Hơi giống trụ pha lê
giống dây băng, đầu
thon mãnh vỡ hay tự
cuốn lại, những sợi
niêm dịch được cho
kết qủa như sau: ít,
nhiều, trung bình
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Cặn lắng nước tiểu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
BỘ MÔN SINH HÓA – KHOA Y
Ths. Huỳnh Văn Trương
06/26/13
- I . MỤC TIÊU
- Nhận biết thành thạo các hình ảnh trong c ặn
lắng nước tiểu.
- Đọc kết quả chính xác.
- Biện luận kết quả sau khi đọc cặn lắng.
- II. DỤNG CỤ VÀ THUỐC THỬ
- Ống ly tâm, lame, lamelle, ống hút pasteur.
- Qủa bóp cao su, máy ly tâm, kính hiển vi.
# Thuốc nhuộm Sternheimer Malbin:
. Dung dịch A:
Cristal violet ----------------3g
Rượu ethanol 95% ---------------20ml
Amonium Oxalate --------- 0,8ml
- . Dung dịch B:
Saranine ---------------------- 0,25g
Rượu ethanol 95%----------- 10ml
ED vừa đủ ------------------- 100ml
@Dung dịch C:
Dung dịch A -------------------------- 3ml
Dung dịch B -------------------------- 97ml
Trộn đều, lọc giữ hổn hợp trong một chai nhỏ giọt
dung dịch C trực dụng bền được hai tháng nhưng
phải lọc mỗi hai tuần lễ. Dung dịch A và dung dịch B
khi lưu trữ riêng bền vô hạn.
- III. MẪU THỬ
- Dùng nước tiểu mới lấy ở phần giữa khi tiểu,
đựng trong bình chứa sạch, vô trùng.
- Cần thực hiện xét nghiệm trong vòng 2 giờ sau
khi lấy vì để lâu các trụ và tế bào bị hư, nếu
chưa thực hiện xét nghiệm ngay phải cho chất
bảo quản nước tiểu vào.
- IV. KỸ THUẬT
- Cho 10 – 15 ml nước tiểu trộn đều vào ống ly tâm
sạch.
- Ly tâm ngay với tốc độ 3000 v/p và quay 5 phút.
- Gạn bỏ phần nước nổi bằng cách lật ngược ống xuống
và giữ còn lại khoảng 1ml.
- Trộn đều cặn lắng với nước tiểu còn lại bằng cách búng
trên thành ống ly tâm.
- Cho 1 giọt thuốc nhuộm (dung dịch C) vào cặn lắng,
trộn đều thuốc nhuộm với cặn lắng.
- Nhỏ 1 giọt cặn lắng đã nhuộm lên giữa một lame và
phủ lamelle lên giọt cặn.
- Xem với kính hiển vi từ độ phóng đại X10 r ồi xác đ ịnh
chính xác ở X40.
- VI . NỘI DUNG
1/. HỒNG CẦU
Ở nước tiểu trung hòa
hay acid hồng cầu biến
đổi theo độ đậm đặc và
phản ứng của nước tiểu,
chúng có hình răng cưa
trong nước tiểu đậm
đặc, phồng lên nước tiểu
loãng, hoà tan trong
nước tiểu kiềm.
Red Blood Cells
- 2 /. BẠCH CẦU
Nhân bắt màu tím lợt
White Blood Cells
- 3 / TẾ BÀO BIỂU BÌ
Tế bào vi niệu quản
(renal tubular epithelial cells):
là tế bào có nhân tía sậm rất
rõ, bào tương chiếm ít.
Renal tubular epithelial cell
(Sternheimer-Malbin stain x 160)
- TẾ BÀO BIỂU BÌ
Tế bào bàng quang:
tế bào lớn hơn tế bào
vi niệu quản, nhân bắt
màu xanh và có một lớp
tương bào rộng.
- TẾ BÀO BIỂU BÌ
Squamous epithelial cells
Squamous epithelial cells
- TẾ BÀO BIỂU BÌ
Tế bào thượng bì
âm đạo: tế bào có
nhân nhỏ bắt màu
đậm bào tương rộng
bắt màu tím lợt.
- TRASITIONAL CELLS
Transitional epithelial cells
originate from the renal
pelvis, ureters, or urethra.
- NEOPLASTIC CELLS
The pictures shown are
from a case of transitional
cell carcinoma
- Sự tạo thành trụ thải ra nước tiểu
Lọc qua cầu thận
- 4 / TRỤ THẤU QUANG
Trụ trong suốt, sẽ thấy
rõ hơn nếu dùng ánh
sáng yếu, trụ tan trong
nước tiểu do đó hiếm
thấy trong nước tiểu
loãng.
Hyaline Casts
- 5 / TRỤ HẠT
Hạt mịn: Các hạt
hơi ăn màu tía trong
chủ thể thấu quang
hồng nhạt.
Hạt thô: Hạt lớn ăn
màu tía trong, chủ
thể thấu quang hồng
nhạt.
Granular Casts
- 6 / TRỤ HỒNG CẦU
Trụ chứa những
hồng cầu không
ăn màu hay có màu
tím nhạt trong một
chủ thể thấu quang
màu hồng nhạt.
Red blood cell cast
- 7 / TRỤ BẠCH CẦU
Gồm những bạch
cầu đa dạng màu
tía đến màu cam
hay xanh nhạt
trong
một chủ thể quang
hồng nhạt.
White blood cell cast
- 8 / TRỤ TẾ BÀO THƯỢNG BÌ TẾ BÀO VI NIỆU QUẢN
Tạo thành bởi những
tế bào thượng bì có
nhân màu tía trong
chủ thể thấu quang
hồng nhạt
Cellular Casts