intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC CƠ SỞ RHM

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

105
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Khảo sát và so sánh nhân lực RHM, trang thiết bị nha khoa, loại hình, chất lượng điều trị, kinh phí hoạt động và thực hành kiểm soát lây nhiễm tại các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả có sử dụng bộ câu hỏi tự điền trên 3 nhóm đối tượng: 12 cán bộ quản lý ngành RHM, ngành Y tế tuyến tỉnh và huyện, 38 cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và 302 bệnh nhân. Thời gian tiến hành từ 20/04.2006...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC CƠ SỞ RHM

  1. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC CƠ SỞ RHM TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát và so sánh nhân lực RHM, trang thiết bị nha khoa, loại hình, chất lượng điều trị, kinh phí hoạt động và thực hành kiểm soát lây nhiễm tại các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả có sử dụng bộ câu hỏi tự điền trên 3 nhóm đối tượng: 12 cán bộ quản lý ngành RHM, ngành Y tế tuyến tỉnh và huyện, 38 cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và 302 bệnh nhân. Thời gian tiến hành từ 20/04.2006 đến 10/06/2006. Kết quả: Nhân lực RHM thiếu (tỷ lệ BS/Dân: 1/33.000), phân bố BS RHM không đều (cơ sở RHM nhà nước có 23%, tư nhân có 77%); 50% các cơ sở RHM tư nhân tập trung tại thị xã Thủ Dầu Một; hai huyện Dầu Tiếng và Tân Uyên chưa có BS RHM. Trang thiết bị nha khoa tại phòng răng tư khá đầy đủ: 100% có ghế máy nha khoa, đèn trám răng thẩm mỹ, 93,3% cơ sở có máy cạo vôi răng siêu âm. 37,5% cơ sở RHM nhà nước tuyến huyện chưa có ghế máy nha khoa, 50% cơ sở chưa có đèn trám răng thẩm mỹ và 25% chưa có máy cạo vôi răng siêu âm. Giá viện phí của các cơ sở RHM nhà nước còn thấp, chưa hợp lý. Kết luận: Chất lượng điều trị của các cơ sở RHM nhà nước chỉ đạt mức trung bình trong khi các cơ sở tư nhân có chất lượng điều trị khá hơn. Thực hành kiểm soát lây nhiễm chưa tốt chỉ có 37,5% cơ sở nhà nước và 53,3% cơ sở tư nhân đạt yêu cầu.
  2. ABSTRACT Objective: evaluation and comparison of dental manpower, facilities, budgets, treatment modalities, quality of service, infection control at public and private clinics in Binh Duong province. Methods: cross sectional study with questionnaire on 12 managers of dental practice, health professionals at provicial and village level, 38 public and private clinics and 302 patients. Results: dental manpower was not sufficient (the ratio denti st/population: 1/33.000) with private clinics occupying 77% and 50% of which was Thu Dau Mot town. There were no dentist at Dau Tieng and Tan Uyen. Dental facilities were relevant in private clinics: 100% with dental chair end halogen light, 93.3% with ultrasonic scaler, whereas 37.5% public clinics at village level were deprived of dental chair, 50% without halogen light, and 25% without scaler. The treatment fees in public clinics were not appropriate. Conclusion: the quality of services in public clinics was rated as average and better with private practice. Infection control was not satisfactory with only 37.5% and 53.3% of public and private clinics up to requirements. ĐẶT VẤN ĐỀ Để thực hiện thành công chiến lược y tế quốc gia, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chính sách, trong đó có chính sách xã hội hóa về y tế nhằm huy động các
  3. nguồn lực xã hội, đa dạng các loại hình dịch vụ CSSK cho nhân dân. Công tác chăm sóc sức khỏe nói chung và chăm sóc sức khỏe răng miệng nói riêng ngày càng phát triển, đa dạng với các loại hình dịch vụ y tế công lập (nhà nước) và ngoài công lập (tư nhân) tạo điều kiện cho người dân có cơ hội chọn lựa các cơ sở y tế khi có nhu cầu(10, 16). Chất lượng dịch vụ y tế răng miệng (Chất lượng dịch vụ RHM) rất quan trọng và chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: nhân lực răng hàm mặt, trang thiết bị nha khoa, loại hình điều trị, kinh phí hoạt động, thực hành kiểm soát lây nhiễm (KSLN)(25, 26)... Ở Việt Nam, đã có một số công trình nghiên cứu đánh giá về chất lượng dịch vụ y tế nói chung, tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào đánh giá về chất lượng dịch vụ của các cơ sở RHM. Để có cơ sở khoa học đánh giá về chất lượng dịch vụ RHM tuyến cơ sở chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Chất lượng dịch vụ của các cơ sở RHM tại tỉnh Bình Dương” với mục tiêu nghiên cứu như sau: Mục tiêu tổng quát Đánh giá chất lượng dịch vụ của các cơ sở RHM bao gồm cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tại các huyện, thị xã của tỉnh Bình Dương, năm 2006. Mục tiêu chuyên biệt 1. Mô tả về nhân lực RHM, trang thiết bị nha khoa, loại hình điều trị, chất lượng điều trị và kinh phí hoạt động tại các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương.
  4. 2. So sánh về nhân lực RHM, trang thiết bị nha khoa, loại hình điều trị, chất lượng điều trị và kinh phí hoạt động giữa các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương. 3. Mô tả và so sánh về thực hành KSLN tại các cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và xác định tỉ lệ phần trăm cơ sở RHM có thực hành KSLN đạt yêu cầu. 4. Xác định yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ các cơ sở RHM nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu dựa trên thiết kế cắt ngang mô tả có sử dụng bộ câu hỏi tự điền. Thời gian tiến hành nghiên cứu từ 20/04/2006 đến 10/06/2006. Đối tượng nghiên cứu Dân số mục tiêu - Đối với các cơ sở RHM: Các cơ sở RHM nhà nước, tư nhân tại tỉnh Bình Dương - Đối với cán bộ quản lý: Cán bộ quản lý ngành RHM, ngành y tế ở tuyến tỉnh và tuyến huyện, thị xã của tỉnh Bình Dương. - Đối với bệnh nhân: Bệnh nhân đến khám, điều trị tại c ơ sở RHM nhà nước, tư nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương vào thời điểm nghiên cứu. Chọn mẫu * Đối với các cơ sở RHM: cơ sở RHM nhà nước: chọn BS RHM hay nhân viên phụ trách cơ sở RHM của BVĐK tỉnh và BVĐK các huyện, thị xã. Cơ sở RHM tư
  5. nhân: chọn BS RHM phụ trách cơ sở tư nhân có giấy phép hành nghề, trên địa bàn tỉnh Bình Dương. * Cán bộ quản lý: chọn bác sĩ Trưởng khoa RHM của BVĐK tỉnh, Phòng quản lý hành nghề y dược tư nhân, Phòng tổ chức Sở Y tế và đại diện Ban Giám đốc của BVĐK hay Phòng y tế huyện, thị xã. * Bệnh nhân: chọn ngẫu nhiên các BN trên 18 tuổi là những người biết đọc, biết viết đến khám, điều trị tại cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và đồng ý tham gia nghiên cứu. Kỹ thuật chọn mẫu: theo 2 cách chọn mẫu cho từng đối t ượng. Phương pháp chọn mẫu toàn bộ * Đối với các cơ sở RHM: khảo sát toàn bộ các cơ sở RHM nhà nước. Khảo sát toàn bộ các cơ sở RHM tư nhân. * Cán bộ quản lý: chọn tất cả các cán bộ quản lý trực tiếp ngành RHM, ngành y tế tuyến tỉnh, huyện của tỉnh Bình Dương. Phương pháp chọn mẫu xác suất - Được áp dụng đối với các BN đến khám và điều trị tại các cơ sở RHM. Chọn ngẫu nhiên BN trên 18 tuổi là những người biết đọc, biết viết đến khám, điều trị tại cơ sở RHM nhà nước, tư nhân và đồng ý tham gia nghiên cứu. Cỡ mẫu được tính theo công thức: Z 2 (1- / 2) x p(1 – p) n= = 267 d2
  6. Với: Z = Trị số từ phân phối chuẩn với độ tin cậy 95%; p = Tỉ lệ mức độ hài lòng của bệnh nhân 50%. d = Độ chính xác mong muốn 6%. Theo công thức mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là 267 bệnh nhân. Thực tế, nghiên cứu đã khảo sát 302 bệnh nhân. Kiểm soát sai lệch thông tin Thử nghiệm và điều chỉnh bộ câu hỏi. Soạn cấu trúc bộ câu hỏi, tham vấn ý kiến các nhà quản lý. Soạn và điều chỉnh bộ câu hỏi. Tập huấn nhóm nghiên cứu (Định chuẩn). Thời gian tập huấn: 01 ngày (12/04/2006), tại BV RHM Trung Ương -TP HCM. Số lượng điều tra viên: 12 BS RHM. Nội dung tập huấn: phân tích, góp ý và bổ sung để hoàn chỉnh bộ câu hỏi. Thử nghiệm tr ên 5 bệnh nhân tại BV RHM Trung Ương. Cách ghi bảng kiểm (Check list). Tỉ lệ nhất trí giữa các điều tra viên khi phỏng vấn và đánh giá bảng kiểm: 88,9%. Đặc điểm nghiên cứu Yếu tố cấu trúc: nhân lực RHM, trang thiết bị, kinh phí hoạt động, chi phí điều trị. Yếu tố quá trình hoạt động: loại hình điều trị, thực hành KSLN, sự kiểm tra, giám sát. Yếu tố kết quả: chất lượng điều trị răng miệng, sự hài lòng của bệnh nhân, đánh giá về thực hành KSLN. * Về thực hành KSLN: thực hành KSLN được đánh giá gồm 9 nội dung Bảng 1: Các tiêu chí đánh giá về thực hành KSLN(12).
  7. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM Có sử dụng Autoclave để tiệt khuẩn dụng cụ Có qui trình xử lý dụng cụ. Bảo quản dụng cụ kín và sạch sẽ. Thay mới dụng cụ sau khi điều trị. Có xử lý tay khoan sau khi điều trị. Sử dụng găng, kim, thuốc tê 1 lần. Nơi nhổ nước bọt của ghế nha khoa sạch sẽ. Có bồn rửa tay và bồn rửa dụng cụ riêng biệt Rửa tay với dung dịch sát khuẩn trước và sau điều trị. 2 1 1 1 1 1 1 1 1
  8. TỔNG 10 điểm Tiêu chuẩn xếp loại: đạt yêu cầu ≥ 7 điểm; không đạt yêu cầu: < 7 điểm. Phương tiện nghiên cứu Gồm 3 bộ câu hỏi và 1 bảng kiểm đánh giá thực hành KSLN. Bộ câu hỏi tự điền dành cho Y- BS tại các cơ sở RHM nhà nước, tư nhân. - Bộ câu hỏi tự điền dành cho cán bộ quản lý tuyến tỉnh, huyện. - Bộ câu hỏi tự điền dành cho BN đến khám, điều trị tại các cơ sở RHM. - Bảng kiểm ghi nhận thực trạng về thực hành KSLN tại các cơ sở RHM. - Thu thập và xử lý dữ liệu Thu thập dữ liệu Điều tra viên gặp trực tiếp các cán bộ quản lý tuyến tỉnh, huyện; Y - BS RHM và BN đến khám- điều trị tại các cơ sở RHM để tiến hành khảo sát. Qui trình khảo sát gồm các bước sau: giới thiệu về mục đích của nghiên cứu; phát bộ câu hỏi và hướng dẫn cách trả lời; thời gian trả lời bộ câu hỏi từ 10 – 15 phút. Xử lý và phân tích dữ liệu Dữ liệu được nhập, xử lý với phần mềm thống kê SPSS phiên bản 10.0. Phân tích kết quả với: + Thống kê mô tả như tỉ lệ phần trăm, số trung bình. + Thống kê suy lý với phép kiểm c2 và phép kiểm chính xác Fisher. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
  9. Thông tin tổng quát về mẫu nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành từ 20/04/2006 đến 10/6/2006. Bảng 1: Thông tin tổng quát về mẫu nghiên cứu. Đối tượng RHM nhà nước RHM tư nhân tổng Số lượng % Số lượng % Số lượng % Cơ sở RHM
  10. - BVĐK tuyến tỉnh 1 100 0 0 1 100 - BVĐK tuyến huyện Thị xã TDM Bến Cát Dầu Tiếng Dĩ An Phú Giáo Thuận An
  11. Tân Uyên 1 1 2 1 1 1 1 12,5 12,5 25,0 12,5 12,5 12,5 12,5 15 2 1 3
  12. 0 8 1 50 6,7 3,3 10 0 26,7 3,3 16 3 3 4 1 9 2 42,2 07,9
  13. 07,9 10,5 02,6 23,6 05,3 CÁN BỘ QUẢN LÝ BS RHM BS đa khoa Dược sĩ 3 7 2 25,0 58,3 16,7 0 0 0
  14. 0 0 0 3 7 2 25,0 58,3 16,7 BỆNH NHÂN Nam Nữ 32 50 39,0 61,0
  15. 82 138 37,3 62,7 114 188 37,7 62,3 Nghiên cứu đã khảo sát tất cả 9 cơ sở RHM nhà nước: 1 khoa RHM của BVĐK tỉnh và 8 cơ sở RHM tại các huyện, thị xã. Và khảo sát tất cả 30 cơ sở RHM tư nhân, 50% (15/30) cơ sở RHM tư nhân tập trung tại thị xã Thủ Dầu Một. Khảo sát 12 cán bộ quản lý ngành y tế, với 3 cán bộ đang công tác tại tuyến tỉnh và 9 cán bộ công tác tại các huyện, thị. Đồng thời nghiên cứu đã khảo sát tại chỗ 302 BN, với 82 BN tại các cơ sở RHM nhà nước và 220 BN tại các cơ sở RHM tư nhân. Mô tả và so sánh về nhân lực, trang thiết bị, kinh phí, loại điều trị và chất lượng điều trị tại các cơ sở RHM nhà nước, tư nhân Về nhân lực RHM và cơ sở RHM
  16. Bảng 2: Phân bố nhân lực RHM tại cơ sở RHM nhà nước Cơ Sở RHM Các bv đa khoa BS RHM BS RHM định hướng Điều dưỡng nha khoa KTV PHR YS RHM Nha tá
  17. tổng I. BVĐK tỉnh 4 0 3 2 4 2 15 II. BVĐK huyện TX TDM 1
  18. 1 0 1 0 0 3 Bến Cát 1 0 0 0 1
  19. 0 2 BV cao su Dầu Tiếng 1 0 0 1 0 1 3 Dầu Tiếng 0
  20. 0 1 0 1 0 2 Dĩ An 1 0 0 0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0