intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng phẫu thuật nội soi sử dụng gân cơ thon và gân cơ bán gân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng phẫu thuật nội soi sử dụng gân cơ thon và gân cơ bán gân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định trình bày quá trình phẫu thuật đứt dây chằng chéo trước; Chẩn đoán và điều trị sớm tránh tổn thương thứ phát; Kỹ thuật tái tạo đứt dây chằng chéo trước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng phẫu thuật nội soi sử dụng gân cơ thon và gân cơ bán gân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

  1. TRƯƠNG KIM HÙNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI SỬ DỤNG GÂN CƠ THON VÀ GÂN CƠ BÁN GÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Ø Đứt dây chằng chéo trước (DCCT) là một tổn thương rất hay gặp trong chấn thương khớp gối. Ø Chẩn đoán và điều trị sớm tránh tổn thương thứ phát Ø Kỹ thuật tái tạo đứt DCCT cũng có nhiều phương pháp khác nhau . Ø Vai trò quan trọng nhất của nội soi là giúp xác định chính xác các vị trí giải phẫu có ích cho phẫu thuật và phục hồi chức năng sau mổ dể dàng Ø Ở Việt Nam, PTNS điều trị đứt DCCT. Tại BVĐKTBĐ đã sử dụng PTNS tái tạo DCCT khớp gối, tuy nhiên kết quả chưa đánh giá đầy đủ.Vì vậy …
  3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 62 BN tái tạo DCCT bằng mảnh ghép là gân cơ bán gân và gân cơ thon.Thời gian từ tháng 02 nằm 2020 đến tháng 03 nằm 2021. Tiêu chuẩn lựa chọn * BN được chẩn đoán xác định bị đứt DCCT khớp gối. * Nguyên nhân do chấn thương.. Tiêu chuẩn loại trừ * Có kèm theo các gãy xương ở vùng khớp gối. * Các bệnh lý nội khoa có chống chỉ định phẫu thuật.
  4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chẩn đoán * Các dấu hiệu cơ năng như: Lỏng lẻo khớp gối khi đi lại… * Có các dấu hiệu thăm khám dương tính. - Dấu hiệu Lachman. - Dấu hiệu bán trật xoay (Pivot shift). - Dấu hiệu ngăn kéo trước. * Phim cộng hưởng từ: đứt DCCT. * Nội soi chẩn đoán:
  5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ø Tiến cứu mô tả và thống nhất về kỹ thuật mổ Ø Vật liệu nghiên cứu: Dàn máy phẫu thuật nội soi
  6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phẫu thuật § Khám bệnh nhân toàn diện về LS và CLS. § Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ theo thường quy. § Gây tê tuỷ sống. § Bộ dụng cụ gồm: Bộ lấy gân, dụng cụ cắt, khâu sụn chêm…
  7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kỹ thuật mổ: Tư thế bệnh nhân
  8. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đường vào của các lổ nội soi
  9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kỹ thuật nội soi khớp Ø Nước được đưa vào làm đầy khoang khớp. Ø Ống soi bắt đầu soi kiểm tra diện ròng rọc của lồi cầu, mặt sau của xương bánh chè, sụn chêm trong ,dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau, sụn chêm ngoài. Ø Xác định tổn thương DCCT
  10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đường mổ lấy gân cơ bán gân và gân cơ thon: Đường rạch da Gân cơ Mảnh ghép gân Lấy gân
  11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kỹ thuật tạo đường hầm lồi cầu đùi Đinh kisrcher Điểm vào lồi cầu đùi
  12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kỹ thuật tạo đường hầm mâm chày Dụng cụ định vị
  13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Kỹ thuật cố định mảnh ghép Luồn mảnh ghép lên đường hầm đùi
  14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dùng que thăm dò để kiểm tra độ căng của dây chằng
  15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ø Đánh giá chức năng khớp gối trước và sau phẫu thuật 3 tháng, 6 tháng chúng tôi dựa theo thang điểm của Lysholm. Kết quả: Rất tốt và Tốt: từ 84 - 100 điểm Trung bình : từ 65 - 83 điểm. Xấu : < 65 điểm
  16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN v Giới và tuổi Giới Tuổi Tổng số Tỷ lệ % Nam Nữ 18-30 25 7 32 51.62 31-45 14 5 19 30.68 46-55 6 5 11 17.74 Tổng số 45 17 62 Tỷ lệ % 100 v BN nam nhiều hơn số nữ , nam tham gia và đảm trách các công việc nặng, cần di chuyển nhiều. v Tuổi từ 18-30 chiếm ( 51.62%), tương đồngTrương Trí Hữu, Bruce D. Vì đây là lứa tuổi lao động chính của gia đình, xã hội.
  17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN vNguyên nhân v NN đứt dây chằng chéo trước khá đa dạng và khác nhau trong các nghiên cứu, đặc biệt là những trường hợp tốn thương kín đáo.
  18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN vVị trí tổn thương v Chân trái ít thuận hơn chân phải, phản xạ né tránh và chống đở ít hơn chân phải, nên lực tác động lên chân trái nhiều hơn.
  19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN v Thời điểm phẫu thuật Theo chúng tôi nên mổ sớm khi BN đã ổn định.
  20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN q ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRONG MỔ VÀ DIỄN BIẾN HẬU PHẪU Đường kính của mảnh ghép ĐK (mm) 6.5 -7.0 7,1-8,0 8.1 -8.5 Tổng số Số trường 36 2 62 24 hợp Tỷ lệ % 58.07 38.71 3.22 100 ĐKTB mảnh ghép là 7,4 mm (lớn nhât là 8.5 mm, nhỏ nhất là 6.5 mm) tương tự ĐKTB Đặng Hoàng Anh (7.25mm). Ø Độ lớn của gân không phụ thuộc trọng lượng cơ thể. phụ thuộc vào mức độ hoạt động và tập luyện của người bệnh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2