Chính sách và các công cụ quản lý điều hành nhập khẩu
lượt xem 15
download
NK bổ sung: NK hàng hóa trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu. NK bổ sung giúp cho nền kinh tế phát triển cân đối và ổn đinh NK thay thế: NK những hàng hóa mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng NK . NK thay thế giúp cho sản xuất trong nước cạnh tranh với sản phẩm nước ngoài Do vây nếu thực hiện tốt hai mặt NK này, NK sẽ có tác động tích cực đến sự phát triển của nền ktquốc dân. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chính sách và các công cụ quản lý điều hành nhập khẩu
- Chương 9: Chính sách và các công cụ quản lý điều hành nhập khẩu
- Hai khái niệm 1. NK bổ sung: NK hàng hóa trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu. NK bổ sung giúp cho nền kinh tế phát triển cân đối và ổn đinh 2. NK thay thế: NK những hàng hóa mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng NK . NK thay thế giúp cho sản xuất trong nước cạnh tranh với sản phẩm nước ngoài Do vây nếu thực hiện tốt hai mặt NK này, NK sẽ có tác động tích cực đến sự phát triển của nền ktquốc dân.
- I. Vai trò của NK 1. Tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH Cơ cấu kinh tế là tương quan tỷ lệ giữa các bộ phận của nền kinh tế quốc dân. Công nghiệp hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện phương thức hoạt động của nền kinh tế từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng rộng rãi sức lao động gắn với công nghệ tiên tiến, hiện đại, tạo ra năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế xã hội cao. Giai đoạn 1; Xây dụng tiền đề công nghiệp hóa. Giai đoạn 2: Đẩy mạnh công nghiệp hóa. Giai đoạn 3: Dịch vụ hóa công nghiệp.
- 2- Bæ sung nh÷ng mÊt c©n ®èi cña nÒn kinh tÕ, ®¶m b¶o ph¸t triÓn kinh tÕ c©n ®èi vµ æn ®Þnh 3. - NK gãp phÇn c¶i thiÖn vµ n©ng cao møc sèng cña nh©n d©n + tháa m·n nhu cÇu trùc tiÕp cña nh©n d©n vÒ hµng tiªu dïng + cung cÊp ®Çu vµo cho qóa tr×nh s¶n xuÊt, t¹o viÖc lµm æn ®Þnh cho ngêi lao ®éng + n©ng cao møc thu nhËp cña nh©n d©n 4. NK cã vai trß tÝch cùc ®Õn thóc ®Èy XK NK t¹o ®Çu vµo cho s¶n xuÊt hµng xk, nguyªn nhiªn vËt liÖu, m¸y mãc thiÕt bÞ phô vô xuÊt khÈu NK gióp thiÕt lËp ®îc quan hÖ th¬ng m¹i víi níc XK hµng, do ®ã cã c¬ héi ®Ó XK hµng hãa cña m×nh sang c¸c níc nµy,
- II. Những nguyên tắc và chính sách NK 1. Các nguyên tắc a. Sử dụng vốn NK tiết kiệm đem lại hiệu quả kinh tế cao Sự cần thiết: Hạn chế về vốn Nhu cầu cao Cơ chế thị trường Nội dung của nguyờn tắc: Về mặt hàng Về số lượng Về thời gian về giỏ cả và cỏc điều kiện khỏc
- b. NK thiết bị kỹ thuật tiên tiến hiện đại, phự hợp với nhu cầu Công nghệ tiên tiến: Tiết kiệm nguyên vật liệu Năng suất cao Làm ra sản phẩm có sức cạnh tranh cao Không gây ô nhiễm môi trường Công nghệ thích hợp (Appropriate Technology) Công nghệ thích hợp đối với mỗi quốc gia là công nghệ mà nguồn lực sử dụng cho nó phù hợp với các điều kiện của quốc gia đó
- c. Phải bảo vệ và thúc đẩy sx trong nước phát triển, tăng nhanh xk Thông thường hàng NK có giá rẻ hơn và phẩm chất tốt hơn. Nhưng nếu chỉ dựa vào NK thì sẽ bóp chết sản xuất trong nước, người dân sẽ không có công ăn việc làm, Do vậy khi NK cũng phải được tính toán kỹ càng, hạn chế việc tác động tiêu cực đến nền sản xuất trong nước, chỉ nền cho hàng NK cạnh tranh với hàng nội đia dần dần và tùy vàotừng trình độ phát triển của từng ngành và lĩnh vực. Đối với ngành non trẻ và thiết yếu: cần bảo hộ và hạn chế xk đối với ngành đã có quá trình phát triển: nên tạo môi trường cạnh tranh để ngành có động lực phát triển mạnh hơn nữa, cũng như tiến tới mở rộng thị trường xk Nguyên tắc khác Kết hợp giữa xuất khẩu và nhập khẩu Xây dựng thị trường nhập khẩu ổn định, vững chắc và lâu dài
- - Nhóm có khả năng cạnh tranh là cà phê, điều, gạo, tiêu, một số trái cây đặc sản (soài, dứa, bưởi, ...), thuỷ, hải sản, hàng dệt may, giày dép, động cơ diesel loại công suất nhỏ...; - Nhóm có khả năng cạnh tranh với điều kiện được hỗ trợ có thời hạn và tích cực nâng cao khả năng cạnh tranh là chè, cao su, rau, thịt lợn, lắp ráp điện tử, cơ khí, hóa chất, xi măng, ...; - Nhóm có khả năng cạnh tranh thấp là đường mía, bông, đỗ tương, ngô, quả có múi, hoa, sữa bò, gà, thép...
- 2. ChÝnh s¸ch nhËp khÈu Ưu tiên nhập khẩu máy móc thiết bị công nghệ mới phục vụ các mục tiêu của CNH, HĐH, cho tăng trưởng xuất khẩu Tiết kiệm ngoại tệ, chỉ nhập khẩu vật tư phục vụ sx hàng xk, sx hàng tiêu dùng Bảo hộ chính đáng sản xuất nội địa
- Bảo hộ là những biện pháp của chính phủ nhằm hỗ trợ sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa sản xuất trong nước và đối phó với hàng hóa nhập khẩu có thể gây thiệt hại cho nền kinh tế nước nhập khẩu. Bảo hộ có thể được thực hiện bởi 2 phương thức: Những rào cản về thương mại Các biện pháp hỗ trợ trong nước Nguyên tắc của bảo hộ: Bảo hộ phải có chọn lọc, có điều kiệnn và có thời hạn Bảo hộ phải hướng tới nâng cao năng lực cạnh tranh bảo hộ phải áp dụng thống nhất cho mọi thành phần kinh tế Bảo hộ phải tuân thủ các quy định và cam kết quốc tế
- III. Thực trạng hoạt động nhập khẩu Quy mô, tốc độ tăng trưởng Cơ cấu mặt hàng Cơ cấu thị trường Xem sách “Hàng rào phi thuế quan trong chính sách thương mại quốc tế”
- IV. Các biện pháp công cụ quản lý NK Các công cụ quản lý NK là những biện pháp, thủ tục mà Nhà nước đưa ra nhằm tác động và điều tiết hoạt động NK của các doanh nghiệp 1.Thuế NK a. Khái niệm Thuế nhập khẩu là một công cụ tài chính mà các nước sử dụng để quản lý hoạt động nhập khẩu hàng hóa thông qua việc thu một khoản tiền khi hàng hóa di chuyển qua biên giới hải quan vào nội địa.
- Lưu ý: Phân biệt: thuế trực thu – thuế gián thu Đối tượng đánh thuế là những hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch được NK qua biên giới quốc gia Đối tượng nộp thuế là chủ hàng NK, Người chịu thuế NK: người tiêu dùng cuối cùng. Cơ quan đại diện của Nhà nước: Hải quan
- Luật Thuế XNK của Việt Nam Luật thuế XK, NK của Việt Nam được ban hành lần đầu tiên vào năm 1987 với tên gọi Luật thuế XK, NK hàng mậu dịch. Ngày 26/12/1991, Quốc hội thông qua Luật mới với tên gọi Luật thuế XK, thuế NK và đến nay Luật mới này đã qua hai lần sửa đổi bổ sung: Lần 1: vào ngày 5/7/1993 (có hiệu lực từ ngày 1/9/1993) Lần 2: vào ngày 20/5/1997 (có hiệu lực từ ngày 1/1/1999) Lần 3: vào ngày 14/6/2005 (có hiệu lực 1/1/2006) Thông tư 87/2004/TTBTC ngày 31/8/2004
- b. Các phương pháp tính thuế * Thuế tính theo giá: - ad valorem tax là loại thuế đánh vào một tỷ lệ phần trăm nhất định trên giá hàng NK. Việc áp dụng cách tính thuế theo giá làm cho số tiền thuế thu được biến động theo sự thay đổi của giá hàng NK ví dụ: mặt hàng NK thiết bị camera quan sát Thuế suất: 10% Giá tính thuế: 100 USD Tiền thuế: 10 USD Giá thường là giá tính theo hợp đồng XNK. * Thuế tuyệt đối: specific tax là loại thuế quy định mức thuế theo giá trị tuyệt đối tính trên đơn vị hàng hóa NK (số lượng trọng lượng dung tích) ví dụ: 20 USD/m3 đá granite. Giá hàng NK cao hay thấp không ảnh hưởng đến quy mô thuế thu được
- Thuế hỗn hợp (compound tariff): là loại thuế kết hợp cả 2 cách tính thuế trên. Mỹ: đồng hồ đeo tay: 51xent/chiếc + 6,25%. EU: 14% + 193,4 euro (đến 331,8 euro) trên 100kg thịt bò nhập khẩu Thuế theo mùa: là loại thuế áp dụng mức thuế khác nhau tùy thuộc vào mùa vụ hay theo biến động cung cầu . Nừu vào vụ thu hoạch thì hàng hóa NK sẽ bị đánh thuế cao, nhưng nếu trái vụ thì dánh thuế thấp để góp phần đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Thuế lựa chọn: Thuế lựa chọn là loại thuế quy định cả hai cách tính theo giá và theo lượng, người nộp thuế có thể chọn một trong hai cách tính. Hạn ngạch thuế quan: là chế độ thuế áp dụng mức thuế suất thấp khi hàng hóa NK trong giới hạn số lượng hạn ngạch NK quy định, nhưng khi NK vượt quá hạn ngạch thì phải chịu mức thuế cao hơn đối với phần vượt đó.
- c. Loại thuế suất Thuế suất ưu đãi: được áp dụng cho hh NK có xx từ nước hoặc khối nước có thỏa thuận quy chế MFN trong quan hệ thương mại với quốc gia Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa NK có xuất xứ từ nước không có thỏa thuận về quuy chế MFN trong quan hệ với quốc gia Thuế suất thông thường cao hơn 50% so với thuế suất ưu đãi Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng cho hh NK có xx từ nước hoặc khối nước mà quốc gia có thỏa thuận đặc biệt về thuế NK theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan, hoăc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới.
- d. Biểu thuế - Mức thuế suất: Quyết định 110/2003/QĐBTC vè việc ban hành biểu thuế nhập khẩu, có hiệu lực từ 1/9/2003 Thông tu số 85/2003/TTBTC ngày 29/8/2003 hướng dẫn phân loại hàng hóa. Biểu thuế hiện hành gồm khoảng 10.000 dòng thuế (so với biểu thuế cũ: 6.300 dòng), tuân thủ hoàn toàn theo HS2K và theo nguyên tắc phân loại HS của WCO, trong khi biểu thuế cũ được xây dựng trên co sở HS96. Biểu thuế mới sẽ có 15 mức thuế suất là: 0%1%3%5%7% 10%15%20%25%30% 40%50%60%80%100% Mức thuế suất bình quân là 18,2%
- Giả định 1. Tương quan cung cầu của hàng hoá được phân tích xác định và không đổi 2. Sử dụng phương pháp phân tích cân bằng từng phần 3. Phân tích sơ đồ trên cơ sở một nền kinh tế quy mô nhỏ
- Lợi ích và chi phí của thuế quan P S PD= PW(1+t) a b c d PW D Q1 Q3 Q4 Q2 Q
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Bài 7 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
30 p | 407 | 147
-
Công cụ xây dựng và thực hiện Chính sách công - Chương 4
0 p | 237 | 111
-
Nhập môn chính sách công và phân tích thể chế - Bài giảng 2
8 p | 258 | 88
-
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Điều gì đã làm nên sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
2 p | 220 | 43
-
GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ
314 p | 190 | 37
-
Tài liệu môn Công tác xã hội với người di cư và nạn nhân buôn bán người
105 p | 141 | 24
-
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ VÀ THÀNH LẬP CÁC BẢN ĐỒ KINH TẾ-XÃ HỘI
20 p | 149 | 24
-
Chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam qua các thời kì lịch sử
3 p | 143 | 16
-
Chính sách ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam và giá trị của nó trong phát triển bền vững vùng lãnh thổ - GS. TS Trần Trí Dõi
8 p | 162 | 16
-
Báo cáo tổng quan về tình hình di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài
101 p | 203 | 13
-
Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dùng cho cáckhối kỹ thuật) phần 9
19 p | 124 | 12
-
Đồ án: thiết kế và thi công mạch quang báo dùng EPROM - Vương Kiến Hồng - 1
9 p | 91 | 10
-
Bài giảng Thực trạng quản trị tài liệu nội sinh tại trung tâm TTTV, ĐHQGHN
18 p | 106 | 8
-
Công ty cổ phần và vận động cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước - 4
7 p | 92 | 6
-
Di sản phương Tây tại Đông Nam Á: Phương pháp - công cụ và dự án thực tiễn
29 p | 81 | 4
-
Bài giảng Vai trò của quản lý thể chế ở Việt Nam và tổng quan về RIA
10 p | 67 | 3
-
Tài liệu chuyên đề 1: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các chính sách dân tộc (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cộng đồng)
90 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn