Chế định cầm cố tài sản trong Bộ luật Dân sự 2015 và bàn luận về cầm cố tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
lượt xem 5
download
Để giải quyết nội dung này chúng ta đi nghiên cứu về chế định cầm cố được quy định trong BLDS 2015, trong đó có so sánh biện pháp cầm cố với thế chấp để thấy được những điểm khác nhau của hai biện pháp này và những quy định của pháp luật về tiền gửi ngân hàng để khẳng định tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng là cầm cố.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chế định cầm cố tài sản trong Bộ luật Dân sự 2015 và bàn luận về cầm cố tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
- ƢỜNG ĐẠ Ọ Ậ ĐẠ Ọ Ế Ế ĐỊ Ầ Ố Ả Ộ Ậ Ự Ậ Ề Ầ Ố Ề Ử Ế Ệ Ạ Ị Ệ ậ ả ệ Ngày đăng bài: ắ ế đị ầ ố ản được quy đị ộ ậ ự năm 2005 ệ nay đượ ậ ế ừ Điều 309 đến Điề ủ ệ ế ủ ộ ố ệ ạ ằ ể ẻ ế ệ ủ bank‟s clients are ent đi thế ấ ạ ậ ệ ảo đảm nghĩa vụ ầ ố ế ấ ế ế ấ ẻ ế ệ đượ ấ ờ ếu ngườ đượ ấ ẻ ế ệ ấ ẻ có đượ ạ ẻ ế ệ không. Để ả ế ộ đi nghiên cứ ề ế đị ầ ố đượ đị trong đó có so sánh ệ ầ ố ớ ế ấp để ấy đượ ững điể ủ ệ ững quy đị ủ ậ ề ề ử ngân hàng để ẳng đị ề ử ế ệ ạ ầ ố ừ ầ ố ế ấ ề ử ế ệ * ật, Trường Đạ ọ
- Ạ Ậ Ự Ễ Ố ẫn đề ấn đề đặ ệ ạ ể ề ả ảo đảm đượ ọ ầ ố ế ấp đang đượ ề ạ ậ ị đị ố 163/2006/NĐ ủ ủ ướ ủ ề “Giao dị ả đảm” có hiệ ực thi hành ngày 27/01/2007 đã chi tiế ệ ảo đả ự ệ nghĩa vụ ự ọ ệ ảo đả ử ả ảo đảm để ự ện nghĩa ụ ự đã được quy đị ệ ệ ụ đố ớ ề ử ầ ố nhưng cũng có quan điể ằng đó là thế ấ ằ ật đang bỏ ỏ ệ ự ệ ỏ ả ải là nghĩa vụ ủ ổ ứ ậ ề ử ế ệ ự ế ẫn còn trườ ợ ổ ứ ậ ề ử ế ệ ễ ự ệ ủ ụ ỏ ầ ủ ậ ầ ố ặ ế ả ảo đả ế ầ ố ổ ế ệm có nghĩa vụ ả ền khác, đặ ệ nghĩa vụ ả ề ậ ề ử ế ệ ậ ề ử ế ệ ưu tiên khấ ừ ố ề ửi trước. Khi đó, bên nhậ ầ ố khó có cơ sở pháp lý để đ ỏ ề ợ ậy để ểu đúng về ế đị ầ ố xác đị ầ ố ề ử ế ệ ạ như thế ậ ấn đề ộ ầ ố ả theo quy đị ủ ộ ậ ự năm ầ ố ả ộ ữ ệ ảo đả ự ện nghĩa vụ đị ạ Điề “Cầ ố ả ệ ột bên (sau đây gọ ầ ố ả ộ ề ở ữ ủa mình cho bên kia (sau đây gọ ậ ầ ố) để ảo đả ự ện nghĩa vụ” Như vậ ủ ể ủ ầ ố ả ầ ố ả ả ộ ở ữ ủ ậ ầ ố ắ ữ để ỏ đả ệ ự ện nghĩa vụ ủ ặ ủa ngườ ầ ố ả ể là bên có nghĩa ụ ệ nghĩa vụ đượ ảo đả ằ ầ ố ả ể là ngườ ứ ậ ầ ố ả ờ cũng là bên có quyề ệ nghĩa vụ đượ ảo đả ằ ầ ố ợp đồ ầ ố ệ ự ừ ời điể ế ừ ời điể ết đó các bên ầ ố đã có sự ộ ề ền và nghĩa vụ đố ới nhau như bên cầ ố ghĩa ụ ả ể ả ầ ố theo đúng thỏ ậ ợp đồ ầ ố ỉ ệ ự đố ới ngườ ứ ậ ầ ố đã nhận đượ ả ầ ố ễn Văn Trình (2019), Vướ ắ ững điể ấ ậ ự ễ ị đị ố 163/2006/NĐ ế ị ả ệ ậ ề ị ảo đả ộ Tư pháp chủ ệ ộ ị đánh giá chương trình thự ện quy đị ủ ề ảo đả ự ện nghĩa vụ ị đị ố 163/2006/NĐ ậ ấ ồi dưỡ ớ ệ ậ ằm nâng cao năng lự ủa ngườ ệ ề ật đăng ký biệ ảo đả
- ƢỜNG ĐẠ Ọ Ậ ĐẠ Ọ Ế ầ ố ả ể ự ế ả ầ ố ậ ầ ố. Đây là đặ điểm để ệ ữ ầ ố ế ấ Theo quy đị ạ Điề “Thế ấ ệ ột bên (sau đây gọ ế ấ ả ộ ở ữ ủa mình để ả đả ự ện nghĩa vụ ản cho bên kia (sau đây gọ ậ ế ấp)” ế ầm cố tài sản là hình thức bắt buộc có sự chuyển giao tài sản (chuyển giao dưới dạng vật chất). Còn thế chấp tài sản hông có sự chuyển giao tài sản mà chỉ chuyển giao các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp (chuyển giao dưới dạng giấy tờ). Cầm cố tài sản thường là động sản, các loại giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu... Còn thế chấp tài sản, đối tượng thường là động sản, bất động sản, tài sản được hình thành trong tương lai, tài sản đang cho thuê cũng như hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuê tài sản, tài sản thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng có thể được thế chấp... ếu như hợp đồng cầm cố có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Khi bên cầm cố chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố thì hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Khi bên thế chấp chuyển giao các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý của tài sản cho bên nhận thế chấp. Tài sản cầm cố vật và giấy tờ có giá. Vật được dùng trong cầm cố có thể là động sản, có thể là bất động sản, có thể là vật hình thành trong tương lai. Đa phần tài sản cầm cố là động sản, tài sản hình thành trong tương lai chỉ là tài sản cầm cố nếu đã hình thành vào thời điểm hợp đồng cầm cố được xác lập (điểm b hoản 2 Điều 108 BLDS 2015). Giấy tờ có giá là loại giấy tờ được xác định là một loại tài sản (có thể trị giá được bằng tiền, có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự, người chiếm hữu có thể sử dụng, định đoạt nó để thỏa mãn lợi ích của Quyền và nghĩa vụ của các bên trong cầm cố tài sản Bên cầm cố tài sản Bên cầm cố có các quyền sau đây: (1) Yêu cầu bên nhận cầm cố đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Quyền này phát sinh trong trường hợp bên cầm cố cho phép bên nhận cầm cố được sử dụng tài sản cầm cố. Nếu sau khi đã yêu cầu đình chỉ việc sử dụng tài sản mà bên nhận cầm cố vẫn sử dụng dẫn đến tài sản bị mất, bị giảm sút giá trị thì bên cầm cố có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. (2) Được bán tài sản cầm cố trong các trường hợp sau: Bên nhận cầm cố đồng ý cho bán; ài sản cầm cố bị hư hỏng, giảm sút giá trị một cách nghiêm trọng; ài sản cầm cố là hàng hóa luân chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh. (3) Bên yêu cầu nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu mà hợp đồng chưa được thực hiện. Đồng thời ạm Văn Tuyế Hướ ẫ ọ ậ ự ập 2, Nxb Tư pháp, tr.161.
- Ạ Ậ Ự Ễ Ố cầm cố cũng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu tài sản cầm cố do bên nhận cầm cố quản lý bị thiệt hại. ghĩa vụ của bên cầm cố: Bên cầm cố giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố. Trong những trường hợp tài sản cầm cố có liên quan đến quyền và lợi ích của người thứ ba thì bên cầm cố phải thông báo cho bên nhận cầm cố biết (Ví dụ: Tài sản cầm cố đang được dùng để bảo đảm cho việc thực hiện một nghĩa vụ khác). Bên cầm cố phải thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. ên cầm cố chỉ phải thực hiện nghĩa vụ này nếu các chi phí nói trên là thực tế và bên nhận cầm cố đã chi (Ví dụ: Chi phí chăm sóc cần thiết nếu tài sản cầm cố là động vật). Bên nhận cầm cố Bên nhận cầm cố có quyền yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó; ử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật để khấu trừ nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ. Bên nhận cầm cố tài sản được xử lý tài sản cầm cố nếu đến thời hạn mà bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm bằng biện pháp cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ; ên nhận cầm cố được khai thác công dụng của tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố nếu được bên cầm cố cho phép. Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố. Nếu bên nhận cầm cố đã thực tế bỏ ra các chi phí cần thiết cho việc bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố thì có quyền yêu cầu bên cầm cố thanh toán chi phí đó đủ tài sản cầm cố được trả lại hay đã bị xử lý. Bên nhận cầm cố có nghĩa vụ phải bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố. Nghĩa vụ này được coi là cơ sở để xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với tài sản cầm cố. Bên nhận cầm cố phải bồi thường thiệt hại nếu có lỗi trong việc bảo quản dẫn đến tài sản cầm cố bị thiệt hại bất luận tài sản đó là do bên nhận cầm cố hay do người thứ ba giữ. Bên nhận cầm cố không được phép sử dụng, định đoạt tài sản cầm cố nếu không được bên cầm cố đồng ý, chỉ có quyền chiếm hữu tài sản cầm cố, nếu không có sự đồng ý của bên cầm cố, mọi hành vi nhằm sử dụng hoặc định đoạt tài sản cầm cố đều bị coi là hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản của bên cầm cố. Bên nhận cầm cố phải trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. ậ ề ề ử ạ Thông tư số định về tiền gửi tiết kiệm quy định rõ về việc tiền gửi tiết kiệm có thể được sử dụng để làm tài sản bảo đảm. Việc nhận bảo đảm tài sản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm. Người gửi tiền Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không
- ƢỜNG ĐẠ Ọ Ậ ĐẠ Ọ Ế bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; ông dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ. Phạm vi nhận, gửi tiền gửi tiết kiệm Tổ chức tín dụng được nhận tiền gửi tiết kiệm phù hợp với phạm vi hoạt động được phép theo quy định của pháp luật và Giấy phép thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng ông dân Việt Nam được gửi tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam; ông dân Việt Nam là người cư trú được gửi tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ. Thẻ tiết kiệm Thẻ tiết kiệm hoặc sổ tiết kiệm (sau đây gọi chung là Thẻ tiết kiệm) là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền tại tổ chức tín dụng, được áp dụng đối với trường hợp nhận tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng. Thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch của tổ chức tín dụng Tổ chức tín dụng đề nghị người gửi tiền thực hiện các thủ tục sau: a) Xuất trình Thẻ tiết kiệm; b) Xuất trình Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền, của tất cả người gửi tiền (đối với tiền gửi tiết kiệm chung). Trường hợp chi trả tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo pháp luật phải xuất trình giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật, Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật và Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền; c) Nộp giấy rút tiền gửi tiết kiệm có chữ ký đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại tổ chức tín dụng. Đối với người gửi tiền là người không viết được, người không đọc được, người không nhìn được: Người gửi tiền thực hiện theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng đối chiếu thông tin của người gửi tiền, thông tin của người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền trong trường hợp chi trả tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật, thông tin trên Thẻ tiết kiệm, chữ ký trên giấy rút tiền đảm bảo chính xác với các thông tin lưu tại tổ chức tín dụng. Sau khi tổ chức tín dụng và người gửi tiền thành các thủ tục quy định tại khoản 1 và 2 Điều Thông tư này, tổ chức tín dụng thực hiện việc chi trả đầy đủ gốc, lãi tiền gửi tiết kiệm cho người gửi tiền. Tổ chức tín dụng hướng dẫn thủ tục chi trả đối với các trường hợp chi trả sau đây phù hợp với quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo việc chi trả tiền gửi tiết kiệm chính xác, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng: a) Chi trả tiền gửi tiết kiệm theo thừa kế; b) Chi trả tiền gửi tiết kiệm theo ủy quyền của người gửi tiền. Thực hiện nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm bằng phương tiện điện tử Tổ chức tín dụng hướng dẫn thủ tục nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm bằng phương tiện điện tử thông qua tài khoản thanh toán của người gửi tiền tại tổ chức tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư
- Ạ Ậ Ự Ễ Ố này, quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, về phòng, chống rửa tiền và các quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo việc nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm chính xác, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng phải đảm bảo lưu giữ đầy đủ các thông tin liên quan đến việc nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm bằng phương tiện điện tử để đáp ứng yêu cầu của người gửi tiền trong việc tra soát, kiểm tra và giải quyết tranh chấp. Nội dung Thẻ tiết kiệm Thẻ tiết kiệm phải có tối thiểu các nội dung sau: Tên tổ chức tín dụng, con dấu; ọ tên, chữ ký của giao dịch viên và của người đại diện ợp pháp của tổ chức tín dụng Họ tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền hoặc của tất cả người gửi tiền (đối với tiền gửi tiết kiệm chung) và thông tin của người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền trong trường hợp gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật Số Thẻ tiết kiệm; số tiền; đồng tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hạn (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); thời hạn gửi tiề ất; phương thức trả lãi Biện pháp để người gửi tiền, tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm Xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm Ngoài các nội dung quy định tại điểm a khoản này, Thẻ tiết kiệm có thể có các nội dung khác theo quy định của tổ chức tín dụng. Theo đó, nếu khách hàng khai bị mất thẻ tiết kiệm thì vẫn được ngân hàng xử lý cấp lại. ự ễ ề ầ ố ề ử ế ệ ạ Trƣờ ợ ứ ấ ẻ ế ệm đượ ả ảo đả ở ngân hàng để ố nhưng ngườ ẫ ữ ổ ế ệ ỉ ỏ ẻ ế ệ ủ ọ ậy đây ệ ầ ố ả ế ấ ả ạ ộ ế ứ ấ Đây là biệ ế ấ ổ ế ệ ạt độ ạt độ ụng và huy độ ớ ạt độ ụ ề ả ả lãi cho ngân hàng. Ngượ ại, huy độ ạt độ ề ả ả ết thì ngườ ử ề ọ ẽ ền đòi lạ ả ền đã ử ền đòi nợ ền đòi nợ ể đem làm tài sả ảo đảm theo Điề ị đị ố NĐ ế đây là biệ ế ấ ả ế ứ Đây là biệ ầ ố ề ế ệ ẻ ế ệm đượ ả ảo đả ở các ngân hàng để ốn nhưng ngườ ẫ ữ ổ ế ệ ỉ ỏ ổ ế ệ ậy trong trườ ợ ố ề ế ệ ả ảo đả ở ệ ầ ố ả
- ƢỜNG ĐẠ Ọ Ậ ĐẠ Ọ Ế ôi đồ ới quan điể ứ ở ề ả ấ ầ ổ ế ệ ả ảo đả ề ửi đó đã bị ỏ ớ ỏ ậ ủ ề ệ ảo đả ản và căn cứ Điề ố ề ử ả ệ ữ ạ ời điể ảo đảm, đã đượ ỏ ầ ố ả Trƣờ ợ ứ ẻ ế ệ ở ộ ề ử và ngườ ạ ẻ ế ệm đó để ố ủa ngân hàng khác có đượ và đây là biệ ầ ố ả ế ấ ả ạ ộ ời điểm nhưng lãi ấ ề ấ ề ử ại khác nhau. Để ự ọ ợ ợi cho mình, ngườ ẽ ở ấ ấ ử ề ở ấ ế ứ ấ ấ ận vì ngườ ả ảo đả ữ hai ngân hàng đó phả ự ỏ ậ ệ ự ện nghĩa vụ đây là biệ ầ ố ả ẽ ải có điề ả ỏ ậ ớ ề ử ợp đồ ụ để ỏ ả ủa vay để ệ ảo đả ế ứ ầ ự ỏ ậ ủ ề ẫ ử ụ ẻ ế ệ ủa ngườ ửi để ế ệ ảo đảm, đó là biệ ế ấ ả ề ả ấ ủ ệ ầ ố ế ấ ự ệ ề ả ảo đả ếu như cầ ố ả ộ ở ữ ủ ằ ệ ậ ậ ầ ố ệ ế ấ ả ỉ ả ộ ở ữ ủ (như ấ ờ ộ ề ở ữ ả để ảo đả ự ện nghĩa vụ ả ậ ế ấ ế trong trườ ợp này ngườ ẻ ế ệ ủ này đi vay tiề ủ ẫ ấ ậ ạt độ ủ ủ ấ ớ ếu ngườ ố ả Trƣờ ợ ứ ẻ ế ệ ủ ợ ặ ồ ả ả ủ ợ ặ ồ ế ứ ấ ẻ ế ệ ồ ế ợ ứng minh đượ ả ả ủ ợ ồ Căn cứ theo quy đị ạ ả Điề “Sở ữ ủ ợ ồ ở ữ ợ ấ ể phân chia” Theo quy đị ạ ụ ả Điề ật Hôn nhân và Gia đình “Việc đị đoạ ả ả ự ỏ ậ ằng văn bả ủ ợ ồ ữ ườ ợ sau đây: … c. Tài sản đang là nguồ ạ ậ ủ ế ủa gia đình”. Như vậ trườ ợ ề ừ ổ ế ệm đang là nguồ ập chính để ả gia đình, nế ộ ợ ồ ốn đưa đi làm tài sả ảo đả ả ự đồ ủ ả
- Ạ Ậ Ự Ễ Ố ế ứ ẻ ế ệ ủa ngườ ồ ộ ở ữu ngườ ồ và cũng như vậ ếu mang tên ngườ ợ ộ ở ữu ngườ ợ heo quy đị ạ ậ ổ ứ ụ ục 3 Điề ế đị ố 1160/2004/QĐ “Chủ ở ữ ề ử ế ệm là người đứ ẻ ế ệm”. Khi đã là chủ ở ữ ủ ể ề ết định đố ớ ố ề ẻ do mình đứ ới quy đị ủ ở ữ là người đứ ật đan ạ ự ậ ợ ữ ủ ể ệ ự ệ ị ự ệc đem sổ ế ệm đi cầ ố như là ộ ịch mua bán hàng hóa bình thường, trong đó chủ ở ữ ị ngườ ể đi xác minh các vấn đề như ngườ đang ờ ỳ ền để ả ả ồ ạ ậ ủ ếu cho gia đình hay không. ế ứ ệc quy đị ủ ở ữu là người đứ ẻ ế ệ ợ ạ ậ ợi cho ngườ ệ ự ệ ị ự đượ ậ ợ ế ựa vào Điều 213 BLDS và Điều 35 LHNGĐ thì phả ự đồ ủ ợ ồ ế ả ồ ạ ậ ủ ế ủa gia đình. Nếu như ậ ẽ ẫ ớ ế ề ề ử ế ệ ụ ợ ồ sau khi đượ ừ ế ẹ để ạ ỷ đồ ứ ỏ ếu, không lao độ ở ộ ợ, để ề ộ ố dư ết đị ử ế ệ ố ền đó tại Ngân hàng M để ấ ẻ ế ệ đứ n. Sau đó ị ẻ ế ệm đó đi cầ ố để ệu đồ do làm ăn thua lỗ ả năng trả ợ ẫn đế ử ổ ế ệ ủ ế ự ệ , bà Lan đã ế ộ ồ sơ khở ệ đế ẩ ề ầ ợ đồ ầ ố ổ ế ệ ệu do đây là tài sả “đang là nguồ ạ ậ ủ ế ủa gia đình” ế ề ự ệc này. Như vậ đây là vấn đề vướ ắ ủ ật khi chưa giả “Tài sản đang là ồ ạ ậ ủ ế ủ đình” ả ức quy đị ề ặ ự ế ị , đạ ệ ể ứng minh đượ ền mà ngườ ả ả ồ ạ ậ ủ ế ả gia đình ngườ Trong trườ ợ ải phân đị ệ ử ề ế ệ ủ ợ ồ ừ ồ ền dôi dư khác vớ ồ ề ế ệ ất để ộ ố ếu đứ ề quan điể ủ ọ luôn hướ ớ ụ ục đích lợ ậ Còn đứ ề phía ngườ ử ố ả ồ ồ ố ồ ề ừ ố ằ ử ấ ị ễ ấ ề ộ ống. Trong trườ ợ ả quy đị ủ ậ ợ ở ẽ ả ủa các thành viên gia đình cùng số ồ ản do các thành viên đóng góp, ạ ậ ữ ản khác đượ ậ ề ở ữ ệ ế ữ ử ụng, định đoạ ả ủ ành viên gia đình đượ ự ệ ởi phương thứ
- ƢỜNG ĐẠ Ọ Ậ ĐẠ Ọ Ế ỏ ận. Trườ ợp định đoạ ả ất độ ản, độ ản có đăng ký, tài sả ồ ậ ủa gia đình phả ự ỏ ậ ủ ấ ả các thành viên gia đình là người thành niên có năn ự ự đầy đủ (Điề ậ trườ ợ ợ ồ ỉ ố ự ề ế ệ ộ ỷ đồ để ố ền lương, tiề ợ ấ ề ề ệ ậ ậ đượ ì Ngân hàng không đượ ị ế ự đồ ủ ết đị ủ án trong trườ ợp này là đúng. Việ ể ồ ậ ủ viên gia đình để ết đượ ồ ập đó có phả ậ ủ ế ệ ỏi độ ổ ề ệ … để ểm tra trướ ết đị ế ợp đồ ụ ớ BLDS và các quy đị ề ị ảo đảm có quy đị ụ ể ợp đồ ụ không đượ ỏ ậ ới quy đị ủ ậ ế ậ Trên đây là mộ ố ậ ủ ả ề ữ ấn đề còn vướ ắ ế ự ệ ị ảo đả ạ ề ầ ố ề ử ế ệ ậ ậ ề ợ ủ ậ ạ ủ ậ ự cũng như những quy đị ủ ật chuyên ngành trong lĩnh vực ngân hàng để ể ự ện đúng nhữ đị ủ ậ ự ễ ữ ủi do không đáng có ẻ ế ệ ả ấ ờ ậ ế ử ề ở ột ngân hàng và đem ẻ đi thế ấ ở ngân hàng khác để ền là không đượ ếu không có quy đị ề ề ử ệ ảo đả ế ấ ậ ả đảm khó có cơ sở pháp lý để đòi quyề ợ ấ ẻ ế ệ ớ ề ửi để ể ạ ẻ ế ệ ặ ều nghĩa vụ đó có nghĩa vụ ạ ổ ứ ậ ề ử ậy, trong trườ ợ ỉ ụ ệ ầ ố ề ử ế ệ ợ Ụ Ệ Ả ạm Văn Tuyế Hướ ẫ ọ ậ ự ậ Tư pháp, tr ễn Văn Trình (2019), Vướ ắ ững điể ấ ậ ự ễ ị đị ố 163/2006/NĐ ế ị ả ệ ậ ề ị ảo đả ộ Tư pháp chủ ệ ộ ị đánh giá chương trình thự ện quy đị ủ ề ảo đả ự ệ ghĩa vụ ị đị ố 163/2006/NĐ ậ ấ ồi dưỡ ớ ệ ậ ằm nâng cao năng lự ủa ngườ ệ ề ật đăng ký biệ ảo đả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài kiểm tra điều kiện luật môi trường
2 p | 301 | 112
-
Giáo trình Luật hôn nhân & gia đình- T2-5
10 p | 201 | 67
-
Chủ đề 14: LUẬT PHÁ SẢN
78 p | 165 | 44
-
Hệ thống các tổ chức tín dụng ngân hàng và cẩm nang pháp luật về xử lý nợ xấu năm 2013: Phần 1
267 p | 96 | 13
-
Quy định xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng ngân hàng - Những điều cần biết: Phần 1
267 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn