiều nhằm giúp cho những người có Phương thức chủ yếu thực hiện truyền thông môi trường: liên quan hiểu được các yếu tố MTr then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng và - tiếp xúc trực tiếp với từng cá nhân tại nhà, tại cơ quan, gọi điện thoại, gửi thư cách tác động vào các vấn đề có l.quan một cách thích hợp để giải quyết các v/đ về MTr" - thông qua hội thảo tập huấn, huấn luyện, họp nhóm, tham quan khảo sát để chuyển thông tin Mục tiêu: tới các nhóm - Thông tin cho người bị tác động bởi các vấn đề MTr biết tình trạng của họ, từ đó giúp họ - qua các phương tiện truyền thông đại chúng: báo chí, ti vi, radio, pano, áp phích, tờ rơi, quan tâm đến việc tìm kiếm các giải pháp khắc phục phim ảnh... - Huy động các kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết địa phương tham gia vào các ch.trình BVMTr - tiếp cận truyền thông qua những buổi biểu diễn lưu động, tổ chức hội diễn, các chiến dịch, - Thương lượng hoà giải các xung đột, khiếu nại, tranh chấp về MTr giữa các cơ quan và các lễ hội, các ngày kỷ niệm... nhân dân - Tạo cơ hội cho mọi thành phần trong XH tham gia vào việc bảo vệ MTr , xã hội hoá công tác bảo vệ MTr - Khả năng thay đổi các hành vi sẽ được hữu hiệu hơn thông qua đối thoại thường xuyên trong xã hội. Chuong 4 – Cach tiep can 47 Chuong 4 – Cach tiep can 48 12
  13. 5/25/2012 2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MTr 2.1. ISO 14000 • Ra đời từ tháng 1 năm 1993 • ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (Environmental 2.1 ISO 14000 Management System) do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (International Standard Organization) xây dựng và ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực để xác định, kiểm soát và theo dõi những ảnh hưởng của tổ chức đến môi trường , đưa ra phương pháp quản lý và cải tiến hệ thống quản lý môi trường cho bất kỳ tổ chức mong 2.2 Kiểm toán môi trường muốn áp dụng nó. • Nội dung: hệ thống quản lý môi trường (EMS), đánh giá vòng đời sản phẩm (life cicle assessment), nhãn sinh thái (environmental labeling), đánh giá môi trường (environmental auditing). • Mục tiêu: cải thiện hoạt động về môi trường của các tổ chức và kết hợp hài hoà các tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc gia khác nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế. Chuong 4 – Cach tiep can 49 Chuong 4 – Cach tiep can 50 2.1. ISO 14000 2.1. ISO 14000 Các bộ ISO áp dụng ở Việt Nam Lợi ích khi áp dụng và được chứng nhận đạt ISO 14000 Về mặt đối ngoại:  Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường.  Giúp gỡ bỏ rào cản thương mại, gia tăng hỗ trợ thương mại, mở rộng thị trường.  Cải thiện tốt hơn mối quan hệ với cộng đồng địa phương.  Đáp ứng yêu cầu của khách hàng ở những thị trường mà việc đối tác được chứng nhận theo ISO 14000 là một yếu tố bắt buộc.  Là công bố chính thức về sự cam kết bảo vệ môi trường đối với xã hội.  Sản phẩm lưu thông trên thị trường không gặp trở ngại về vấn đề môi trường.  Đáp ứng qui định của Nhà nước trong hiện tại và tương lai về quản lý môi trường. Đánh giá tác động môi trường  Cung cấp một hệ thống thuật ngữ chung thống nhất về môi trường (cho phép mọi (ISO 14031, ISO 14032) người trên thế giới có ngôn ngữ chung để nói về vấn đề QLMT, các tiêu chuẩn chất lượng, chia sẽ kinh nghiệm và các ý tưởng về bảo vệ MT)  Tạo được sự nhất trí về ý thức môi trường mới (vì nó thúc đẩy việc triển khai thực hiện QLMT trên phạm vi toàn cầu, nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, phát triển khả năng trao đổi Quốc tế về chăm sóc và quản lý môi trường). Chuong 4 – Cach tiep can 51 Chuong 4 – Cach tiep can 52 13
  14. 5/25/2012 2.1. ISO 14000 2.1. ISO 14000 Lợi ích khi áp dụng và được chứng nhận đạt ISO 14000 Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 Về mặt đối nội: • ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn Quốc tế cho việc thiết lập một hệ thống quản lý  Giảm thiểu chất thải trong sản xuất thông qua việc quản lý và kiểm soát hệ thống chặt chẽ, có phương pháp xử lý chất thải khoa học. môi trường (EMS) trong doanh nghiệp.  Tiết kiệm chi phí thông qua việc tiết kiệm và quản lý tốt năng lượng và nguyên liệu vật • Quy định cơ cấu của một hệ thống EMS mà tổ chức cần phải xây dựng liệu. • Là một công cụ để thực hiện thành công QLMT  Giảm thiểu rủi ro và các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến vấn đề môi trường.  Đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người lao động. • Các yêu cầu của ISO 14001 đưa ra một hệ thống EMS được thiết kế có đề cập  Nâng cao năng xuất và hiệu quả kinh tế. đến tất cả các khía cạnh của hoạt động sản xuất, sản phẩm, dịch vụ của tổ chức.  Uy tín của tổ chức tăng lên: do cải thiện được MT làm trách nhiệm pháp lý giảm đi, • Thu hút sự tham gia của cán bộ công nhân viên trong tổ chức thỏa mãn chính quyền và cộng đồng xung quanh. • ISO 14001 nhằm đạt được các mục tiêu về môi trường cũng như nâng cao hiệu  Thực thi ISO 14000 sẽ tăng cường nhận thức về quy định pháp luật và QLMT (ISO 14001 yêu cầu tổ chức phải nhận thức được tất cả các bộ luật và quy định pháp luật áp quả kinh doanh của Công ty. dụng cho các khía cạnh môi trường của tổ chức ). • ISO 14001 có thể được áp dụng trong mọi loại hình doanh nghiệp, tổ chức, bất kể với qui mô nào. Chuong 4 – Cach tiep can 53 Chuong 4 – Cach tiep can 54 2.1. ISO 14000 2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG ISO 14001 là một chuỗi các quá trình được thực hiện liên tục Mục đích – Thẩm tra sự tuân thủ luật và chính sách MT cải thiện hiệu lập kế – Xác định hiệu quả của HTQLMT sẵn có năng của hoạch – Đánh giá rủi ro, xác định mức độ thiệt hại từ quá trình hoạt động thực tiễn HTQLMT Ý nghĩa Hoạt động • Là hoạt động kiểm soát giám sát độc lập, mang tính khách quan cải thiện kiểm soát áp dụng • Là một yêu cầu cần thiết đối với doanh nghiệp, giúp xác định chính xác và kết quả môi trường nhanh chóng những rủi ro tiềm tàng để tìm ra giải pháp tốt hơn, tránh được các vấn nạn về môi trường. • Giúp đơn vị thực hiện tốt hơn chương trình QLMT • Dù không thay thế được công tác thanh tra môi trường, kiểm toán môi trường đánh giá có thể hỗ trợ và bổ sung những kết luận cần thiết trong việc tìm phương thức sắp xếp và sử dụng nguồn lực có hiệu quả hơn . Chuong 4 – Cach tiep can 55 Chuong 4 – Cach tiep can 56 14
  15. 5/25/2012 2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG 2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG Lợi ích • Nâng cao nhận thức về môi trường • Cải tiến việc trao đổi thông tin KiỂM • Giúp các đơn vị có ý thức chấp hành tốt hơn các quy định về môi trường TOÁN • Ít gây những hậu quả bất ngờ trong sản xuất KiỂM NĂNG TOÁN LƯỢNG • Tránh được các vi phạm liên quan đến thưa kiện CHẤT • Là biểu hiện tốt đẹp với cộng đồng, chính quyền THẢI • Tăng điều kiện an toàn trong sản xuất, giảm chi phí bảo hiểm • Tăng hiệu quả sử dụng nguyên liệu, tiết kiệm chi phí sản xuất KiỂM • Giảm thiểu chất thải, giảm chi phí xử lý TOÁN HTQLMT • Tăng uy tín thương hiệu KIỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG Chuong 4 – Cach tiep can 57 Chuong 4 – Cach tiep can 58 2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG 2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG 1.4.1 Kiểm toán hệ thống quản lý môi trường 1.4.1 Kiểm toán hệ thống quản lý môi trường Là một quá trình kiểm tra xác nhận một cách có hệ thống và được lập thành văn bản để có được các chứng cứ và đánh giá một cách khách quan nhằm xác định W xem HTQLMT của tổ chức có phù hợp với tiêu chí do tổ chức lập ra hay không Mục đích W  Nghiên cứu hồ sơ tài liệu W  Xác định xem HTQLMT có:  Phỏng vấn lãnh đạo, nhân viên o Tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường như ISO 14001 hoặc/và các chương trình  Tham quan hiện trường môi trường, các thủ tục, chỉ dẫn và thực hành do tổ chức tự đặt ra hay không  Dùng bảng câu hỏi o Có được thực hiện và duy trì một các thích hợp (cải tiến liên tục) hay không  Kết quả kiểm toán được sử dụng cho các hành động khắc phục, phòng ngừa và  Dùng bảng tóm tắt tạo cơ hội cho sự cải tiến liên tục của hệ thống W W W Chuong 4 – Cach tiep can 59 Chuong 4 – Cach tiep can 60 15
  16. 5/25/2012 2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG 2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG 1.4.2 Kiểm toán năng lượng 1.4.3 Kiểm toán giảm thiểu chất thải • Như đã phân tích ở những chương trước, năng lượng là tài nguyên vô cùng quý giá, và cần thiết cho sự sống con người, sản xuất và phát triển xã hội. • Có hai khuynh hướng: giảm khối lượng chất thải, giảm mức độ ô nhiễm. • Mục tiêu: giảm chi phí xử lý, tiết kiệm nguồn lực tự nhiên • Sử dụng năng lượng không tái tạo dẫn đến nhiều vấn đề môi trường nghiêm • Là giai đoạn tiền đề cho công tác đánh giá, hoạch định cải tiến quy trình trọng, đồng thời gây nhiều đe dọa đến các nền kinh tế sản xuất, tăng cường chất lượng sản phẩm, gắn liền với SXSH  Xem xét hiện trạng về năng lượng Mục đích  Xác định tất cả các dòng năng lượng • Nhằm nhận dạng các cơ hội  Lập cân bằng năng lượng tiết kiệm năng lượng  Định lượng hóa việc sử dụng năng lượng • Ý tưởng mới cho những giải theo những nhiệm vụ cụ thể pháp tốt nhất để tiết kiệm các  Tập trung chú ý vào chi phí năng lượng dạng năng lượng sử dụng trong sx  Xác định cơ hội tiết kiệm năng lượng • Cải thiện hiệu quả sản xuất Chuong 4 – Cach tiep can 61 Chuong 4 – Cach tiep can 62 NGUYEÂN TAÉC CHOÏN LÖÏA COÂNG CUÏ CAÙC COÂNG CUÏ QUAÛN LYÙ MOÂI TRÖÔØNG TỔNG HỢP QUAÛN LYÙ MOÂI TRÖÔØNG Các tiêu chuẩn sản phẩm Các tiêu chuẩn thải xả Các phí sản phẩm khí và nước Các phí hành chính, khác biệt về thuế Các hệ thống ký quỹ - hoàn trả Đầu ra sản phẩm  Tính hieäu quaû moâi tröôøng (giaûm oâ nhieãm vaø suy thoaùi)  Khuyeán khích naêng ñoäng tìm giaûi phaùp kinh teá nhaát Đầu vào Sản xuất, lắp ráp, phân phối, Xử lý chất thải tại Môi trường không sử dụng chỗ hay thu gom khí, nước, đất  Tính khaû thi veà quaûn lyù (kinh phí thaáp) Linh hoaït/ meàm dẻo, khoâng neân quaù aùp ñaët Các Các tiêu chuẩn sản phẩm Các tiêu chuẩn dựa vào công nghệ Các tiêu chuẩn sản Các tiêu chuẩn quy trình Các tiêu chuẩn vận hành tiêu chuẩn môi phẩm Các loại giấy phép ĐTM Các loại giấy phép MT trường xung Khaû thi veà maët chính trò xaõ hoäi Các lệ phí sản Các kiểm soát sử dụng đất và nước Các kiểm soát sử dụng đất và nước quanh phẩm Thanh tra môi trường Lệ phí người sử dụng Các giấy phép có thể chuyển nhượng Bảo hiểm trách nhiệm Bảo hiểm trách nhiệm Trợ cấp Trợ cấp Phí không tuân thủ Phí không tuân thủ Cam kết thực hiện tốt Cam kết thực hiện tốt Quy trách nhiệm pháp lý Quy trách nhiệm pháp lý Đền bù thiệt hại Chuong 4– 4 –Cach Cachtiep tiepcan can 63 Chuong 4 – Cach tiep can 64 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2