Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12: Chương 1 - Giao thoa ánh sáng (Có đáp án)
lượt xem 33
download
Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức và làm quen với dạng đề thi trắc nghiệm Vật lý, mời các bạn cùng tham khảo câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 chương 1 "Giao thoa ánh sáng" dưới đây. Nội dung đề thi gồm 20 câu hỏi bài tập có đáp án về giao thoa ánh sáng. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12: Chương 1 - Giao thoa ánh sáng (Có đáp án)
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 2 Chương 1: GIAO THOA ÁNH SÁNG Câu 1: Trong sóng ánh sáng, yếu tố nào sau đây gây cảm giác sáng trên mắt? A. Điện trường B. Cường độ sáng C. Tần số ánh sáng D. Từ trường Câu 2: Thông số nào quyết định màu sắc ánh sáng? A. Biên độ sóng ánh sáng B. Tần số sóng ánh sáng C. Năng lượng sóng ánh sáng D. Cường độ sóng ánh sáng Câu 3: Chiếu một tia sáng đơn sắc có bước sóng từ không khí đến vuông góc với mặt bên của một lăng kính thủy tinh có tiết diện hình tam giác vuông cân, chiết suất n = 1,5 (hình vẽ), với I là trung điểm cạnh AC. Quang lộ của phần tia sáng đi trong lăng kính là: A. a.n B. a.n/2 C. a.n + D. 2a.n + 2 2 Câu 4: Một nguồn sáng điểm, đơn sắc được đặt ở trước và gần mặt phản chiếu của một gương phẳng nhỏ. Khi đó vùng không gian trước gương: A. Xuất hiện các điểm sáng và tối xen kẽ nhau. B. Sáng đều C. Tối đều D. Sáng hơn khi không có gương Câu 5: Hai sóng kết hợp là: A. Hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp B. Hai sóng có cùng phương dao động, cùng chu kỳ và hiệu pha không thay đổi theo thời gian. C. Hai sóng đồng thời xuất phát từ cùng một nguồn và được phân đi theo hai đường khác nhau. D. Các câu trên đều đúng. Câu 6: Trên một bản thủy tinh phẳng chiết suất n1 = 1,4. Người ta phủ một màng mỏng chiết suất n2 = 1,5. Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song bước sóng = 0,6µm thẳng góc với mặt bản. Bề dày tối thiểu của màng mỏng để hiện tượng giao thoa của chùm tia phản xạ có cường độ cực tiểu là: A. 0,1 µm B. 1 µm C. 0,2 µm D. 0,15 µm 1
- Câu 7: Với bản mỏng có bề dày không đổi, vân giao thoa cùng độ nghiêng là: A. Vân thẳng nằm trên mặt bàn B. Vân tròn nằm trên mặt bàn C. Vân tròn nằm trên tiêu diện ảnh của thấu kính hội tụ có trục chính vuông góc với bàn D. Vân thẳng nằm trên tiêu diện ảnh của thấu kính hội tụ có trục chính vuông góc với nhau. Câu 8: Chiếu một chùm sáng song song, đơn sắc có bước sóng vuông góc với một màng mỏng chiết suất n2 = 1,4 được phủ trên tấm thủy tinh chiết suất n1 = 1,6. Với bề dày nhỏ nhất của màng là d= 0,12µm thì ánh sáng phản xạ giao thoa có cường độ cực tiểu. Bước sóng bằng: A. 0,768 µm B. 0,672 µm C. 0,687 µm D. 0,762 µm Câu 9: Người ta phủ lên một tấm thủy tinh chiết suất n1= 1,5 một màng mỏng chiết suất n2 = 1,6 để tăng cường sự phản xạ của ánh sáng bước sóng = 500nm. Bề dày của màng mỏng có thể là: A. 250 nm B. 156 nm C. 625 nm D. 391 nm Câu 10: Đôi lúc, khi nhìn vào một vũng nước có một lớp dầu mỏng trên bề mặt (dầu có chiết suất lớn hơn nước), chúng ta thấy các màu sắc của cầu vồng. Tuy nhiên, cũng có khi lớp dầu chỉ toàn một màu đen. Điều đó là do: A. Lớp dầu quá mỏng nên các tia phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của nó triệt tiêu lẫn nhau. B. Lớp dầu hấp thụ hết ánh sáng phản xạ. C. Có một độ lệch pha bằng π (rad) giữa các tia phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của lớp dầu. D. Tất cả đều đúng. Câu 11: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,75µm tới một bản mỏng có chiết suất n = 1,5 dưới góc tới i = 30o. Bề dày tối thiểu để bảng mỏng cho vân tối là: A. 0,365 µm B. 0,265 µm C. 0,193 µm D. 0,410 µm Câu 12: Trong khoảng trống giữa thấu kính và bản thủy tinh của hệ thống cho vân tròn Newton chứa đầy một chất lỏng có chiết suất no > n, với n là chiết suất của thấu kính và bản thủy tinh, R là bán kính cong của mặt lồi thấu kính. Bán kính của vân tròn thứ hai là: 5 R 3 R R 2 R A. r B. r C. r D. r 2no 2no no no 2
- Câu 13: Trong khoảng trống giữa thấu kính và bản thủy tinh của hệ thống cho vân tròn Newton chứa đầy một chất lỏng có chiết suất no < n, với n là chiết suất của thấu kính và bản thủy tinh, R là bán kính cong của mặt lồi thấu kính. Bán kính của vân tối thứ k là: 1 k R k R k R 2k R A. r B. r C. r 2 D. r no 2no no no Câu 14: Một thiết bị cho vân tròn Newton đặt trong không khí, có bán kính mặt cong thấu kính là R = 20m, bán kính chu vi thấu kính là a = 5cm. Bước sóng ánh sáng tới là = 0,5µm. Tổng số vân tối (trừ điểm tối giữa) quan sát được là: A. 250 B. 251 C. 252 D. 249 Câu 15: Chiếu một chùm tia đơn sắc song song đến vuông góc với bản thủy tinh phẳng của hệ thống cho vân tròn Newton. Bán kính mặt lồi của thấu kính là R = 10m. Bán kính của vân tối bậc 20 là r = 10mm. Bước sóng của ánh sáng tới là: A. 0,5 µm B. 1 µm C. 0,6 µm D. 1,2 µm Câu 16: Chiếu hai chùm sáng đơn sắc song song bước sóng lần lượt là 1 = 0,45 µm và 2 = 0,54 µm vuông góc với một nêm không khí có góc nghiêng α. Ở mặt trên của nêm, khoảng cách ngắn nhất từ cạnh nêm đến vị trí có hai vân tối trùng nhau là 2,7mm. Góc nghiêng α bằng: A. 2.10-3 rad B. 2.10-4 rad C. 0,5.10-3 rad D. 0,5.10-4 rad Câu 17: Chiếu một chùm tia sáng song song, bước sóng thẳng góc với mặt dưới của một nêm thủy tinh có chiết suất n = 1,5 và góc nghiêng α = 10-4 rad đặt trong không khí. Vị trí của vân sáng thứ tư ở mặt trên của nêm cách cạnh nêm 0,7cm. Bước sóng bằng: A. 0,4 µm B. 0,5 µm C. 0,6 µm D. 0,7 µm Câu 18: Một chùm sáng đơn sắc song song bước sóng = 0,6µm được chiếu vuông góc với một nêm không khí có góc nghiêng α rất nhỏ. Khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên mặt nêm là 1,2cm. Góc nghiêng α bằng: A. 10-4 rad B. 10-3 rad C. 2.10-4 rad D. 2.10-3 rad Câu 19: Từ không khí chiếu một chùm sáng song song đơn sắc đến vuông góc với mặt dưới của một nêm thủy tinh mỏng có chiết suất n = 1,5 được đặt trên một môi trường chiết suất no = 1,6. Cạnh nêm sẽ: A. Là vân tối B. Là vân sáng C. Có cường độ trung gian giữa vân sáng và vân tối D. Là vân sáng hay vân tối tùy thuộc giá trị bước sóng. Câu 20: Công thức nào sau đây xác định vị trí vân sáng của nêm không khí? Với k = 1, 2, 3, … A. d 2k 1 B. d 2k 1 C. d k D. d k 4 4 4 2 3
- Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 9 D 17 C 2 B 10 A 18 A 3 A 11 B 19 B 4 A 12 B 20 A 5 D 13 A 6 C 14 A 7 C 15 A 8 B 16 C 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kinh nghiệm khi soạn câu hỏi trắc nghiệm Vật lý
13 p | 3112 | 1746
-
1000 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ
91 p | 1008 | 434
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG - ĐIỆN TỪ
42 p | 1549 | 301
-
Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 12 phần dao động-sóng cơ học
36 p | 867 | 294
-
414 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ
29 p | 564 | 204
-
800 Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý luyện thi Đại học hay và khó
97 p | 274 | 91
-
150 câu hỏi trắc nghiệm vật lý
24 p | 300 | 81
-
30 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý – Chương IV
7 p | 727 | 61
-
Trắc nghiệm Vật lý PTCS 6 với 300 câu hỏi
120 p | 279 | 48
-
40 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý – Chương VI
9 p | 291 | 46
-
50 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý – Chương V
8 p | 384 | 42
-
50 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý – Chương VII
12 p | 216 | 25
-
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Nâng cao
7 p | 253 | 21
-
118 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật Lý 2013
15 p | 125 | 19
-
Câu hỏi Trắc nghiệm Vật lý 12 - Phần điện xoay chiều
2 p | 163 | 15
-
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 - Phần Máy biến áp – Động cơ điện
4 p | 235 | 12
-
Tuyển tập 360 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 9: Phần 2
83 p | 53 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn