intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chấn thương sọ não (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này sẽ tập trung vào chấn thương sọ não kín, một tình trạng nguy hiểm đe dọa tính mạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu các triệu chứng lâm sàng, đặc biệt là những dấu hiệu nhận biết khối máu tụ ngoài màng cứng. Bài học cũng sẽ nhấn mạnh vào các nguyên tắc vận chuyển bệnh nhân an toàn và đúng cách để tránh làm trầm trọng thêm tình trạng tổn thương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chấn thương sọ não (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 62 CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỤC TIÊU 1. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của chấn thương sọ não kín. Đặc biệt là triệu chứng của khối máu tụ ngoài màng cứng. 2. Trình bày được các nguyên tắc vận chuyển nạn nhân bị chấn thương sọ não kín. NỘI DUNG Chấn thương sọ não kín là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp. Tổn thương thường phức tạp. Điều trị khó khăn nên cần khám kỹ để phát hiện sớm. Hình 62.1. Tai nạn giao thông Hình 62.2. Mê sau chấn thương 1. Triệu chứng và các thể lâm sàng Tuỳ theo mức độ tổn thương mà có một số thể lâm sàng. 1.1. Chấn động não - Là thể hay gặp nhất - Sau một chấn thương vào đầu bệnh nhân bị mê khoảng vài phút đến vài giờ sau tỉnh lại. Kêu đau đầu, chóng mặt buồn nôn hoặc nôn. Sau 7 đến10 ngày các triệu chứng trên hết không còn di chứng. 1.2. Phù não - Có 2 loại phù não: phù não do căn nguyên mạch và phù não do nhiễm độc tế bào. Trong phù não do căn nguyên mạch, do tế bào nội mạc các mạch máu bị tổn thương, ảnh hưởng tới quá trình lọc của huyết tương, nước thoát khỏi lòng mạch, tràn vào khoang gian bào, dẫn đến phù tế bào. Đối với phù não do nhiễm độc tế bào, nước bị tích lại trong lòng tế bào gây tổn thương màng tế bào. Ngoài ra còn do thiếu ôxy, nhiễm độc nội sinh do các ổ hoại tử não gây nên. - Những triệu chứng làm cho ta có thể nghĩ tới một hiện tượng phù não (kèm theo dập não hay máu tụ): Sau một chấn thương nặng, bệnh nhân hôn mê (hoặc có khoảng tỉnh) rồi tiếp đó mê nặng hơn kèm theo những cơn co cứng người, cứng tay chân, sốt cao, thở nhanh và rống lên, miệng sùi bọt mép, khó thở. Hoặc lúc đầu có liệt (do dập não) rồi sau đó liệt nặng hơn kèm theo những cơn giật cục bộ và mê nặng dần. 1.3. Giập não - Nhẹ: Bệnh nhân mê sau chấn thương, rồi tỉnh lại dần. - Nặng: Bệnh nhân hôn mê sâu có rối loạn nhịp thở, nhiệt độ tăng. Hoặc giẫy giụa, la hét. Nôn nhiều, có dấu hiệu cứng gáy. Có khi liệt nửa người. 1.4. Khối máu tụ trong sọ: (Có 3 trường hợp sau) 221
  2. 1.4.1. Máu tụ ngoài màng cứng (1) 1.4.2. Máu tụ dưới màng cứng (2) 1.4.3. Máu tụ trong não (3) * Máu tụ ngoài màng cứng hay gặp nhất. Có dấu hiệu sau: - Khoảng tỉnh là triệu chứng quan trọng. Sau chấn thương bệnh nhân mê ngay độ 5 đến 10 phút rồi tỉnh lại dần. Nhưng sau một vài giờ bệnh nhân kêu nhức đầu nôn rồi mê dần đi. - Cũng có khi sau một chấn thương bệnh nhân bị choáng váng nhưng vẫn tỉnh, sau đó đi vào hôn mê dần dần. Hình 62.3. Khối máu tụ trong sọ - Dấu hiệu não bị chèn ép: + Nhức đầu: Đây là dấu hiệu đầu tiên. + Nôn. + Tri giác giảm dần, bệnh nhân đi vào trạng trái hôn mê . + Rối loạn thần kinh thực vật như: Mạch chậm (80 - 60 - 50 lần / phút), rối loạn nhịp thở hoặc thở khò khè. + Huyết áp cao dần, sốt cao. + Áp lực não tuỷ tăng. - Dấu hiệu thần kinh khu trú (chèn ép vỏ não): + Liệt nửa người đối diện với bên tổn thương tăng dần + Đồng tử giãn từ từ cùng bên với bên tổn thương. + Rối loạn cảm giác. + Ngoài ra còn có thể có những dấu hiệu khác như: Phản xạ gân xương tăng, dấu hiệu Babinski một bên hoặc soi đáy mắt thấy phù gai thị một bên... Hình 61.4. Chấn thương sọ não kín có rách da đầu 222
  3. 1.5. Vỡ xương sọ - Lún xương sọ: Cần mổ để nâng xương. - Vỡ nền sọ: Có máu và dịch não tuỷ chảy ra mũi và tai. - Hai hố mắt bị bầm tím (Gọi là dấu hiệu đeo kính râm) 2. Tiên lượng: Dựa vào bảng Glasgow để tiên lượng - Giá trị tiên lượng: Nặng dưới 7 điểm - Theo dõi tiến triển của tri giác từ khi bị tai nạn cho tới khi đến bệnh viện. Bảng theo dõi Glassgow: Mở mắt (M) Tự nhiên 4 điểm Gọi mở 3 điểm Cấu mở 2 điểm Không mở 1 điểm Vận động(V) Bảo làm được 6 điểm Bấu - Gạt đúng 5 điểm - Gạt sai 4 điểm Co cứng vỏ não( co 2 tay) 3 điểm Co cứng mất não (co chân 2 điểm tay) Không cử động được 1 điểm Trả lời (N) Đúng 5 điểm Tri giác Lẫn lộn 4 điểm Không chính xác 3 điểm Không rõ 2 điểm Không trả lời 1 điểm - Tổng số điểm từ 3 đến 15 điểm - Điểm trung bình từ 7 trở lên tiên lượng khá - Nếu dưới 7 nặng không nên chuyển viện. - Số điểm có thể thay đổi tuỳ theo thời gian. Hình 62.5. Hình cắt dọc máu tụ trong sọ 3. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở - Khi bệnh nhân còn tỉnh (glasgow > 7đ), các chỉ số sinh tồn trong giới hạn bình thường, nhanh chóng vận chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa để theo dõi và điều trị. - Khi bệnh nhân đang bị mê cần đặt bệnh nhân nằm đầu nghiêng đề phòng lưỡi bị tụt hoặc dịch trong dạ dày nôn ra trào ngược tràn vào đường thở. - Dùng bơm tiêm to hút sạch đờm dãi. - Cho thở oxy (nếu có) 223
  4. - Nếu đường hô hấp trên bị tắc do máu và đờm dãi phải hút, nếu không có kết quả thì mở khí quản. - Theo dõi tri giác và vận động theo thang điểm Glassgow. - Theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp và nhiệt độ. - Tiêm kháng sinh phòng bội nhiễm. - Khi di chuyển bệnh nhân nằm ngửa. Có cố định vào cáng để khi giẫy khỏi bị ngã. LƯỢNG GIÁ Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: Câu 1: Các thể lâm sàng chấn thương sọ não. A- Gồm 4 thể: + Chấn động não. + Giập não. + Nhũn não. + Vỡ não. B- Gồm 3 thể: + Máu tụ trong não. + Máu tụ dưới màng cứng. + Máu tụ ngoài màng cứng. C- Gồm 4 thể: + Chấn động não. + Dập não. + Khối máu tụ trong não. + Vỡ xương sọ. D- Gồm 3 thể: + Máu tụ trong não + Máu tụ dưới màng cứng. + Máu tụ trong màng cứng. Câu 2: Dấu hiệu não bị chèn ép do chấn thương sọ não: A- Nhức mắt, buồn nôn, nôn, tri giác giảm, rối loạn thần kinh trung ương. B- Nhức mắt, buồn nôn, nôn, tri giác giảm, rối loạn thần kinh thực vật. C- Đau đầu, nôn, tri giác giảm, rối loạn thần kinh trung ương. D- Đau đầu, nôn, tri giác giảm. rối loạn thần kinh thực vật. Câu 3: Chỉ định mổ cấp cứu chấn thương sọ não. A- Tụ máu trong, vỡ sọ có lún xương B- tụ máu dưới màng cứng, vỡ sọ có lún xương. C- Tụ máu trong, vỡ sọ có lún xương. D- Tụ máu ngoài màng cứng, vỡ sọ có lún xương. 224
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2