Câu hỏi ôn tập Khúc xạ ánh sáng
lượt xem 5
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết các câu hỏi ôn tập về khúc xạ ánh sáng, hỗ trợ quá trình học tập, ôn luyện kiến thức Vật lí hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập Khúc xạ ánh sáng
- KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Câu 1. Chọn phát biểu sai A. Mọi tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt kia đều bi đổi phương đột ngột B. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường đều lớn hơn 1 C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1 D. Môi trường nào có chiết suất tuyệt đối lớn hơn thì vận tốc của ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn Câu 2. Điều nào sau đây là không đúng khi phát biểu và hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia khúc xạ luôn lệch lại gần pháp tuyến hơn tia tới B. Khi tia sáng truyền theo phương vuông góc với mặt phân cách của hai môi trường trong suốt khác nhau thì truyền thẳng C. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn nếu môi trường chứa tia khúc xạ có chiết suất nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia tới D. Tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới Câu 3. Chọn câu đúng. Chiết suất tuyệt đối của thủy tinh là n1, chiết suất tuyệt đối của nước là n2 thì chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước là n1 n2 n1 A. n 21 = B. n21 = n1n2 C. n 21 = D. n = + 1 n2 n1 n2 Câu 4. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới A. luôn luôn lớn hơn 1 B. luôn luôn nhỏ hơn 1 C. tuỳ thuộc vận tốc của ánh sáng trong hai môi trường D. tuỳ thuộc góc tới của tia sáng Câu 5. Hãy chỉ ra câu sai A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1 B. Chiết suất tuyệt đối của chân không được quy ước là 1 C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền nh sáng trong môi trường nhỏ hơn vận tốc truyền nh sáng trong chân không bao nhiêu lần D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn lớn hơn 1 Câu 6. Có hai môi trường trong suốt (1) và (2). Đặt v1, v2 là vận tốc truyền ánh sáng trong cácc môi trường đó, n1, n2 là chiết suất của các môi trường đó. Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1 nếu có điều kiện nào sau đây? A. n2 > n1 B. v2 > v1 C. n12 > 1 D. v1 = v2 Câu 7. Hiện tượng khúc xạ nh sáng luôn luôn xảy ra khi tia sáng A. truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất bằng nhau B. truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt khúc có chiết suất n2 > nl với góc tới khác 0 C. truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất nl tới mặt phân cách với môi trường trong suốt khúc có chiết suất n2 n1, thì A. chỉ xảy ra hiện tượng phản xạ B. chỉ xảy ra hiện tượng khúc xạ C. xảy ra đồng thời phản xạ và khúc xạ D. hoặc xảy ra phản xạ hoặc xảy ra khúc xạ Câu 9. Chọn câu sai. Khi một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 (n2 > n1) thì A. luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai nếu truyền xiên góc 1
- B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i C. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i D. nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ Câu 10. Chọn câu sai. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng B. hiệu số i r cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường C. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường D. góc khúc xạ r tỉ 1ệ thuận với góc tới i Câu 11. Chọn câu sai. Chiếu xiên góc một chùm tia sáng song song tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì A. chùm tia bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách B. góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i C. chùm tia bị gãy khúc càng nhiều nếu chiết suất n2 của môi trường khúc xạ càng lớn D. góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất của môi trường tới n1 và của môi trường khúc xạ n2 càng khác nhau Câu 12. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2, điều kiện đầy đủ để xảy ra phản xạ toàn phần là A. n1 > n2 B. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. C. n1 n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn Câu 13. Chùm tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như hình. Phản xạ tòan phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường nào tới môi trường nào? A. (l) tới (2); (l) tới (3); (3) tới (2) B. (l) tới (2); (3) tới (1); (2) tới (3) C. (2) tới (1); (l) tới (3); (2) tới (3) D. (l) tới (2); (l) tới (3); (2) tới (3) Câu 14. Chọn câu không đúng A. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng truyền xiên góc từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn B. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng cường độ chùm sáng tới Câu 15. Chọn câu sai. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 với n2 n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng? 1 1 n1 n2 A. B. C. D. n1 n2 n2 n1 2
- Câu 17. Chọn phát biểu sai A. Nhìn vào mặt nước, ta thấy gương mặt của ta trong nước đó là một trường hợp có hiện tượng phản xạ toàn phần B. Hiện tượng phản xạ toàn phần được dùng trong cáp quang C. Hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần D. Độ sáng của tia phản xạ và tia tới trong hiện tượng phản xạ toàn phần gần như nhau Câu 18. Chọn phát biểu đúng A. Để có hiện tượng phản xạ toàn phần thì ánh sáng phải đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé và góc tới phải lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần B. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi ánh sáng đi từ nước sang thủy tinh n2 C. Công thức xác định giới hạn phản xạ toàn phần là: tani gh = , với n1 là chiết suất của môi n1 trường chứa tia tới, n2 là chiết suất của môi trường chưa tia khúc xạ n2 D. Công thức xác định giới hạn phản xạ toàn phần là: sini gh = , với n1 là chiết suất của môi n1 trường chứa tia tới, n2 là chiết suất của môi trường chưa tia khúc xạ (n2 > n1) Câu 19. Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước theo phương vuông góc với mặt nước yên tĩnh. Khoảng cách từ hòn sỏi đến mặt nước là d1, khoảng cách từ ảnh của hòn sỏi đến mặt nước là d2, khi đó ta có A. d2 d1 B. d2 = d1 D. d2 > d1; d2 n2 thì i > r sini sinr C. = D. Với mọi góc tới i đều có tia khúc xạ r n1 n2 Câu 21. Chiếu một tia sáng từ môi trường (1) đến môi trường phân cách của nó với môi trường (2). Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc ánh sáng trong môi trường (1) và môi trường (2). Biết v1
- A. 1,73 B. 1,33 C. 1,5 D. 1,41 Câu 27. Một tia sáng từ không khí chiếu vào trong nước có chiết suất là 4/3, theo phương hợp với mặt nước một góc là 300. Khi đó góc tạo bởi tia khúc xạ với mặt nước có giá trị là A. 49,50 B. 300 C. 450 D. 150 Câu 28. Một tia sáng chiếu từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5 dưới góc tới là 300. Khi đó góc khúc xạ có giá trị là A. 19,470 B. 240 B. 210 D. 150 Câu 29 Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới (tính tròn) A. i 420 C. i > 490 D. i > 370 Câu 30. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt đi góc tới 450 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới bằng bao nhiêu thì có tia ló ra không khí? A. i > 450 B. i
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ôn tập kiến thức Vật lý 11 - Chương VI Khúc xạ ánh sáng
4 p | 1047 | 333
-
Lý thuyết và bài tập phần Quang học Vật lí 11 Nâng cao - GV. Bùi Thị Thắm
70 p | 1068 | 130
-
Hướng dẫn giải bài tập Vật lí 11: Phần 1
96 p | 409 | 113
-
Hướng dẫn giải bài tập Vật lí 11: Phần 2
75 p | 346 | 97
-
Đề cương ôn tập: Vật lý lớp 9 - Học kỳ 2 (Năm học 2013-2014)
7 p | 545 | 96
-
50 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
11 p | 712 | 79
-
110 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
21 p | 388 | 52
-
150 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
37 p | 354 | 46
-
Đề cương ôn tập HK 2 Vật lý lớp 9 năm học 2016 - 2017
9 p | 148 | 15
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long
6 p | 9 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí lớp 9
1 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
4 p | 26 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành
7 p | 9 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2017-2018 - THCS Lê Quang Cường
2 p | 51 | 1
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Gia Thụy
4 p | 35 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My
8 p | 3 | 1
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
12 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn