intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2023-2024 - Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến hết tuần 25 (Từ bài: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng đền bài: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ) (Thực hiện theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021 Bộ GDĐT) - Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL MỨC ĐỘ Tổng số câu/Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Bài 33: Dòng điện xoay chiều 6 Bài 34: Máy phát điện 1 (C1,C2, 2 xoay chiều (C16a 4,67 C3,C4, (C7,C8) Bài 35: Các tác dụng của ,b) C5,C6) dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa Bài 37: Máy biến thế Chương III: QUANG 6 1 1(C17a, 1 5.33 HỌC (C9,C1 C13 b) (C17c) Bài 40: Hiện tượng khúc xạ 0,C11,C ánh sáng 12,C14, Bài 41: Quan hệ góc tới và C15) góc khúc xạ
  2. MỨC ĐỘ Tổng số câu/Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Bài 42: Thấu kính hội tụ Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Số câu TN/ Số ý TL 12 2 3 2 1 5 15 10,0 (Số YCCĐ) Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MÔN VẬT LÝ 9 GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm TT Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng tra, đánh giá cao 1 Cảm ứng điện từ Nhận biết: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua (C1,C2,C3, các kí hiệu ghi trên dụng cụ. C4,C5,C6) - Biết được tính năng của máy biến thế là làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. - Biết được cấu tạo của máy biến thế. Thông hiểu: - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. - Hiểu được các trường hợp xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín. - Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương C16aTL của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp và nêu được một số ứng dụng của máy
  4. biến áp. C16bTL C7,C8 2 Khúc xạ ánh sáng Nhận biết: - Nhận biết được thấu kính hội tụ, các tia sáng đặc biệt qua TKHT. (C9,C10,C - Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của 11,C12,C1 thấu kính là gì. 4,C15) - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Thông hiểu: - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. C13 Vận dụng: - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc 2 ý TL biệt. (C17a,b) Sử dụng kiến thức toán học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ. Vận dụng cao: - Sử dụng kiến thức toán học để giải bài toán nâng cao về thấu kính hội tụ. 1 ý TL (C17c) 12 4 2 1
  5. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNGPTDTBT THCS TRÀ LINH NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên:…………………………………..Lớp:……... SBD………………………….. I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ( A hoặc B, C, D ) đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín không thay đổi. D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh. Câu 2. Trong thí nghiệm được bố trí như hình 1, dòng điện xoay chiều không xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nào? A. Khi nam châm đứng yên, cuộn dây di chuyển dọc trục PQ. B. Khi nam châm đứng yên, cuộn dây đều quay quanh trục AB. C. Khi nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ. D. Khi cuộn dây đứng yên, nam châm di chuyển dọc trục PQ. Câu 3. Các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều: A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 4. Máy phát điện xoay chiều biến đổi: A. cơ năng thành điện năng. B. quang năng thành cơ năng. C. điện năng thành nhiệt năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. Câu 5. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào dưới đây? A. Tác dụng hóa học, tác dụng từ, tác dụng sinh lí. B. Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng sinh lí. C. Tác dụng từ, tác dụng quang, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí, tác dụng nhiệt. D. Tác dụng từ, tác dụng quang, tác dụng sinh lí, tác dụng nhiệt. Câu 6. Để đo hiệu điện thế trong mạch điện xoay chiều ta dùng: A. vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc nối tiếp vào mạch điện. B. ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc song song vào mạch điện. C. ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc nối tiếp vào mạch điện. D. vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC và mắc song song vào mạch điện. Câu 7. Máy biến thế có tác dụng: A. Giữ cho hiệu điện thế xoay chiều ổn định. B. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. D. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định. Câu 8. Máy biến thế có cuộn dây: A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. lấy điện ra là cuộn cung cấp. C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp.
  6. Câu 9. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường : A. bị hắt trở lại môi trường cũ. C. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. B. tiếp tục đi thằng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 10. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có: A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa và phần giữa bằng nhau. C. phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. hình dạng bất kì. Câu 11. Chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây: A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. đi qua tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. truyền thẳng theo phương của tia tới. Câu 12. Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm: A. là một điểm bất kì trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm. C. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm nằm cùng phía với chùm tia tới. D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm. Câu 13. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm . Thấu kính cho ảnh ảo khi: A. Vật đặt cách thấu kính 4cm B. Vật đặt cách thấu kính 12cm C. Vật đặt cách thấu kính 16cm D. Vật đặt cách thấu kính 24cm Câu 14. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló: A. song song với trục chính. B. tiếp tục truyển thẳng theo phương tia tới. C. đi qua tiêu điểm của thấu kính. D. hắt ngược trở lại. Câu 15. Ảnh của một vật sáng đặt trước thấu kính hội tụ không thể là: A. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều vật và bé hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và bé hơn vật. D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Câu 16. a. Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện? Nêu cách làm giảm hao phí hợp lí nhất? (1,00 điểm) b. Nêu nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp và một số ứng dụng của máy biến áp. (1,00 điểm) Câu 17. Vật sáng AB dạng mũi tên cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. (1,00 điểm) b. Dựa vào kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. (1,00 điểm) AB 2 c. Tìm vị trí đặt vật để ảnh ảo qua thấu kính và vật có tỉ lệ là = lần vật. (1,00 điểm) A 'B' 5 NGƯỜI PHÊ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Minh Lâm
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN VẬT LÝ LỚP 9 I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C C A D D B A D C B D A B B II. Tự luận (5,00đ) Câu 16. (2,00đ) P 2R - Công suất hao phí: P hp = (0,5đ) U2 - Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện. (0,5đ) - Cấu tạo của máy biến thế gồm: Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện và một lõi săt( hay thép) có pha silic chung cho hai cuộn dây. (0,5đ) - Một số ứng dụng của máy biến áp trong đời sống hàng ngày: Máy biến thế có thể chuyển đổi hiệu điện thế với đúng giá trị mong muốn, chính vì thế người ta thường sử dụng máy biến thế để làm ổn định đường điện tại các nhà máy, khu công nghiệp, những tòa nhà cao ốc hay các trung tâm thương mại. (0,5đ) Câu 17. (1,00đ) a. Vẽ hình đúng (1,00đ) I OA AB b. ∆OAB : ∆OA 'B' = (1) (0,25đ) OA ' A 'B' OI OF' ∆OIF' : ∆A 'B'F' = (2) A 'B' A 'F' Mà OI = AB, A’F’ = OF’ + OA’ nên AB OF' = (3) (0,25đ) A 'B' OF'+ OA ' Từ (1) và (3) ta có: OA OF' 8 12 = = OA ' = 24(cm) (0,25đ) OA ' OF'+ OA ' OA ' 12 + OA ' AB OA ' 8 Thay OA’=24cm vào (1) ta được: = = A 'B' = 3AB = 3.2 = 6(cm) (0,25đ) A 'B' OA 24 OF' 2 c. Từ (3) ta có: = (0,25đ) OF'+ OA ' 5
  8. OA ' = 18(cm) (0,25đ) OA 2 2 2 Từ (1) ta có: = OA = OA ' = .18 = 7,2(cm) (0,5đ) OA ' 5 5 5 Chú ý: - HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2