Cập nhật về hiệu quả của chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau phẫu thuật
lượt xem 1
download
Bài viết Cập nhật về hiệu quả của chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau phẫu thuật trình bày các nội dung: Can thiệp trước phẫu thuật; Can thiệp trong quá trình phẫu thuật; Can thiệp sau phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cập nhật về hiệu quả của chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau phẫu thuật
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH CẬP NHẬT VỀ HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC GIẢM BIẾN CHỨNG HÔ HẤP SAU PHẪU THUẬT Huỳnh Văn Bình1, Lương Toàn Hoàng Long1, Nguyễn Trung Cường1, Nguyễn Thị Thanh1,2 TÓM TẮT 7 POSTOPERATIVE PULMONARY Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật là nguyên COMPLICATIONS nhân làm kéo dài thời gian nằm viện, tăng tỉ lệ tử Postoperative pulmonary complications are vong và chi phí điều trị. Một số biện pháp can the main cause which lead to increase in the thiệp đã được chứng minh có hiệu quả giảm biến mortality, duration of hospital stay and cost. The chứng hô hấp sau phẫu thuật gồm áp dụng chiến efficacy interventions have been demonstrated in lược tăng cường hồi phục sau phẫu thuật, thông recent several studies include enhance in khí bảo vệ phổi kết hợp huy động phế nang trong recovery after surgery protocol, lung protective quá trình phẫu thuật, sử dụng thuốc loãng đàm, ventilation and intraoperative lung recruitment và vật lý trị liệu hô hấp liên tục trước và sau phẫu maneuver, goal directed haemodynamic therapy, thuật, truyền dịch theo mục tiêu huyết động, prophylactic mucolytic, perioperative respiratory kiểm soát đau hiệu quả bằng tê vùng và hạn chế physiotherapy, postoperative pain management tối đa liều thuốc phiện toàn thân, và hỗ trợ thông with regional anesthesia and minimal intravenous khí không xâm lấn sau phẫu thuật. opioids, and noninvasive ventilation support after Từ khóa: biến chứng hô hấp sau phẫu thuật, surgery. thông khí bảo vệ phổi, kiểm soát huyết động theo Keywords: postoperative pulmonary mục tiêu, thuốc loãng đàm, vật lý trị liệu hô hấp complication, lung protective ventilation, goal chu phẫu, hỗ trợ thông khí không xâm lấn sau directed haemodynamic therapy, prophylactic phẫu thuật. mucolytic, perioperative respiratory physiotherapy, postoperative noninvasive SUMMARY ventilation. AN UPDATE ON THE EFFICACY OF STRATEGIES TO REDUCE I. ĐẶT VẤN ĐỀ Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật làm tăng tử vong, nhập đơn vị hồi sức tích cực và kéo dài thời gian nằm viện.1-3 Các biến 1 Khoa Gây mê hồi sức – Bệnh viện Nhân dân Gia chứng thường được mô tả gồm xẹp phổi, Đinh viêm phổi, hội chứng nguy kịch hô hấp cấp, 2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và viêm phổi hít.4 Một số biến chứng ít được Chịu trách nhiệm chính: BS.CKII. Huỳnh Văn mô tả hơn như tràn dịch màng phổi, tràn khí Bình màng phổi, thuyên tắc phổi, co thắt phế quản, Email: drhuynhvanbinh.gmhsndgd@gmail.com đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, và cần Ngày nhận bài: 31/3/2024 hỗ trợ thông khí ngoài dự kiến.5 Ngày phản biện khoa học: 31/5/2024 Ngày duyệt bài: 08/7/2024 54
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau gây tê vùng hoặc gây mê toàn diện với biến phẫu thuật ở người bệnh có nguy cơ cao cần chứng hô hấp sau phẫu thuật.10 Do đó, việc phải được đánh giá và can thiệp toàn diện, lựa chọn phương pháp vô cảm cần phải dựa bao gồm đánh giá và ước lượng nguy cơ hô trên sự cân bằng giữa nguy cơ biến chứng hấp trước phẫu thuật để có chiến lược tiếp với đảm bảo hiệu quả vô cảm, kiểm soát đau cận và xây dựng kế hoạch tối ưu người bệnh trong quá trình phẫu thuật. trước, trong và sau phẫu thuật, và dự phòng biến chứng sau phẫu thuật. III. CAN THIỆP TRƯỚC PHẪU THUẬT Các phương pháp điều trị giảm nguy cơ II. YẾU TỐ NGUY CƠ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật cần bắt đầu Chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau trước khi tiến hành phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nên áp dụng cho những người ngưng hút thuốc lá, điều trị tối ưu bệnh hô bệnh có mức nguy cơ trên mức trung bình hấp mạn tính, dinh dưỡng và thuốc đường như phẫu thuật vùng bụng trên, phẫu thuật uống, và hướng dẫn người bệnh. lồng ngực hở và có ít nhất một yếu tố nguy Ngưng hút thuốc lá – Ngưng hút thuốc là cơ phải thực hiện ít nhất 4 tuần trước phẫu Một số yếu tố làm tăng nguy cơ biến thuật, tốt nhất khi có thể ngưng đủ 8 tuần chứng hô hấp sau phẫu thuật có mức chứng trước phẫu thuật. Một phân tích gộp từ 25 cứ mạnh gồm có phẫu thuật bụng trên, phẫu nghiên cứu với 21381 người bệnh cho thấy thuật lồng ngực hở, phẫu thuật động mạch so với nhóm đang hút thuốc lá, nhóm ngưng chủ, thần kinh, đầu cổ, và phẫu thuật phình từ 2 – 4 tuần có nguy cơ biến chứng hô hấp động mạch chủ bụng; phẫu thuật cấp cứu; không khác biệt, nhưng nhóm ngưng hút tuổi >65; phẫu thuật kéo dài >3 giờ; phânloại thuốc hơn 4 tuần và hơn 8 tuần có nguy cơ sức khỏe theo ASA >2; suy tim; albumin biến chứng hô hấp thấp hơn11. Các báo cáo máu 45 hen không kiểm soát tốt và COPD là yếu tố mmHg, X quang ngực có bất thường, nhiễm nguy cơ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. khuẩn đường hô hấp trên trong khoảng thời Bệnh COPD nên được điều trị tích cực để gian gần, và lưu thông mũi dạ dày sau phẫu đạt mức nền tốt nhất có thể, bao gồm ngưng thuật.9 hút thuốc lá, tiếp tục thuốc giãn phế quản, Năm 2022, một nghiên cứu đa trung tâm kiểm soát triệu chứng và corticoides toàn gồm 1202 trường hợp phẫu thuật ngoài tim thân.15,16 Phẫu thuật chương trình nên được có phân loại sức khỏe theo ASA mức 3 đã trì hoãn nếu người bệnh có triệu chứng và chứng minh rằng không có sự liên quan giữa dấu hiệu của đợt cấp COPD, tiếp tục điều trị 55
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH tối ưu cho đến khi chức năng hô hấp trở về Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nên mức nền trước đó. Người bệnh có tiền sử được điều trị trước phẫu thuật, và nên trì hoặc đang sử dụng corticoides trong thời hoãn phẫu thuật nếu có thể vì tăng nguy cơ gian gần nên cân nhắc sử dụng liều stress- biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Thời gian dose vào ngày phẫu thuật, hoặc xét nghiệm trì hoãn nên ít nhất 7 ngày, khuyến cáo nên đánh giá chức năng của trục hạ đồi tuyến yên đủ 1 tháng.21,22 tùy vào liều và loại corticoides đang sử dụng, Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nên thời gian phẫu thuật, nên thảo luận ý kiến được điều trị và trì hoãn nếu phẫu thuật chuyên gia nội tiết để lựa chọn kế hoạch tối chương trình. Cho đến nay, chưa có đủ bằng ưu phù hợp. chứng về nguy cơ biến chứng hô hấp sau Bệnh hen nên được kiểm soát trước khi phẫu thuật của nhiễm khuẩn đường hô hấp phẫu thuật, bao gồm ngưng hút thuốc là ít trên. Do đó, việc trì hoãn phẫu thuật cần phải nhất 6 – 8 tuần, đánh giá một cách tỉ mỉ về dựa trên lợi ích và nguy cơ của bệnh lý phẫn tình trạng kiểm soát hen, đáp ứng với thuốc thuật so với nguy cơ biến chứng hô hấp sau đang điều trị, tối ưu điều trị đến ngày phẫu phẫu thuật. thuật, và đảm bảo cân bằng điện giải và dịch Bệnh COVID-19 là yếu tố làm tăng nguy xuất nhập.17 Người bệnh nên được xịt 4 nhát cơ biến chứng hô hấp nếu cần phẫu thuật thuốc giãn phế quản đồng vận β2 dạng hít trong vòng 8 tuần từ khi mắc COVID-19.23 hoặc phun khí dung 30 phút trước khi đặt nội Khuyến cáo của ASA/APSF năm 2022, phẫu khí quản, có thể sử dụng liều lặp lại nếu phẫu thuật nên trì hoãn ít nhất đủ 7 tuần nếu người thuật kéo dài cho đến khi kết thúc phẫu thuật bệnh chưa tiêm đủ vaccine và không có triệu và rút ống nội khí quản, và tiếp tục duy trì chứng hậu COVID-19; và chưa có đủ bằng sau phẫu thuật.18 Ngoài ra, sử dụng chứng để khuyến cáo trì hoãn phẫu thuật đối corticoides toàn thân một hoặc hai ngày với người bệnh đã tiêm đủ vaccin, quyết định trước phẫu thuật có thể làm giảm nguy cơ co trì hoãn nên dựa vào lợi ích và nguy cơ biến thắt phế quản khi đặt nội khí quản. Hen kiểm chứng hô hấp sau phẫu thuật với diễn biến soát kém là một yếu tố làm tăng nguy cơ biến nặng của bệnh lý cần phẫu thuật. Đối với chứng hô hấp sau phẫu thuật, nhưng nếu hen người bệnh có triệu chứng hậu COVID-19, kiểm soát tốt thì không là yếu tố nguy cơ.19 nên đánh giá toàn diện và kéo dài thời gian Phẫu thuật chương trình nên được trì hoãn trì hoãn phẫu thuật nếu được. Không khuyến nếu có triệu chứng khò khè và có lưu lượng cáo xét nghiệm lại COVID-19 nếu không có thở ra đỉnh thấp hơn 80% giá trị dự báo hoặc triệu chứng mới xuất hiện. Việc thực hiện giá trị tốt nhất trước phẫu thuật. Đối với mổ tầm soát tổn thương phổi bằng X-quang ngực lấy thai phương pháp tê vùng nên được ưu hay MSCT không được khuyến cáo thường tiên lựa chọn.20 Nếu sản phụ cần được gây quy nếu không có triệu chứng gợi ý tổn mê toàn diện, một liều thuốc giãn phế quản thương tại phổi. dạng hít và lidocaine tĩnh mạch trước phẫu Kháng sinh dự phòng biến chứng viêm thuật lấy thai ở người bệnh hen được khuyến phổi sau phẫu thuật chưa có đủ bằng chứng cáo áp dụng để dự phòng co thắt phế quản để khuyến cáo áp dụng, bao gồm đối với khi đặt nội khí quản. người bệnh COPD hoặc hen. Kháng sinh chỉ được áp dụng khi có bằng chứng nhiễm 56
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 khuẩn đường hô hấp dưới với dấu hiệu tăng tiếp tục thực hiện sau mổ khi người bệnh đã tiết đàm hoặc đàm hóa mủ. Đối với những hoàn toàn tỉnh táo và được giảm đau tốt. trường hợp này, phẫu thuật chương trình nên được trì hoãn hơn là sử dụng kháng sinh để IV. CAN THIỆP TRONG QUÁ TRÌNH PHẪU THUẬT phẫu thuật. Lựa chọn phương pháp vô cảm – Đối với Vệ sinh răng miệng bằng 15 mL người bệnh có nguy cơ biến chứng hô hấp chlorhexidine 0,12 – 0,2% trong 30 giây, 02 cao, nên cân nhắc lựa chọn gây tê vùng hoặc lần/ngày, thời gian 2 -3 ngày trước phẫu tê trục thần kinh trung ương nếu không có thuật được khuyến cáo áp dụng để giảm nguy chống chỉ định. Ngoài ra, việc thực hiện gây cơ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật.11,24-27 tê vùng cũng nên được cân nhắc để giảm đau Đồng thời, việc khám răng miệng để phát đa mô thức cho người bệnh cần vô cảm bằng hiện và điều trị các bệnh về răng miệng (như gây mê toàn diện. Phối hợp gây tê vùng cùng bệnh nha chu), cạo vôi răng, chải lưỡi bằng với gây mê toàn diện giúp giảm biến chứng bàn chải cũng được khuyến cáo áp dụng. sau mổ thay vì gây mê toàn diện đơn thuần.32 Một phân tích gộp từ 5 nghiên cứu với 2284 Tuy nhiên, việc lựa chọn gây tê trục thần trường hợp phẫu thuật tim được vệ sinh răng kinh trung ương làm phương pháp vô cảm miệng bằng chlorhexidine trước phẫu thuật cần phải thận trong vì phương pháp này vẫn cho thấy giảm được 48% nguy cơ biến chứng có thể ảnh hưởng lên hô hấp nếu ức chế vận viêm phổi sau phẫu thuật.11 Đồng thời, một động cơ liên sườn và cơ vùng bụng. nghiên cứu đa trung tâm với 25554 trường Lựa chọn phương pháp phẫu thuật – Phẫu hợp phẫu thuật ung thư cho thấy, chăm sóc thuật bụng trên, phẫu thuật phình động mạch răng miệng chu phẫu giảm nguy cơ viêm chủ ngực và phẫu thuật lồng ngực khác là phổi sau phẫu thuật với OR: 0,44 (KTC 95% các phẫu thuật có nguy cơ biến chứng hô hấp 0,35-0,55).25 cao nhất. Đối với những người bệnh có nguy Vật lý trị liệu hô hấp bao gồm các bài tập cơ biến chứng hô hấp cao – rất cao và/hoặc vật lý trị liệu và các thủ thuật làm nở phổi. có ít khả năng giảm được nguy cơ biến Các bài tập VLTL bao gồm tập vận động chứng hô hấp kịp thời thì nên xem xét lựa gắng sức, thở gắng sức và tập cơ hô hấp có chọn phương pháp ít xâm lấn hơn để giải thể làm giảm biến chứng hô hấp sau phẫu quyết tạm thời nguy cơ diễn tiến bệnh đến thuật.28 Mặc dù các bằng chứng về hiệu quả khi tình trạng hô hấp ổn định hơn để phẫu của vật lý trị liệu hô hấp trước phẫu thuật thuật triệt để. Ví dụ, có thể xem xét chọc dẫn chưa đủ mạnh, nhưng một số báo cáo phân lưu túi mật hoặc đường mật qua da để giải tích gộp trong thời gian gần đây cho thấy có quyết tình trạng tắc mật thay vì phẫu thuật hiệu quả giảm được 67% nguy cơ biến chứng cắt túi mật hoặc mở ống mật chủ lấy sỏi ở hô hấp sau phẫu thuật và được khuyến cáo áp những người bệnh nặng, nguy cơ cao biến dụng cho người bệnh có nguy cơ cao như chứng hô hấp sau phẫu thuật.33 hen, COPD.29-31 Các thủ thuật nở phổi bao Thông khí bảo vệ phổi – Thông khí với gồm bài tập hít vào sâu, ho và tập hít vào với thể tích thường lưu (VT) 6 – 8 mL/kg cân dụng cụ tập thở (incentive spirometry).7 Các nặng dự đoán với áp lực dương cuối thì thở bài tập này nên được hướng dẫn cho người ra (PEEP) 5 – 8 cmH2O và huy động phế bệnh trước mổ để bắt đầu tập từ trước mổ và nang có thể giúp giảm tỉ lệ biến chứng hô 57
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH hấp sau phẫu thuật. Mục tiêu của chiến lược có hiệu quả làm giảm tử vong, thời gian nằm thông khí bảo vệ phổi nhằm giảm bớt sự viện và các biến chứng nặng sau phẫu căng phồng quá mức và xẹp phổi theo chu kì thuật.38 Tuy nhiên, việc lựa chọn thông số hô hấp của các phế nang, qua đó giảm bớt huyết động nào để làm mục tiêu vẫn còn các tổn thương phổi liên quan thở máy. Xẹp nhiều tranh luận. Việc lựa chọn mục tiêu nên phổi theo chu kì hô hấp có thể được giảm bớt cá thể hóa. Năm 2019, Saugel và cộng sự39 nhờ vào PEEP và huy động phế nang, trong đã đưa ra hướng dẫn “5 Ts” để kiểm soát khi đó căng phồng quá mức có thể được huyết động theo mục tiêu dựa vào dân số giảm bớt nhờ vào cài đặt VT thấp và giảm áp mục tiêu (bao gồm nguy cơ cơ địa và nguy lực bình nguyên và/hoặc áp lực đẩy.34-36 Tuy cơ phẫu thuật), loại phẫu thuật, thời gian nhiên, cài đặt PEEP quá mức có thể gây chấn phẫu thuật, thông số huyết động động và cá thương áp lực, bất tương xứng chỉ số thông thể hóa đặc điểm huyết động của người bệnh. khí – tưới máu, và tụt huyết áp. Mặt khác, Theo dõi giãn cơ và hóa giải giãn cơ tồn thông khí bảo vệ phổi có thể làm suy yếu hệ dư – Khi gây mê toàn diện, giãn cơ thường thống tuần hoàn tim mạch, giảm hồi lưu tĩnh được sử dụng để tối ưu hoá điều kiện đặt nội mạch và cung lượng tim và cần sử dụng thêm khí quản và tạo điều kiện để bộc lộ tốt phẫu dịch và thuốc vận mạch. Đây là một chiến trường. Giãn cơ nên được lựa chọn bao gồm lược đa mô thức bao gồm cài đặt thông số các thuốc tác dụng ngắn hoặc trung bình máy thở phù hợp và theo dõi để đảm bảo (như cis-atracurium, mivacurium, thông khí hiệu quả và không ứ thán khí (đặc rocuronium, vecuronium) hơn là các thuốc biệt trong phẫu thuật nội soi có bơm thán khí tác dụng dài. Tồn dư giãn cơ gây giảm thông và tăng áp lực ổ bụng), kết hợp với dự phòng khí và có thể gây ra các biến chứng hô hấp xẹp phế nang bằng kỹ thuật huy động phế sau phẫu thuật. Do đó khi có sử dụng, người nang. Tóm lại, thông khí bảo vệ phổi nên bệnh cần được theo dõi độ giãn cơ trong mổ được cá thể hóa cân bằng giữa lợi ích và và hoá giải hoàn toàn giãn cơ cuối mổ.40,41 nguy cơ của từng người bệnh. Kiểm soát huyết động theo mục tiêu – V. CAN THIỆP SAU PHẪU THUẬT Đây là chiến lược kiểm soát huyết động dựa Kiểm soát đau hiệu quả – Kiểm soát đau vào liệu pháp bù dịch có hoặc không có kết hiệu quả giúp giảm nguy cơ biến chứng hô hợp thuốc tăng co bóp cơ tim hoặc vận mạch hấp còn thấp nhất và nên áp dụng cho phẫu nhằm đạt mục tiêu huyết động ở từng đối thuật ngoại trú và nội trú, đặc biệt là phẫu tượng cụ thể. Mục tiêu là để tối ưu hóa các thuật lồng ngực và bụng trên.42 Kiểm soát thông số huyết động như là cung lượng tim đau hiệu quả sẽ giúp người bệnh hít thở sâu, (cardiac output) hoặc thể tích nhát bóp vận động sớm. Kiểm soát đau bằng một phác (stroke volume) nhằm đảm bảo cung cấp đủ đồ đa mô thức bao gồm sự kết hợp của gây tê oxy cho mô và tưới máu cơ quan. Liệu pháp vùng (giảm đau ngoài màng cứng, tê thần này có hiệu quả giảm biến chứng hô hấp sau kinh liên sườn)43 với thuốc giảm đau toàn phẫu thuật (như là nhiễm khuẫn, phù phổi) ở thân để đạt hiệu quả giảm đau để giảm tối đa người bệnh phẫu thuật bụng, tim mạch dưới liều thuốc phiện tĩnh mạch.44 Giảm đau ngoài gây mê toàn diện.37 Đồng thời, kiểm soát màng cứng nên được lựa chọn cho phẫu huyết động theo mục tiêu cũng được báo cáo thuật bụng trên hở (kể cả người bệnh 58
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 COPD). Tê thần kinh liên sườn nên lựa chọn VI. TÓM TẮT CÁC KHUYẾN CÁO cho phẫu thuật bụng trên nhưng không rạch Chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau da ở đường giữa.45 Thuốc giảm đau không phẫu thuật là chiến lược đa mô thức. phải thuốc phiện nên được lựa chọn để phối Một số khuyến cáo có đủ bằng chứng để hợp giảm đau như gabapentin, pregabaline.46 áp dụng gồm chiến lược tăng cường hồi phục Hỗ trợ hô hấp không xâm lấn – Hỗ trợ hô sau phẫu thuật, vật lý trị liệu hô hấp trước hấp sớm sau phẫu thuật bằng các kỹ thuật phẫu thuật và sớm sau phẫu thuật, thuốc không xâm lấn như thở oxy mũi lưu lượng loãng đàm, thông khí bảo vệ phổi trong phẫu cao (High flow nasal canulla - HFNC), thở thuật, thở không xâm lấn sau phẫu thuật, CPAP hoặc thở máy không xâm lấn có thể giảm đau ngoài màng cứng, và kiểm soát giúp giảm tỉ lệ đặt lại nội khí quản ở những huyết động theo mục tiêu.55 người bệnh có dấu hiệu suy hô hấp sau phẫu Một số biện pháp chưa đủ bằng chứng thuật.47 nhưng được khuyến cáo nên áp dụng gồm Tập nở phổi – Các bài tập nở phổi nên ngưng hút thuốc lá trước phẫu thuật ít nhất 4 được áp dụng sớm sau phẫu thuật để giảm tuần, vệ sinh răng miệng bằng biến chức hô hấp, bao gồm các bài tập hít thở chlorhexindine 0,12-0,2%.55 sâu, tập thở vào bằng dụng cụ incentive Tập thở sâu bằng dụng cụ incentive spirometry, thở áp lực dương ngắt quãng, và spirometry có mức độ chứng cứ yếu cần thở không xâm lấn.48,49 Việc hướng dẫn nghiên cứu thêm nhưng được nhiều khuyến người bệnh những bài tập nở phổi này nên cáo nên áp dụng vì có lợi hơn là có hại.55 thực hiện từ trước phẫu thuật để đạt hiệu quả cao hơn. Phương pháp này được báo cáo có TÀI LIỆU THAM KHẢO hiệu quả đối với các phẫu thuật nguy cơ biến 1. Fernandez-Bustamante A, Frendl G, chứng hô hấp sau phẫu thuật ở mức trung Sprung J, et al. Postoperative Pulmonary bình và cao. Tuy nhiên, mức độ chứng cứ về Complications, Early Mortality, and Hospital hiệu quả của các kỹ thuật này đối với giảm Stay Following Noncardiothoracic Surgery: nguy cơ biến chứng hô hấp vẫn chưa đủ A Multicenter Study by the Perioperative Research Network Investigators. JAMA mạnh, cần nghiên cứu thêm.50,51 Surg. Feb 1 2017;152(2):157-166. doi:10. Vận động sớm – Vận động sớm nên thực 1001/jamasurg.2016.4065 hiện sớm sau phẫu thuật từ ngày hậu phẫu 2. Sabaté S, Mazo V, Canet J. Predicting thứ nhất bởi điều dưỡng và chuyên viên vật postoperative pulmonary complications: lý trị liệu.52,53 Vận động càng muộn càng làm implications for outcomes and costs. Current tăng nguy cơ biến chứng hô hấp sau phẫu opinion in anaesthesiology. Apr 2014;27(2): thuật.54 201-9. doi:10.1097/aco.0000000000000045 Một số điều trị phối hợp khác như sử 3. Bevilacqua Filho CT, Schmidt AP, Felix dụng thuốc loãng đàm khí dung nên ưu tiên EA, Bianchi F, Guerra FM, Andrade CF. hơn là tĩnh mạch (chưa đủ bằng chứng), Risk factors for postoperative pulmonary tránh lưu thông mũi dạ dày kéo dài, dự complications and prolonged hospital stay in phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, kiểm pulmonary resection patients: a retrospective soát bù dịch đảm bảo “zero balance”.55 study. Braz J Anesthesiol. Jul-Aug 2021; 59
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 71(4): 333-338. doi:10.1016/j.bjane. anesthesiology. May 3 2022;22(1):136. 2021.02.003 doi:10.1186/s12871-022-01679-5 4. Abbott TEF, Fowler AJ, Pelosi P, et al. A 11. Wong J, Lam DP, Abrishami A, Chan systematic review and consensus definitions MT, Chung F. Short-term preoperative for standardised end-points in perioperative smoking cessation and postoperative medicine: pulmonary complications. British complications: a systematic review and meta- journal of anaesthesia. May 2018;120(5): analysis. Canadian journal of anaesthesia = 1066-1079. doi:10.1016/j.bja.2018.02.007 Journal canadien d'anesthesie. Mar 5. Davies OJ, Husain T, Stephens RCM. 2012;59(3):268-79. doi:10.1007/s12630-011- Postoperative pulmonary complications 9652-x following non-cardiothoracic surgery. BJA 12. Iida H, Kai T, Kuri M, et al. A practical Education. 2017;17(9):295-300. doi:10.1093/ guide for perioperative smoking cessation. bjaed/mkx012 Journal of anesthesia. Oct 2022;36(5):583- 6. Miskovic A, Lumb AB. Postoperative 605. doi:10.1007/s00540-022-03080-5 pulmonary complications. British journal of 13. Lugg ST, Tikka T, Agostini PJ, et al. anaesthesia. Mar 1 2017;118(3):317-334. Smoking and timing of cessation on doi:10.1093/bja/aex002 postoperative pulmonary complications after 7. Morris K, Weston K, Davy A, et al. curative-intent lung cancer surgery. Journal Identification of risk factors for postoperative of cardiothoracic surgery. Jun 19 2017; pulmonary complications in general surgery 12(1):52. doi:10.1186/s13019-017-0614-4 patients in a low-middle income country. 14. Takenaka T, Shoji F, Tagawa T, et al. PLoS One. 2022;17(10): e0274749. doi:10. Does short-term cessation of smoking before 1371/journal.pone.0274749 lung resections reduce the risk of 8. Baar W, Semmelmann A, Knoerlein J, et complications? Journal of Thoracic Disease. al. Risk Factors for Postoperative Pulmonary 2020;12(12):7127-7134. Complications Leading to Increased In- 15. Azhar N. Pre-operative optimisation of lung Hospital Mortality in Patients Undergoing function. Indian journal of anaesthesia. Sep Thoracotomy for Primary Lung Cancer 2015;59(9): 550-6. doi:10.4103/0019- Resection: A Multicentre Retrospective 5049.165858 Cohort Study of the German Thorax 16. Diaz-Fuentes G, Hashmi HRT, Registry. J Clin Med. Sep 29 2022;11(19) Venkatram S. Perioperative Evaluation of doi:10.3390/jcm11195774 Patients with Pulmonary Conditions 9. Motta APG, Rigobello MCG, Silveira R, Undergoing Non-Cardiothoracic Surgery. Gimenes FRE. Nasogastric/nasoenteric Health Services Insights. 2016;9s1: tube-related adverse events: an integrative HSI.S40541. doi:10.4137/hsi. S40541 review. Revista latino-americana de 17. Bayable SD, Melesse DY, Lema GF, enfermagem. 2021;29: e3400. doi:10.1590/ Ahmed SA. Perioperative management of 1518-8345.3355.3400 patients with asthma during elective surgery: 10. Bartels K, Frendl G, Sprung J, et al. A systematic review. Annals of medicine and Postoperative pulmonary complications with surgery (2012). Oct 2021;70:102874. adjuvant regional anesthesia versus general doi:10.1016/j.amsu.2021.102874 anesthesia alone: a sub-analysis of the 18. Woods BD, Sladen RN. Perioperative Perioperative Research Network study. BMC considerations for the patient with asthma and bronchospasm. BJA: British Journal of 60
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Anaesthesia. 2009;103(suppl_1):i57-i65. approximately 25,000 patients following doi:10.1093/bja/aep271 cancer surgery. Clinical and experimental 19. Zervas E, Samitas K, Papaioannou AI, dental research. Apr 2020;6(2):165-173. Bakakos P, Loukides S, Gaga M. An doi:10.1002/cre2.264 algorithmic approach for the treatment of 26. Lin YJ, Xu L, Huang XZ, et al. Reduced severe uncontrolled asthma. ERJ open occurrence of ventilator-associated research. Jan 2018;4(1)doi:10.1183/ pneumonia after cardiac surgery using 23120541.00125-2017 preoperative 0.2% chlorhexidine oral rinse: 20. Prabananda Adistana IG, Jumsa MR, results from a single-centre single-blinded Zuhan A. Anesthesia Management of randomized trial. J Hosp Infect. Dec 2015; Bronchial Asthma in Cesarean Section: A 91(4):362-6. doi:10.1016/j.jhin.2015.08.018 Literature Review. Neurologico Spinale 27. Bardia A, Blitz D, Dai F, et al. Preoperative Medico Chirurgico. 2022;5(2):71-74. chlorhexidine mouthwash to reduce doi:10.4103/nsmc.nsmc_13_22 pneumonia after cardiac surgery: A 21. Canet J, Gallart L, Gomar C, et al. systematic review and meta-analysis. J Prediction of Postoperative Pulmonary Thorac Cardiovasc Surg. Oct 2019;158(4): Complications in a Population-based 1094-1100. doi:10.1016/j.jtcvs.2019.01.014 Surgical Cohort. Anesthesiology. 28. Carli F, Scheede-Bergdahl C. 2010;113(6): 1338-1350. doi:10.1097/ALN. Prehabilitation to enhance perioperative care. 0b013e3181fc6e0a Anesthesiology clinics. Mar 2015;33(1):17- 22. Mazo V, Sabaté S, Canet J, et al. 33. doi:10.1016/j.anclin.2014.11.002 Prospective external validation of a 29. Li X, Li S, Yan S, et al. Impact of predictive score for postoperative pulmonary preoperative exercise therapy on surgical complications. Anesthesiology. Aug 2014; outcomes in lung cancer patients with or 121(2): 219-31. doi:10.1097/aln. without COPD: a systematic review and 0000000000000334 meta-analysis. Cancer management and 23. Cortegiani A, Tripodi VF, Castioni CA, et research. 2019;11: 1765-1777. doi:10.2147 al. Timing of surgery and elective /cmar.S186432 perioperative management of patients with 30. Cavalheri V, Granger C. Preoperative previous SARS-CoV-2 infection: a SIAARTI exercise training for patients with non-small expert consensus statement. Journal of cell lung cancer. The Cochrane database of Anesthesia, Analgesia and Critical Care. systematic reviews. Jun 7 2017;6(6): 2022/06/22 2022; 2(1):29. doi:10.1186/ Cd012020. doi:10.1002/ 14651858. s44158-022-00058-3 CD012020.pub2 24. Iwata E, Hasegawa T, Yamada SI, et al. 31. Steffens D, Beckenkamp PR, Hancock M, Effects of perioperative oral care on Solomon M, Young J. Preoperative exercise prevention of postoperative pneumonia after halves the postoperative complication rate in lung resection: Multicenter retrospective patients with lung cancer: a systematic study with propensity score matching review of the effect of exercise on analysis. Surgery. May 2019;165(5):1003- complications, length of stay and quality of 1007. doi:10.1016/j.surg.2018.11.020 life in patients with cancer. British journal of 25. Kurasawa Y, Maruoka Y, Sekiya H, et al. sports medicine. Mar 2018;52(5):344. Pneumonia prevention effects of doi:10.1136/bjsports-2017-098032 perioperative oral management in 61
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 32. Guay J, Choi P, Suresh S, Albert N, Kopp of the impact of GDHT on post-operative S, Pace NL. Neuraxial blockade for the pulmonary complications. Perioperative prevention of postoperative mortality and Medicine. 2020/10/15 2020;9(1):30. doi:10. major morbidity: an overview of Cochrane 1186/ s13741-020-00161-5 systematic reviews. The Cochrane database 38. Jessen MK, Vallentin MF, Holmberg MJ, of systematic reviews. Jan 25 2014;2014(1): et al. Goal-directed haemodynamic therapy CD010108. doi:10.1002/14651858. during general anaesthesia for noncardiac CD010108.pub2 surgery: a systematic review and meta- 33. Hall JC, Tarala RA, Tapper J, Hall JL. analysis. British journal of anaesthesia. Mar Prevention of respiratory complications after 2022;128(3): 416-433. doi:10.1016/j.bja. abdominal surgery: a randomised clinical 2021.10.046 trial. BMJ. Jan 20 1996;312(7024):148-52; 39. Saugel B, Kouz K, Scheeren TWL. The '5 discussion 152-3. doi: 10.1136/bmj. Ts' of perioperative goal-directed 312.7024.148 haemodynamic therapy. British journal of 34. Guldner A, Kiss T, Serpa Neto A, et al. anaesthesia. Aug 2019;123(2):103-107. Intraoperative protective mechanical doi:10.1016/j.bja.2019.04.048 ventilation for prevention of postoperative 40. Murphy GS, Brull SJ. Residual pulmonary complications: a comprehensive neuromuscular block: lessons unlearned. Part review of the role of tidal volume, positive I: definitions, incidence, and adverse end-expiratory pressure, and lung physiologic effects of residual neuromuscular recruitment maneuvers. Anesthesiology. Sep block. Anesth Analg. Jul 2010;111(1):120-8. 2015;123(3): 692-713. doi:10.1097/ALN. doi:10.1213/ANE.0b013e3181da832d 0000000000000754 41. Brull SJ, Murphy GS. Residual 35. Guay J, Ochroch EA, Kopp S. neuromuscular block: lessons unlearned. Part Intraoperative use of low volume ventilation II: methods to reduce the risk of residual to decrease postoperative mortality, weakness. Anesth Analg. Jul 2010; 111(1): mechanical ventilation, lengths of stay and 129-40. doi: 10.1213/ ANE. lung injury in adults without acute lung 0b013e3181da8312 injury. The Cochrane database of systematic 42. Guay J, Kopp S. Epidural pain relief versus reviews. Jul 9 2018;7(7):CD011151. doi:10. systemic opioid-based pain relief for 1002/14651858.CD011151.pub3 abdominal aortic surgery. The Cochrane 36. Neto AS, Hemmes SN, Barbas CS, et al. database of systematic reviews. Jan 5 Association between driving pressure and 2016;2016(1):Cd005059. development of postoperative pulmonary doi:10.1002/14651858.CD005059.pub4 complications in patients undergoing 43. Pöpping DM, Elia N, Van Aken HK, et al. mechanical ventilation for general Impact of epidural analgesia on mortality and anaesthesia: a meta-analysis of individual morbidity after surgery: systematic review patient data. Lancet Respir Med. Apr and meta-analysis of randomized controlled 2016;4(4): 272-80. doi:10.1016/S2213- trials. Annals of surgery. Jun 2014; 259(6): 2600(16)00057-6 1056-67. doi:10.1097/sla. 37. Dushianthan A, Knight M, Russell P, 0000000000000237 Grocott MPW. Goal-directed 44. Guerra-Londono CE, Privorotskiy A, haemodynamic therapy (GDHT) in surgical Cozowicz C, et al. Assessment of Intercostal patients: systematic review and meta-analysis Nerve Block Analgesia for Thoracic Surgery: 62
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 A Systematic Review and Meta-analysis. intubation, and death after major JAMA Network Open. 2021;4(11): abdominal surgery (PRISM): a e2133394-e2133394. doi:10.1001/ multicentre, open-label, randomised, jamanetworkopen.2021.33394 phase 3 trial. Lancet Respir Med. Nov 45. Xu J, Pu M, Xu X, Xiang J, Rong X. The 2021;9(11): 1221-1230. doi:10.1016/s2213- postoperative analgesic effect of intercostal 2600(21)00089-8 nerve block and intravenous patient- 51. Hui S, Fowler AJ, Cashmore RMJ, et al. controlled analgesia on patients undergoing Routine postoperative noninvasive lung cancer surgery. American journal of respiratory support and pneumonia after translational research. 2021;13(8):9790- elective surgery: a systematic review and 9795. meta-analysis of randomised trials. British 46. Ohnuma T, Raghunathan K, Moore S, et journal of anaesthesia. Feb 2022;128(2):363- al. Dose-Dependent Association of 374. doi:10.1016/j.bja.2021.10.047 Gabapentinoids with Pulmonary 52. van der Leeden M, Huijsmans R, Geleijn Complications After Total Hip and Knee E, et al. Early enforced mobilisation Arthroplasties. The Journal of bone and joint following surgery for gastrointestinal cancer: surgery American volume. Feb 5 2020; feasibility and outcomes. Physiotherapy. Mar 102(3):221-229. doi:10.2106/jbjs.19.00889 2016;102(1): 103-10. doi:10.1016/j.physio. 47. Hernandez G, Vaquero C, Gonzalez P, et 2015.03.3722 al. Effect of Postextubation High-Flow Nasal 53. Ramos Dos Santos PM, Aquaroni Ricci N, Cannula vs Conventional Oxygen Therapy Aparecida Bordignon Suster É, de Moraes on Reintubation in Low-Risk Patients: A Paisani D, Dias Chiavegato L. Effects of Randomized Clinical Trial. JAMA. Apr 5 early mobilisation in patients after cardiac 2016;315(13): 1354-61. doi:10.1001/jama. surgery: a systematic review. Physiotherapy. 2016.2711 Mar 2017; 103(1):1-12. doi:10.1016/ 48. do Nascimento Junior P, Módolo NS, j.physio.2016.08.003 Andrade S, Guimarães MM, Braz LG, El 54. Haines KJ, Skinner EH, Berney S. Dib R. Incentive spirometry for prevention Association of postoperative pulmonary of postoperative pulmonary complications in complications with delayed mobilisation upper abdominal surgery. The Cochrane following major abdominal surgery: an database of systematic reviews. Feb 8 observational cohort study. Physiotherapy. 2014;2014(2): Cd006058. doi:10.1002/ Jun 2013;99(2): 119-25. doi:10.1016/ 14651858.CD006058.pub3 j.physio.2012.05.013 49. Singh PM, Borle A, Shah D, et al. 55. Odor PM, Bampoe S, Gilhooly D, Creagh- Optimizing Prophylactic CPAP in Patients Brown B, Moonesinghe SR. Perioperative Without Obstructive Sleep Apnoea for High- interventions for prevention of postoperative Risk Abdominal Surgeries: A Meta- pulmonary complications: systematic review regression Analysis. Lung. 2016/04/01 and meta-analysis. BMJ (Clinical research 2016;194(2): 201-217. doi:10.1007/s00408- ed). Mar 11 2020;368:m540. doi:10.1136/ 016-9855-6 bmj.m540 50. Postoperative continuous positive airway pressure to prevent pneumonia, re- 63
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cập nhật các khuyến cáo mới nhất trong điều trị tăng huyết áp theo ESH/ESC (2013) và JNC 8 (2014)- GS.TS. Nguyễn Lân Việt
66 p | 198 | 42
-
Bài giảng Cập nhật các khuyếncáo về điều trị tăng huyết áp
39 p | 179 | 27
-
Bài giảng Cập nhật về rối loạn tăng động giảm chú ý
41 p | 106 | 17
-
Bài giảng Cập nhật về suy tim 2006 - PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh
36 p | 108 | 7
-
CẬP NHẬT VỀ NHIỄM HERPES SINH DỤC (GENITAL HSV INFECTIONS) (Kỳ 3)
5 p | 84 | 6
-
Xét nghiệm tầm soát ung thư cổ tử cung kiến thức cập nhật về phương diện y học chứng cứ
4 p | 44 | 5
-
Cập nhật y học bằng chứng về hiệu quả của metformin và inositol trong điều trị hội chứng buồng trứng đa nang
7 p | 62 | 3
-
Cập nhật các biện pháp dự phòng sinh non
3 p | 39 | 3
-
Tổng quan về bệnh ghép chống chủ cấp trên bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại
8 p | 77 | 3
-
Mức độ an toàn và hiệu quả của cắt túi mật nội soi trong viêm túi mật cấp do sỏi
5 p | 57 | 3
-
Nhận xét hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật siêu lọc trong điều trị suy thận cấp
7 p | 58 | 2
-
Hiệu quả của phương pháp thông khí nhân tạo áp lực dương liên tục (CPAP) Boussignac trong cấp cứu suy hô hấp
5 p | 36 | 2
-
Báo cáo ca lâm sàng: Tính an toàn và hiệu quả của liệu pháp tế bào miễn dịch tự thân Gamma Delta T (γδT) trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
4 p | 27 | 2
-
Bài giảng Cập nhật về PK/PD kháng sinh ứng dụng ở bệnh nhân hồi sức
69 p | 26 | 2
-
Cập nhật về thuyên tắc phổi
7 p | 21 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của các giải pháp can thiệp việc thực hiện quy chế kê đơn thuốc ngoại trú tại 11 cơ sở y tế công lập ở thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2018
5 p | 3 | 1
-
Cập nhật chẩn đoán hội chứng kháng phospholipid
9 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn