intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chấn đoán và điều trị đứt bán phần dây chằng chéo trước bằng phẫu thuật nội soi tái tạo chọn lọc tại Bệnh viện Quân y 103

Chia sẻ: ViBandar2711 ViBandar2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

62
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị đứt bán phần dây chằng chéo trước bằng phẫu thuật nội soi tái tạo chọn lọc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chấn đoán và điều trị đứt bán phần dây chằng chéo trước bằng phẫu thuật nội soi tái tạo chọn lọc tại Bệnh viện Quân y 103

  1. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/2017 CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỨT BÁN PHẦN DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO CHỌN LỌC TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Thông Phán1, Trần Đức Tài1, Nguyễn Hà Ngọc1, Đỗ Mạnh Hiếu1, Nguyễn Đình Thuỷ2 Tóm tắt Mở đầu: chấn thương khớp gối là tổn thương thường gặp trong cuộc sống. Trong đó tổn thương dây chằng chéo trước (DCCT) là một thương tổn hay gặp nhất. Đứt bán phần DCCT là một dạng thương tổn của DCCT và việc chẩn đoán và điều trị đứt bán phần DCCT còn nhiều bàn cãi. Mục tiêu: đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị đứt bán phần dây chằng chéo trước bằng phẫu thuật nội soi tái tạo chọn lọc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả tiến cứu không đối chứng 31 bệnh nhân (29 nam, 7 nữ) tại khoa CTCH bệnh viện 103 từ tháng 11/2014 đến 11/2016. Kết quả: chức năng khớp gối sau phẫu thuật 9 tháng theo thang điểm Lysholm trung bình đạt 91 điểm, rất tốt và tốt đạt 88,57% (31BN). Kết luận: phẫu thuật nội soi tái tạo chọn lọc điều trị đứt bán phần DCCT là cần thiết và mang lại hiệu quả tốt. Từ khóa: đứt bán phần dây chằng chéo trước, nội soi khớp gối. DIAGNOSIS AND TREATMENT OF PARTIAL ANTERIOR CRUCIATE LIGAMENT TEAR WITH SELECTIVE RECONTRUCTION ENDOSCOPY AT THE 175 MILITARY HOSPITAL (1) Bệnh viện Quân y 175 (2) Học viện Quân y Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thông Phán (polecmo18@hotmail.com) Ngày nhận bài: 12/6/2017. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 27/6/2017. Ngày bài báo được đăng: 30/6/2017 34
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Summary: Background: Knee injuries are popular in life, including anterior cruciate ligament (ACL) rupture are the best common. Partial ACL tear is a kind of ACL injuries. In those cases, diagnosis and treatment can be challenging. Purpose: Evaluation the result of diagnosis and treatment of partial ACL tear with selective reconstruction endoscopy. Materials and methods: Prospective descriptive study with 35 patients (29 males, 7 females) at orthopaedic department of 103 military hospital from 01/2015 to 12/2016. Result: after 9 months, the postoperative function of the knee of the Lysholm scaling was 91 points, very good and good at 88.57% (31 patients). Conclusion: treatment of partial ACL tear with selective reconstruction en- doscopy is necessary and effective. Key word: partial tear of ACL, knee endoscopy. ĐẶT VẤN ĐỀ lệ từ 10% đến 28% trong các trường Khớp gối là một trong những khớp hợp.[14] Chấn thương khớp gối mới đóng vai trò chịu lực chính của cơ thể, thì triệu chứng lâm sàng thường không có cấu trúc phức hợp vững chắc bao rõ ràng, người bệnh cảm nhận khớp gồm cấu trúc xương, cấu trúc phần gối bị chấn thương kém vững chắc so mềm trong khớp và phần mềm ngoài với khớp gối bên lành, đặc biệt khớp khớp. Trong các cấu trúc đó thì DCCT gối kém vững hơn khi vận động mạnh đóng vai trò quan trọng bởi tác dụng hoặc tham gia các hoạt động thể lực. chống sự trượt ra trước và xoay trong Việc chẩn đoán đứt bán phần dây của xương chày so với xương đùi. Đứt chằng chéo trước dựa vào bệnh sử, các DCCT là tổn thương hay gặp nhất trong biểu hiện sưng, đau, lỏng khớp gối, chấn thương khớp gối. Khi DCCT bị dấu hiệu ngăn kéo, test Lachman, test đứt hoàn toàn, người bệnh cảm thấy Pivot Shift, hình ảnh cộng hưởng từ lỏng gối nhiều và các triệu chứng lâm (MRI) khớp gối có thể thấy hình ảnh sàng thường rõ ràng và chỉ định điều trị của tổn thương đứt bán phần dây chằng bằng phẫu thuật tái tạo DCCT là quan chéo trước, nội soi khớp là tiêu chuẩn điểm được thống nhất tại Việt Nam và vàng trong chẩn đoán đứt bán phần trên thế giới. Đứt bán phần DCCT là dây chằng chéo trước, [12]. Đến nay, một dạng thương tổn của DCCT với tỉ có nhiều quan điểm trong điều trị tổn 35
  3. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/2017 thương đứt bán phần dây chằng chéo Marcain 0.5% trước của khớp gối, nhưng đều chưa - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: thống nhất quan điểm là điều trị bảo Đau khớp gối, lỏng gối khi đi lại, điều tồn hay can thiệp phẫu thuật. [5, 7, 12] trị bảo tồn không hiệu quả, dấu hiệu Mục tiêu của nghiên cứu: Lachman dương tính, MRI có hình ảnh Xác định chẩn đoán và đánh giá kết gợi ý đứt bán phần DCCT, nội soi chẩn quả điều trị tái tạo chọn lọc dây chằng đoán thấy đứt bán phần DCCT. chéo trước bị đứt bán phần. - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng đến dưới 16 tuổi hoặc trên 60 tuổi, đứt hoàn kết quả điều trị và phục hồi chức năng. DCCT, có tổn thương xương vùng gối ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG kèm theo, thoái hóa khớp gối nặng, PHÁP NGHIÊN CỨU không có điều kiện theo dõi sau mổ. 1. Đối tượng nghiên cứu Kĩ thuật mổ. [1] 35 bệnh nhân (29 nam và 7 nữ) tuổi * Tư thế bệnh nhân: (Hình 1). từ 18 đến 55, được chẩn đoán đứt bán phần DCCT và điều trị tại khoa CTCH bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2014 đến tháng 11/2016. Các bệnh nhân bị đứt bán phần DCCT và không có chống chỉ định phẫu thuật, đồng ý tham gia vào nghiên cứu và có khả năng kinh tế. Các bệnh nhân được tái tạo chọn lọc bó bị đứt (100% là bó trước trong) bằng gân cơ thon và gân cơ bán gân, bảo tồn bó còn lại. Hình 1: Tư thế bệnh nhân 2. Phương pháp nghiên cứu * Nội soi chẩn đoán tổn thương. - Thu thập số liệu về đặc điểm bệnh nhân, hỏi bệnh, khám và làm các test lâm sàng, cận lâm sàng, nội soi chẩn đoán và điều trị. - Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu cắt ngang không đối chứng - Vô cảm: Gây tê tủy sống bằng 36
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Hình 2. DCCT bị đứt bán phần (mũi tên đỏ). Hình 4. Khoan tạo đường hầm đùi * Xử trí tổn thương sụn chêm Tạo đường hầm chày (nếu có) - Tiến hành tách đôi bó sau trong * Chuẩn bị mảnh ghép dây chằng. bằng dao mổ số 11, dùng banh cong nhọn mở rộng bó sau trong tạo đường lên cho DC tái tạo chọn lọc. (hình 5) Hình 3. Mảnh ghép DC sau khâu chập đôi * Khoan tái tạo chọn lọc dây chằng. (100% là bó trước trong) Tạo đường hầm đùi: Chúng tôi sử dụng nút treo gân (XO hoặc Retro but- ton) . Hình 5. Tạo đường lên cho DC tái tạo 37
  5. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/2017 Hình 6. Thử khi gối duỗi và khoan đường hầm chày *Luồn mảnh ghép dây chằng và cố định mảnh ghép. Hình 7. Luồn mảnh ghép qua đường hầm và mảnh ghép sau khi cố định Chúng tôi cố định mảnh ghép bằng Qua nghiên cứu 35 bệnh nhân vít chèn tự tiêu, tùy vào chất lượng được mổ nội soi tái tạo chọn lọc DCCT xương của bệnh nhân mà bắt vít chèn bị đứt bán phần. bằng đường kính của đường hầm chày * Tuổi, giới: tỷ lệ nam/nữ là 26/5, hoặc lớn hơn nửa số. bệnh nhân ở độ tuổi lao động (18-30) - Đánh giá chức năng khớp gối là 19 chiếm tỉ lệ 61,29% còn lại từ 31- trước và sau mổ (theo dõi hàng tháng 55 là 38,71%. và thời gian theo dõi ít nhất 3 tháng) * Thời gian từ khi bị chấn thương chúng tôi theo thang điểm Lysholm đến khi được điều trị: trung bình là 5,6 1984. tuần, bệnh nhân sau khi bị tai nạn vẫn KẾT QUẢ đi lại được nhưng khó khăn hoặc cảm 1. Đặc điểm bệnh nhân giác sợ khi chơi thể thao do mất vững gối nên thường đi khám sớm. Đây cũng 38
  6. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC là một phần để nâng cao hiệu quả phục gặp cả 2 bó trước trong và sau ngoài. hồi chức năng sau mổ. [12] Điều này có lẽ là do số lượng bệnh nhân nghiên cứu chưa đủ lớn và do cơ * Bó bị đứt: Trong nghiên cứu chế khi bị chấn thương của người Việt của chúng tôi gặp 100% bó bị đứt là Nam. Chúng tôi chưa tìm thấy các tài bó trước trong, khác các tác giả khác liệu nói về tỉ lệ bị đứt của 2 bó. * Tổn thương phối hợp với đứt bán phần DCCT: Tổn thương kết hợp Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Đứt bó trước trong đơn thuần 9 25,71 Đứt bó trước trong + rách sụn chêm ngoài 11 31,43 Đứt bó trước trong + rách sụn chêm trong 8 22,87 Đứt bó trước trong + rách 2 sụn chêm 4 11,43 Đứt bó trước trong + tổn thương khác 3 8,57 Tổng số 35 100 2. Kết quả điều trị Lysholm Rất tốt, tốt Trung bình Kém Tổng Thời gian (84-100) (65-83) ( 9 tháng 31 4 0 BÀN LUẬN 1. Đặc điểm bệnh nhân việc giáo dục dự phòng chấn thương + Về độ tuổi, giới của bệnh nhân: khớp gối là một nội dụng quan trọng bệnh nhân ở độ tuổi lao động chiếm tỉ và cần được nhấn mạnh ở đôh tuổi lệc chủ yếu là 61,29%, đây là nhóm này, đồng thời việc phục hồi chức năng tuổi phải vận động nhiều nên hay gặp khớp gối ở bệnh nhân bằng phẫu thuật chấn thương, và bệnh nhân nam vẫn tái tạo dây chằng là rất cần thiết. Bệnh chiếm đa số 83,87% do nhu cầu vận nhân ngoài 60 tuổi thường không còn động nhiều thường cao hơn. Nghiên nhu cầu vận động nhiều và xương thưa, cứu của chúng tôi phù hợp nhiều ng- thoái hóa sợ mảnh ghép khó liền nên hiên cứu khác.[4] Điều này cho thấy chúng tôi không có chỉ định tái tạo dây 39
  7. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/2017 chằng, trong số bệnh nhân có 01 bệnh - Bệnh sử nhân 55 tuổi nhưng chất lượng xương + Cơ chế chấn thương: nguyên còn tốt, còn mong muốn tham gia các nhân, lực chấn thương (thường gặp lực hoạt động thể thao nên chúng tôi quyết chấn thương nhẹ hoặc cơ chế lặp đi lặp định vẫn tái tạo cho bệnh nhân này. lại hoặc người bệnh không để ý), tư + Về thời gian từ lúc chấn thương thế khi bị thương, tiếng động lạ “pop” ở khớp gối khi bị thương.[12] + Quá trình điều trị và kết quả của lần điều trị ấy. + Thời gian theo dõi tiếp theo chủ yếu là triệu chứng đau và lỏng gối sau chấn thương. [12] - Khám lâm sàng + Tình trạng khớp gối: sưng nề tràn dịch, có vết bầm tím ám chỉ một tổn thương nghiêm trọng. + Dấu hiệu ngăn kéo ra trước: thường âm tính, dấu hiệu này thường không rõ ràng khi dây chằng chéo trước đứt bán phần. đến khi được điều trị: Như các tác giả + Dấu hiệu Lachman: Dấu hiệu khác khuyến cáo nên mổ sớm đứt hoàn này dương tính khi có hiện tượng mâm toàn DCCT khoảng từ tuần thứ 4-6 sau chày trượt ra trước lồi cầu đùi lớn hơn chấn thương để tránh thoái hóa khớp so với bên đối diện. đây là dấu hiệu có và các tổn thương thứ phát. Điều này ý nghĩa nhất chẩn đoán sớm tổn thương góp phần tiên lượng phục hồi tốt chức bán phần DCCT. Các tác giả báo cáo tỉ năng khớp gối của người bệnh. lệ dương tính từ 49,7 đến 100% [9] 2.Về kết quả chẩn đoán + Dấu hiệu bán trật xoay ra trước Chẩn đoán đứt bán phần DCCT (Pivot shift): thường âm tính hoặc hiện tại vẫn là một thách thức. Chúng không rõ ràng, phải thăm khám cẩn tôi tiến hành chẩn đoán đứt bán phần thận và làm đi làm lại nhiều lần. Theo dây chằng chéo trước dựa theo qui Pujol tỉ lệ âm tính là 100%. [9] trình sau: + Sử dụng KT 1000 arthrome- 40
  8. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ter hay Rolimetter: Đo độ di lệch của - Nội soi chẩn đoán: nội soi giúp mâm chày so với lồi cầu đùi, đánh giá chẩn đoán chính xác tổn thư­ơng đứt mức độ di lệch và so sánh với bên lành. bán phần dây chằng chéo trư­ớc, sụn Nghiên cứu của tác giả Strand và cộng chêm và các tổn th­ương kết hợp. Là sự (1995) đo với lực 67N cho đến 89N phương pháp quyết định cuối cùng và và so sánh với bên lành, khi độ di lệch quan trọng nhất, đặc biệt là khi trên lâm lớn hơn 3mm là có tổn thương đứt bán sàng và cận lâm sàng khó phát hiện tổn phần hoặc hoàn toàn DCCT. thương.[2] - Chẩn đoán hình ảnh: 3. Kích thước dây chằng tái tạo + XQ thường qui: xác định bong và tổn thương phối hợp điểm bám dây chằng, hoặc những Kích thước bó tái tạo trung bình trường hợp gãy xương, thoái hóa khớp. đường kính là 7,82mm và chiều dài + MRI: cho thấy hình ảnh giảm trung bình là 11,42 có kích thước lớn hoặc mất tín hiệu, tăng tín hiệu khu hơn bình thường, giúp gối vững hơn và trú của dây chằng chéo trước. Ngoài ra nhanh hồi phục hơn. còn một số hình ảnh gián tiếp của đứt Trong nghiên cứu của chúng tôi hoàn toàn DCCT: mâm chày di lệch tổn thương sụn chêm trong và ngoài ra trước, dây chằng chéo sau trùng, khác nhau, có 4 trường hợp rách cả 2 đụng giập khối xương, rách sừng sau sụn chêm do chấn thương, các trường sụn chêm ngoài.[3] Bên cạnh đó trên hợp này chúng tôi đều tiến hành cắt và hình ảnh cộng hưởng từ còn cho ta thấy tạo hình lại sụn chêm, do 2 sụn chêm những hình ảnh tổn thương của sụn rách phức tạp và trên 3 tháng. chêm, sụn khớp, các dây chằng khác 4. Kết quả điều trị theo thang của khớp gối. Tuy nhiên hình ảnh đứt điểm Lysholm bán phần dây chằng chéo trước không Tái tạo chọn lọc thay thế bó bị phải lúc nào cũng thấy rõ ràng như đứt đứt bằng sử dụng gân Hamstring theo hoàn toàn DCCT, có tác giả báo cáo tỉ kĩ thuật tái tạo DCCT. Thang điểm lệ thấy chỉ 11%.[6, 13] Một số nghiên Lysholm trung bình trước mổ là 71, và cứu chỉ ra rằng có một số đặc điểm trên sau khi được tái tạo chọn lọc là 92, tỷ lệ MRI giúp phân biệt đứt bán phần dây rất tốt và tốt là 88,57%. Tỷ lệ này phù chằng chéo trước với dây chằng bình hợp với các tác giả Pujol, Sonnery, Van thường: sự xuất hiện của các bó sợi Dyck. Chúng tôi không gặp bệnh nhân DC còn nguyên vẹn, DCCT mỏng hơn, nào hạn chế vận động gối sau mổ và di DCCT dạng sóng.[6, 8]. chứng vùng lấy gân. 41
  9. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 10 - 6/2017 KẾT LUẬN 4. Demirag, B., et al., A compari- Tóm lại nghiên cứu này cho thấy son of clinical outcome of augmenta- phẫu thuật nội soi tái tạo chọn lọc tion and standard reconstruction tech- điều trị đứt bán phần dây chằng chéo niques for partial anterior cruciate trước bằng gân chân ngỗng kết hợp với ligament tears. Eklem Hastalik Cerra- chương trình luyện tập phục hồi chức hisi, 2012. 23(3): p. 140-4. năng nghiêm ngặt như tái tạo DCCT bị 5. Kocher, M. S., et al., Partial tears đứt hoàn toàn đem lại kết quả rất tốt và of the anterior cruciate ligament in tốt là 31/35 bệnh nhân (88,57%), chức children and adolescents. Am J Sports năng khớp gối được phục hồi, bệnh Med, 2002. 30(5): p. 697-703. nhân có thể tham gia lại các môn thể 6. Lawrance, J. A., S. J. Ostlere, thao ưa thích ở các cường độ theo thích and C. A. Dodd, MRI diagnosis of par- hợp. Kết quả trên với thời gian theo dõi tial tears of the anterior cruciate liga- đủ dài là 5,9 tháng cùng với kết quả ment. Injury, 1996. 27(3): p. 153-5. của các tác giả Pujol, Sonnery và cộng 7. Lehnert, M., A. Eisenschenk, sự [10, 11] thì việc tái tạo lại DCCT bị and A. Zellner, Results of conservative đứt bán phần và hầu hết là tái tạo chọn treatment of partial tears of the anteri- lọc bó trước trong là cần thiết và mang or cruciate ligament. Int Orthop, 1993. lại hiệu quả cao. 17(4): p. 219-23. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Ng, A. W., et al., MRI diagnosis 1. Đặng Hoàng Anh, Nghiên cứu of ACL bundle tears: value of oblique điều trị đứt dây chằng chéo khớp gối axial imaging. Skeletal Radiol, 2013. bằng phẫu thuật nội soi sử dụng gân cơ 42(2): p. 209-17. bán gân và gân cơ thon. Luận án tiến sỹ 9. Pujol, N., et al., Natural history y học, Học viện Quân y, Hà Nội., 2009. of partial anterior cruciate ligament 2. Abat, F., et al., Promising short- tears: a systematic literature review. term results following selective bundle Orthop Traumatol Surg Res, 2012. reconstruction in partial anterior cruci- 98(8 Suppl): p. S160-4. ate ligament tears. Knee, 2013. 20(5): 10. Pujol, N., et al., Anterior cru- p. 332-8. ciate ligament reconstruction in partial 3. Chen, W. T., et al., Partial and tear: selective anteromedial bundle re- complete tear of the anterior cruciate construction conserving the posterolat- ligament. Acta Radiol, 2002. 43(5): p. eral remnant versus single-bundle ana- 511-6. tomic ACL reconstruction: preliminary 42
  10. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1-year results of a prospective random- Mead NJ), 2011. 40(2): p. 92-7. ized study. Orthop Traumatol Surg Res, 13. Van Dyck, P., et al., Partial tear 2012. 98(8 Suppl): p. S171-7. of the anterior cruciate ligament of the 11. Sonnery-Cottet, B., et al., Par- knee: injury patterns on MR imaging. tial ACL reconstruction with preserva- Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc, tion of the posterolateral bundle. Or- 2012. 20(2): p. 256-61. thop Traumatol Surg Res, 2012. 98(8 14. Lamar, D. S., et al., Thermal Suppl): p. S165-70. modification of partial tears of the an- 12.Tjoumakaris, F. P., D. J. Do- negan, and J. K. Sekiya, Partial tears of terior cruciate ligament. Arthroscopy, the anterior cruciate ligament: diagno- 2005. 21(7): p. 809-14. sis and treatment. Am J Orthop (Belle 43
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
53=>2