intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHLAMYDIA (Chlamydia)

Chia sẻ: Colgate Colgate | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

120
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chlamydia trachomatis là vi khuẩn ký sinh nội tế bào bắt buộc với 15 typ miễn dịch: + A, B, C: gây bệnh mắt hột. + D, E, F, G, H, I, J, K: nhiễm trùng đường sinh dục. + L1, L2, L3: gây bệnh Hột xoài (lymphogranuloma venereum) Chlamydia là nguyên nhân gây bệnh STD hàng đầu ở Mỹ và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây vô sinh ở phụ nữ. Dịch tế học Tần số: Tại Mỹ, khoảng 4 triệu trường hợp nhiễm Chlamydia mỗi năm, chiếm tỷ lệ 5%. Các nhóm nguy cơ cao (như nhóm nữ thanh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHLAMYDIA (Chlamydia)

  1. CHLAMYDIA (Chlamydia) Chlamydia trachomatis là vi khuẩn ký sinh nội tế bào bắt buộc với 15 typ miễn dịch: + A, B, C: gây bệnh mắt hột. + D, E, F, G, H, I, J, K: nhiễm trùng đường sinh dục. + L1, L2, L3: gây bệnh Hột xoài (lymphogranuloma venereum) Chlamydia là nguyên nhân gây bệnh STD hàng đầu ở Mỹ và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây vô sinh ở phụ nữ. Dịch tế học
  2. Tần số: Tại Mỹ, khoảng 4 triệu trường hợp nhiễm Chlamydia mỗi năm, chiếm tỷ lệ 5%. Các nhóm nguy cơ cao (như nhóm nữ thanh niên) tỷ lệ cao hơn, khoảng 10%. Hàng năm có khoảng 100.000 trẻ sơ sinh phơi nhiễm với chlamydia. Giới: phụ nữ thường không có triệu chứng và dễ dẫn tới những biến chứng (PID, vô sinh). Tuổi: tỷ lệ mắc bệnh cao ở nữ thanh niên. Nguyên nhân:Chlamydia trachomatis. Đường lây truyền: + Quan hệ sinh dục – sinh dục, sinh dục – miệng, sinh dục – hậu môn. Thời gian ủ bệnh khoảng 1-3tuần. + Trẻ sơ sinh đẻ bằng đường dưới bà mẹ bị bệnh. Các yếu tố nguy cơ cao: nhiều bạn tình, có bạn tình mới, quan hệ tình dục không bảo vệ, nhiễm các bệnh STD khác. Lâm sàng Nam: + Tiết dịch niệu đạo, đái khó.
  3. + Sưng đau một bên mào tinh hoàn. + Tiết dịch hậu môn. Nữ + Viêm cổ tử cung mủ nhầy hoặc tiết dịch âm đạo. + Di động cổ tử cung đau. + Phần phụ đau. + Đau bụng dưới. + Đau hạ sườn phải. + Tiết dịch hậu môn. Trẻ sơ sinh: viêm kết mạc mủ hai bên. Hột xoài (Lymphogranuloma venereum): + Loét sinh dục. + Hạch bẹn to đau. + Dấu hiệu Groove (15-20%): Cận lâm sàng
  4. Nuôi cấy: độ nhạy 50-90%, độ đặc hiệu 99%; đắt tiền; khó nuôi cấy, nhiều trường hợp âm tính giả. Kháng thể huỳnh quang trực tiếp: độ nhạy 50-80%, độ dặc hiệu 99%; phụ thuộc người làm; thường được sử dụng để khẳng định chẩn đoán. Test khuếch đại acid nucleic (Nucleic acid amplification tests - NAAT): độ nhạy 80-92%, độ đặ hiệu 99%. Men: không đắt; độ nhạy 40-60%, độ đặc hiệu 99%. Các xét nghiệm phát hiện các bệnh STD khác. Điều trị Azithromycin 1g, uống liều duy nhất. Hoặc Doxycyclin 100mg, uống ngày 2lần trong 7ngày. Hoặc Erythromycin base 500 mg, uống 4lần/ngày trong 7ngày. Hoặc Erythromycin ethylsuccinate 800mg, uống 4lần/ngày trong 7ngày. Hoặc Ofloxacin 300 mg, uống 2lần/ngày. Hoặc Levofloxacin 500 mg, uống 1lần/ngày trong 7ngày. Phụ nữ có thai
  5. Azithromycin 1g, uống liều duy nhất. Hoặc Amoxicillin 500mg, uống 3lần/ngày trong 7 ngày. Hoặc Erythromycin base 500mg, uống 4lần/ngày trong 7 ngày. Hoặc Erythromycin base 250mg, uống 4lần/ngày trong 14 ngày. Hoặc Erythromycin ethylsuccinate 800mg, uống 4lần/ngày trong 7 ngày. Hoặc Erythromycin ethylsuccinate 400mg, uống 4lần.ngày trong 14 ngày. Chú ý: Erythromycin estolate chống chỉ định ở phụ nữ có thai vì thuốc gây độc gan. Liều thấp erythromycin trong 14 ngày áp dụng khi lo ngại kích ứng dạ dày ruột. Trẻ sơ sinh Erythromycin base hoặc ethylsuccinate 50 mg/kg/day, uống chia 4lần/ngày trong 14 ngày. Trẻ em
  6. ≥8 tuổi: Azithromycin 1g, uống liều duy nhất hoặc Doxycyclin 100mg, uống 2lần/ngày trong 7 ngày. Hột xoài Doxycycline 100mg, uống ngày 2lần trong 21 ngày hoặc Erythromycin base 500mg, uống 4lần/ngày trong 21 ngày.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2