intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chẩn đoán và điều trị nhức đầu

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

104
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhức đầu là triệu chứng thường gặp trong rất nhiều loại bệnh lý nhưng lại là triệu chứng không đặc hiệu • Theo phân loại của IHS có hai nhóm bệnh nhức đầu • Nhức đầu nguyên phát • Nhức đầu Migraine • Nhức đầu co cơ (Tension type headache) • Nhức đầu từng cụm (Cluster headache)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chẩn đoán và điều trị nhức đầu

  1. Chẩn đoán và điều trị nhức đầu Ch BS TRẦN QUANG THẮNNG BS LÊ VĂN NAM
  2. Đại cương cương • Nhức đầu là triệu chứng thường gặp trong rất nhiều loại bệnh lý nhưng lại là triệu chứng không đặc hiệu • Theo phân loại của IHS có hai nhóm bệnh nhức đầu • Nhức đầu nguyên phát • Nhức đầu Migraine • Nhức đầu co cơ (Tension type headache) • Nhức đầu từng cụm (Cluster headache) • Nhức đầu thứ phát • Là một triệu chứng của một bệnh lý nội sọ hay toàn thể
  3. Dịch tễ học • 60-75% người trưởng thành có ít nhất 1 lần bị nhức đầu/1 năm • 5-10% bệnh nhân nhức đầu có đi khám bệnh • 2.8 triệu bệnh nhân/năm vào khám tại khoa cấp cứu vì nhức đầu • 10% các bệnh nhân nhức đầu là các trường hợp cần điều trị cấp cứu
  4. Dịch tễ học Loại nhức đầu Tỷ lệ lưu hành (Lifetime Prevalence) Nhức đầu nguyên phát Nhức đầu co cơ 69% Nhức đầu migraine 15% Nhức đầu từng cụm 0.1% Nhức đầu thứ phát Lạm dụng rượu 72% Sốt 63% Bệnh biến dưỡng 22% Bệnh mũi xoang 15% Chấn thương sọ não 4% Bệnh mắt 3% Bệnh lý mạch máu 1%
  5. Tiếp cận chẩn đoán nhức đầu Ti Triệu chứng nhức đầu Có các dấu hiệu báo động Có bằng chứng các bệnh nặng trong bệnh sử hay lâm sàng Không Có Chẩn đoán nhức đầu nguyên phát Theo dõi chẩn đoán nhức đầu thứ phát Có Không Điều trị nhức đầu nguyên phát Tiếp tục theo dõi nhức đầu thứ phát
  6. Các cấu trúc nhạy cảm với cảm giác đau ở vùng đầu • Nhạy cảm • Không nhạy cảm • Các xoang tĩnh mạch • Nhu mô não • Các động mạch nền sọ và Mạng màng mạch • các nhánh chính • Màng nuôi • Động mạch màng cứng Màng nhện • • Màng cứng vùng nền sọ Màng cứng vòm sọ • • Tất cả cấu trúc ngoài sọ Xương sọ •
  7. Bệnh sử Vì sao bệnh nhân phải đi khám bệnh • Đau đầu lần đầu tiên hay đau dữ dội • Nhức đầu kèm theo các triệu chứng lạ • Khởi phát của triệu chứng nhức đầu • Đột ngột • T ừ từ • Bệnh nhân đã bao giờ bị nhức đầu như vậy chưa, • nếu có thì bệnh khởi phát và diễn tiến như thế nào
  8. Bệnh sử Đau ở đâu ? • • Một bên/hai bên • Trán/chẩm/vùng mặt Đặc tính cơn đau ? • • Theo nhịp mạch, đau ngầm ngầm, đau như điện giật, đau xoắn vặn, đau như dao đâm Cường độ cơn đau ? • • Nhẹ, trung bình, nặng Các triệu chứng kèm theo ? • • Buồn nôn, ói, mất ý thức,chảy nước mắt, cứng gáy, sợ ánh sáng, sợ tiếng động, chóng mặt …
  9. Bệnh sử Yếu tố khởi phát cơn hay làm tăng cơn • • Chấn thương, gắng sức, tư thế, thức ăn, thuốc, thời tiết, lo lắng, chu kỳ kinh nguyệt Yếu tố làm giảm cơn • • Phòng tối, tư thế, đè trên vùng đầu, thuốc Tiền căn nội khoa • • HIV,ung thư, chấn thương sọ não • Chọc dò dịch não tủy • Thay đổi thuốc điều trị
  10. Bệnh sử Tiền căn gia đình • • Nhức đầu migraine • Xuất huyết màng não Môi trường • • Carbon monoxide Nghề nghiệp • • Tư thế • Thời gian • Tính chất công việc
  11. Khám lâm sàng Kh Dấu sinh tồn Đầu mặt cổ • • • Sốt, tăng huyết áp • Đau, cứng gáy Đầu mặt cổ • • Âm thổi động mạch • Chấn thương, âm thổi, Da • điểm đau • Tử ban Mắt • Thần kinh • • Kết mạc, giác mạc, • Nhận thức đồng tử, đáy mắt (phù • Đồng tử, PXAS, thị gai thị) trường Tai • • Viêm tai giữa • Dấu định vị Miệng • • Hội chứng Horner • Răng, khớp thái dương- • Thất điều hàm
  12. Các triệu chứng báo động Nhức đầu khởi phát sau 50 Có triệu chứng toàn thân • • tuổi hay dưới 5 tuổi (sốt, dấu màng não, tử ban) Nhức đầu khởi phát đột ngột Rối loạn tri giác hay có các • • triệu chứng định vị Nhức đầu với tần suất và • cường độ tăng dần Phù gai thị • Bệnh nhân có nguy cơ cao: Chấn thương sọ não • • HIV, ung thư, thai kỳ
  13. Nhức đầu co cơ Nh Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society  Thời gian 30 phút tới 7 ngày  Đặc tính cơn đau (có ít nhất 2 đặc tính) Cảm giác đau nặng đầu Cường độ nhẹ tới trung bình Đau hai bên Không tăng khi hoạt động  Triệu chứng kèm theo (phải có tất cả) Không nôn ói Chỉ có một trong các triệu chứng: buồn nôn, sợ ánh sáng, sợ tiếng động  Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý khác
  14. Migraine không tiền triệu Migraine Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society Thời gian Kéo dài từ 4-72 giờ nếu không điều trị Đặc tính cơn đau (ít nhất 2 đặc tính) Đau một bên Đau theo nhịp mạch Cường độ trung bình tới nặng Tăng khi hoạt động Triệu chứng kèm theo (ít nhất 1 triệu chứng) Buồn nôn, ói Sợ ánh sáng, sợ tiếng động  Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý khác
  15. Migraine có tiền triệu Migraine Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society Đặc tính của aura ( ít nhất 3 đặc tính ) Một hay nhiều triệu chứng chứng tỏ có rối loạn cục bộ tại bán cầu hay thân não, xuất hiện và biến mất hoàn toàn Có ít nhất 1 triệu chứng aura xuất hiện trên 4 phút hoặc nhiều triệu chứng xuất hiện lần lượt Không có aura kéo dài > 60 phút Nhức đầu xuất hiện trong vòng 60 phút sau khi có aura Thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng không phát hiện bệnh lý khác
  16. Nhức đầu từng cụm Nh Tiêu chuẩn chẩn đoán của International Headache Society  Thời gian Cơn đau kéo dài 15 tới 180 phút nếu không điều trị  Đặc tính cơn đau Đau dữ dội một bên hốc mắt, trên hốc mắt hay vùng thái dương  Triệu chứng kèm theo (có ít nhất 1 triệu chứng, cùng bên đau) Xung huyết kết mạc mắt, chảy nước mắt Nghẹt mũi, chảy nước mũi Phù nề vùng da đầu hay mặt Phù mi mắt Hội chứng Horner  Tần số  1 tới 8 cơn mỗi ngày
  17. Nhức đầu thứ phát Nh Xuất huyết trong sọ – Xuất huyết màng não – Xuất huyết não – Tụ máu ngoài/dưới màng cứng Viêm màng não/viêm não Bệnh não do cao huyết áp Nhồi máu não Huyết khối tĩnh mạch não Thiếu oxy, tăng CO2, ngộ độc CO
  18. Nhức đầu thứ phát Nh Viêm động mạch thái dương Tổn thương chiếm chỗ U não, áp xe não Bệnh độ cao Bệnh biến dưỡng Hạ đường huyết, sốt, nhược giáp, thiếu máu Tăng nhãn áp Tăng áp lực nội sọ giả u
  19. Nhức đầu thứ phát Nh Đau thần kinh V vô căn Nhức đầu sau chấn thương Viêm xoang Nhức đầu sau chọc dò dịch não tủy Nhức đầu do thuốc Nhức đầu sau hoạt động gắng sức
  20. Các thuốc có thể gây nhức đầu • Amantadine • Ranitidine • Captopril • Tetracyclines • Cimetidine • Theophyllines • Dipyridamol • Trimethoprim- Sulfamethoxazole • Estrogen • Vitamin A • Nifedipine • Prazocin • Nitroglycerin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2