Một số yếu tố liên quan đến nhiễm Chlamydia trachomatis ở phụ nữ vô sinh
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá tình hình nhiễm Chlamydia trachomatis ở bệnh nhân nữ vô sinh và tìm hiểu một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 541 trường hợp vô sinh nữ đến khám và điều trị tại Trung tâm Nội tiết Sinh sản và Vô sinh Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, từ tháng 6/2017 đến 6/2020. Xét nghiệm Chlamydia trachomatis bằng phương pháp PCR từ mẫu dịch ống cổ tử cung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số yếu tố liên quan đến nhiễm Chlamydia trachomatis ở phụ nữ vô sinh
- NGHIÊN CỨU PHỤ KHOA Một số yếu tố liên quan đến nhiễm Chlamydia trachomatis ở phụ nữ vô sinh Nguyễn Hải Đăng, Lê Minh Tâm Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế doi:10.46755/vjog.2020.3.1119 Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Minh Tâm, email: leminhtam@huemed-univ.edu.vn Nhận bài (received): 11/08/2020 - Chấp nhận đăng (accepted): 29/10/2020 Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá tình hình nhiễm Chlamydia trachomatis ở bệnh nhân nữ vô sinh và tìm hiểu một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 541 trường hợp vô sinh nữ đến khám và điều trị tại Trung tâm Nội tiết Sinh sản và Vô sinh Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, từ tháng 6/2017 đến 6/2020. Xét nghiệm Chlamydia trachomatis bằng phương pháp PCR từ mẫu dịch ống cổ tử cung. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis 5,7%, độ tuổi trung bình 33,2 ± 5,1, thời gian vô sinh 3,0 ± 2,8 năm, loại vô sinh nguyên phát 60,3% và thứ phát 39,7%, tiền sử viêm âm đạo - cổ tử cung 11,8% và viêm vùng chậu 5,4%, tiết dịch âm đạo bất thường 17,7%, tiền sử sẩy thai 24,6%, tiền sử phẫu thuật vùng bụng - tiểu khung 23,1%, soi tươi dịch âm đạo bất thường 25%, vòi tử cung bất thường trên HSG 18,3%. Các yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm Chlamydia trachomatis gồm thời gian vô sinh (aOR 0,7; 95%CI 0,6-0,9; p = 0,015), loại vô sinh nguyên phát (aOR 3,0; 95%CI 1,1-8,3; p = 0,036) và tổn thương vòi tử cung trên HSG (aOR 3,0; 95%CI 1,1-8,4; p = 0,036). Kết luận: Chlamydia trachomatis là tác nhân bệnh sinh quan trọng ở bệnh nhân vô sinh. Một số yếu tố có liên quan với tình trạng nhiễm giúp gợi ý trong tiếp cận chẩn đoán vô sinh. Từ khóa: Chlamydia trachomatis, vô sinh, bệnh lý vòi tử cung. Chlamydia trachomatis infection in infertility women and associated factors Nguyen Hai Dang, Le Minh Tam Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Abstract Objectives: To evaluate prevalence and the associated factors with Chlamydia trachomatis infection in infertility women. Subjects and methods: Cross-sectional descriptive study in 541 cases of female infertility who visited and treated at the Center for Reproductive Endocrinology and Infertility at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital, from June 2017 to June 2020, through interviews, gynecologic examination and tests results. Test for Chlamydia trachoma- tis from cervical canal swab by PCR was performed. Results: Chlamydia trachomatis infection rate was 5.7%. Mean age was 33.2 ± 5.1, infertility duration was 3.0 ± 2.8 years, primary infertility type accounted for 60.3%, history of vaginitis was 11.8% and pelvic inflammatory disease was 5.4%. Abnormal vaginal discharge presented in 17.7%, history of miscarriage 24.6%, history of lower abdominal surgery was 23.1%, abnormal wet-mount was 25%, abnormal tubal HSG was 18.3%. Factors associated with Chlamydia tracho- matis infection include infertility duration (aOR 0.7; 95%CI 0.6-0.9; p = 0.015), primary infertility (aOR 3.0; 95%CI 1.1-8.3; p = 0.036) and abnormal tubal HSG (aOR 3.0; 95%CI 1.1-8.4; p = 0.036). Conclusion: Chlamydia trachomatis is an important pathogen in infertility patients. Several factors are associated with infection conditions that suggest the approach to infertility diagnosis. Keywords: Chlamydia trachomatis, infertility, tubal pathogens. 1. Đặt vấn đề nhân khác nhau, trong đó khoảng 26% các trường hợp Hiện này vô sinh ảnh hưởng đến 8-15% các cặp vợ có liên quan đến vòi tử cung [3]. Các tổn thương vòi như chồng trong độ tuổi sinh sản [1], không chỉ gây ra gánh tắc nghẽn, giãn ứ dịch làm giảm tỷ lệ có thai, đặc biệt nặng về mặt kinh tế mà còn tạo nên áp lực tâm lý cho trong hỗ trợ sinh sản do những yếu tố cơ học và hóa học nhiều cặp vợ chồng bao gồm các rối loạn trầm cảm, lo tác động [4]. âu và căng thẳng tâm lý [2]. Vô sinh do nhiều nguyên Viêm vùng chậu là một trong những nguyên nhân 54 Nguyễn Hải Đăng và cs. Tạp chí Phụ sản 2020; 18(3):54-59. doi: 10.46755/vjog.2020.3.1119
- quan trọng của bệnh lý vòi tử cung, trong đó, nguyên 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu nhân chủ yếu do Chlamydia trachomatis. Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt Nhiễm Chlamydia trachomatis thường không gây ngang. triệu chứng, do đó việc phát hiện và điều trị muộn, dẫn Đối tượng nghiên cứu gồm các bệnh nhân nữ vô sinh đến bệnh cảnh viêm vùng chậu, vô sinh do vòi tử cung và đến khám và điều trị tại Trung tâm nội tiết Sinh sản và thai lạc chỗ [5]. Ở bệnh nhân vô sinh có tỷ lệ nhiễm Chla- Vô sinh Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế từ tháng mydia trachomatis cao gấp 2,72 lần và ngược lại nhiễm 6/2017 đến 6/2020. Loại các trường hợp có điều trị viêm Chlamydia trachomatis có nguy cơ vô sinh cao gấp 1,84 nhiễm sinh dục trong vòng 4 tuần trước đó bằng kháng lần [6]. Có nhiều phương pháp có thể phát hiện nhiễm sinh tại chỗ hoặc toàn thân và không đồng ý tham gia Chlamydia trachomatis như xét nghiệm huyết thanh tìm nghiên cứu. kháng nguyên, kháng thể, xét nghiệm phát hiện trực tiếp Cỡ mẫu xác định theo công thức: thông qua lấy bệnh phẩm tại vòi tử cung hoặc dịch ống cổ tử cung. Trong đó xét nghiệm PCR dịch ống cổ tử cung có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên báo dương tính Với α = 0,05, =1,96, p= 5,4% [9] và delta=0,02 thì cỡ và âm tính cao ngày nay được sử dụng rộng rãi [8]. mẫu tối thiểu là 490. Thực tế đã thu nhận được 541 Theo tổ chức y tế thế giới, năm 2018 trên thế giới có trường hợp. 127 triệu ca mắc Chlamydia trachomatis [7], và con số Các bệnh nhân được phỏng vấn các thông tin bệnh này đang có xu hướng ngày càng tăng lên. Tỷ lệ nhiễm sử, tiền sử sản phụ khoa, tiền sử viêm nhiễm sinh dục, bệnh cao ở nhóm đối tượng vô sinh từ 5 – 9% so với 3,8% phẫu thuật vùng bụng chậu. Khám phụ khoa, soi tươi trong cộng đồng [7], [13]. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, vô dịch âm đạo và xét nghiệm Chlamydia từ dịch ống cổ sinh do tác động của Chlamydia trachomatis diễn ra ở tử cung bằng kỹ thuật real-time PCR, sử dụng bộ kit iVA các nước có thu nhập thấp nhiều hơn so với các nước pDNA Extraction Kit (Việt Á Technology Corp., HCMC, có thu nhập cao. Việt Nam có điều kiện y tế còn hạn chế, Vietnam). Chụp phim tử cung vòi tử cung có bơm thuốc ít các trung tâm sử dụng kỹ thuật cao như PCR để phát cản quang (Ultravist 300 (iopromide), Bayer, UK) thời điểm sau sạch kinh 3 - 5 ngày. hiện tình trạng nhiễm bệnh đang có xu hướng gia tăng Xử lý thống kê bằng phần mềm Statistical Product như hiện nay, đặc biệt trong đối tượng vô sinh nữ, do đó and Service Solutions (SPSS) version 20.0 (SPSS Inc., chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu này. Chicago, IL, USA). 3. Kết quả nghiên cứu Tổng số có 541 bệnh nhân vô sinh nữ tham gia vào nghiên cứu. Bảng 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) < 35 tuổi 355 65,6 Độ tuổi ≥ 35 tuổi 186 34,4 Trung bình 33,2 ± 5,1 Nông thôn 298 55,1 Địa dư Thành thị 243 44,9 Lao động trí óc 256 47,3 Nghề nghiệp Lao động chân tay 285 52,7 Trình độ học vấn cao 323 59,7 Trình độ học vấn Trình độ phổ thông 218 40,3 < 3 năm 187 34,6 Thời gian vô sinh ≥ 3 năm 354 65,4 Trung bình 3,0 ± 2,8 Vô sinh nguyên phát 326 60,3 Loại vô sinh Vô sinh thứ phát 215 39,7 Có 64 11,8 Tiền sử viêm âm đạo cổ tử cung Không 477 88,2 Có 29 5,4 Tiền sử viêm vùng chậu Không 512 94,6 Nguyễn Hải Đăng và cs. Tạp chí Phụ sản 2020; 18(3):54-59. doi: 10.46755/vjog.2020.3.1119 55
- Có 96 17,7 Tiết dịch âm đạo bất thường Không 445 82,3 Có 125 23,1 Tiền sử phẫu thuật vùng bụng - chậu Không 416 76,9 Có 133 24,6 Tiền sử sẩy thai Không 408 75,4 Bất thường 135 25,0 Kết quả soi tươi Bình thường 406 75,0 Bất thường 99 18,3 Kết quả vòi tử cung trên HSG Bình thường 442 81,7 Tuổi trung bình là 33,2 ± 5,5; nông thôn chiếm 55,1%, và thành thị 44,9%; chủ yếu lao động chân tay chiếm 52,1%. Tỷ lệ người có trình độ học vấn trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học chiếm tỷ lệ cao, 59,7%. Thời gian vô sinh trung bình là 3,0 ± 2,8 năm. Đa số thuộc vô sinh nguyên phát 60,3%. Tiền sử viêm âm đạo – cổ tử cung chiếm tỷ lệ 11,8%, tiền sử viêm vùng chậu chiếm 5,4%, 24,6% tiền sử sẩy thai, 23,1% tiền sử phẫu thuật vùng tiểu khung, 17,7% trường hợp tiết dịch âm đạo bất thường. Xét nghiệm soi tươi dịch âm đạo bất thường gặp ở 25%. Tổn thương vòi tử cung quan sát trên phim chụp HSG chiếm 18,3%. Bảng 2. Tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis Kết quả xét nghiệm Chlamydia trachomatis Số lượng Tỷ lệ(%) Dương tính 31 5,7 Âm tính 510 94,3 Tổng 541 100 Có 31 trường hợp dương tính với Chlamydia trachomatis, chiếm 5,7%. Bảng 3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm Chlamydia trachomatis C.trachomatis (+) (-) OR 95%CI p Đặc điểm n % n % < 35 tuổi 25 7,0 330 93,0 Nhóm tuổi ≥ 35 tuổi 6 3,2 180 96,8 2,3 0,9-5,6 0,077 Trung bình 30,9 ± 5,1 33,3 ± 5,1 Thành thị 12 38,7 231 45,3 Địa dư 0,8 0,4-1,6 0,475 Nông thôn 19 61,3 279 54,7 Trí óc 20 64,5 236 46,3 Nghề nghiệp 2,1 0,9-4,5 0,053 Chân tay 11 35,5 274 53,7 Học vấn cao 24 7,4 299 92,6 Trình độ học vấn 2,4 1,0-5,7 0,044 Phổ thông 7 3,2 211 96,8 < 3 năm 20 10,7 167 89,3 Thời gian vô sinh ≥ 3 năm 11 3,1 343 96,9 3,7 1,8-8,0 0,001 Trung bình 2,0 ± 2,0 3,0 ± 2,8 Vô sinh I 26 8,0 300 92,0 Loại vô sinh 3,6 1,4-9,6 0,009 Vô sinh II 5 2,3 210 97,7 56 Nguyễn Hải Đăng và cs. Tạp chí Phụ sản 2020; 18(3):54-59. doi: 10.46755/vjog.2020.3.1119
- Có 4 6,3 60 93,8 Tiền sử viêm âm đạo cổ Không 27 5,7 450 94,3 1,1 0,4-3,3 0,849 tử cung Không 31 7,5 385 92,5 Có 3 9,7 130 25,5 Tiền sử sẩy thai 3,2 1,0-10,7 0,059 Không 28 90,3 380 74,5 Tiết dịch âm đạo bất Có 10 10,4 86 89,6 2,3 1,1-5,2 0,034 thường Không 21 4,7 424 95,3 Bất thường 10 67,7 125 24,5 Kết quả soi tươi 1,5 0,7-3,2 0,336 Bình thường 21 32,3 385 75,5 Hình ảnh vòi tử cung trên Bất thường 6 6,1 93 93,9 1,1 0,4-2,7 0,876 HSG Bình thường 25 5,7 417 94,3 Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa thời gian vô thứ phát (p = 0,009). Tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis sinh ở nhóm xét nghiệm dương tính và nhóm xét nghiệm trong nhóm có tiết dịch âm đạo bất thường cao gấp 2,3 âm tính (p=0,001). Nhóm bệnh nhân có trình độ trung lần so với nhóm không có tiết dịch âm đạo (p = 0,034). cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học có tỷ lệ nhiễm Các yếu tố về độ tuổi, địa dư, nghề nghiệp, tiền sử viêm Chlamydia trachomatis cao gấp 2,4 lần so với trình độ âm đạo cổ tử cung, tiền sử sẩy thai, kết quả xét nghiệm phổ thông (p=0,044). soi tươi và tổn thương vòi tử cung trên HSG chưa cho Vô sinh nguyên phát có tỷ lệ nhiễm Chlamydia tra- thấy có liên quan ý nghĩa thống kê với tình trạng nhiễm chomatis cao gấp 3,6 lần so với nhóm bệnh nhân vô sinh Chlamydia trachomatis. Bảng 4. Các yếu tố nguy cơ với tình trạng nhiễm Chlamydia trachomatis. Đặc điểm aOR 95%CI p Độ tuổi 1,0 0,9-1,1 0,364 Thời gian vô sinh 0,7 0,6-0,9 0,015 Hình ảnh bất thường vòi tử cung trên HSG 3,0 1,1-8,4 0,036 Loại vô sinh nguyên phát 3,0 1,1-8,3 0,027 Tiết dịch âm đạo bất thường 1,7 0,7-3,9 0,231 Tiền sử viêm âm đạo cổ tử cung 0,9 0,3-2,9 0,910 Nghề nghiệp 2,0 0,9-4,5 0,086 Tổn thương vòi tử cung trên HSG, loại vô sinh nguyên phát và thời gian vô sinh có liên quan với tình trạng nhiễm Chlamydia trachomatis (p
- cao, thực hành trong nhà với các điều kiện tối ưu do đó nhất [5]. Ngoài ra, loại vô sinh nguyên phát có tỷ lệ nhiễm kỹ thuật PCR tuy có độ nhạy và đặc hiệu cao nhưng quyết Chlamydia trachomatis cao hơn so với vô sinh thứ phát định lâm sàng còn tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể (tương ứng 26% so với 6%, p = 0,027). Trong khi các yếu [16],[17]. tố như độ tuổi và tiết dịch âm đạo bất thường tương tự 4.2. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm Chlamydia tác giả Harding (aOR 0,95, 95%CI 0,9-1,0, p = 0,06) [8], trachomatis nghề nghiệp, tiền sử viêm âm đạo cổ tử cung đều không Khi phân tích đơn biến, số liệu chúng tôi ghi nhận cho thấy mối liên quan. được trình độ học vấn bậc cao chiếm tỷ lệ nhiều hơn trình độ bậc phổ thông (p < 0,05), tương tự tác giả Ho- 5. Kết luận enderboom [5]. Tình trạng tiết dịch âm đạo bất thường Chlamydia trachomatis chiếm tỷ lệ đáng kể trong cũng liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng nhiễm nhóm đối tượng vô sinh và có vai trò trong bệnh nguyên Chlamydia trachomatis trong nghiên cứu này (p < 0,05). các tổn thương vùng chậu. Do đó, việc sàng lọc để phát Theo tác giả Z Zhou, những người có trình độ học vấn hiện tình trạng nhiễm bệnh là cần thiết, đặc biệt trên các thấp có tỷ lệ vô sinh do vòi tử cung cao hơn nhóm trình đối tượng có nguy cơ. Một số yếu tố (như thời gian vô độ bậc phổ thông trở lên, những phụ nữ trình độ học vấn sinh ngắn, vô sinh nguyên phát hay các tổn thương vòi thấp có nguy cơ vô sinh cao gấp 3,35 lần (95%CI 2,03- tử cung) có thể liên quan đến khả năng phát hiện nhiễm 3,52) và những người lao động chân tay hoặc thất nghiệp Chlamydia trachomatis giúp gợi ý tiếp cận trong chẩn có nguy cơ gấp 2,34 lần (95% CI 1,87-2,93), những người đoán các trường hợp vô sinh. có tiền sử phẫu thuật trên buồng trứng và vòi tử cung có nguy cơ gấp 3,19 lần (95%CI 1,51-6,75) và phẫu thuật Tài liệu tham khảo vùng bụng chậu có nguy cơ gấp 3,1 lần (95%CI 1,86-5,16) 1. Zhou Z, Zheng D, Wu H, Li R, Xu S, Kang Y, et al. Epide- [1]. Ngoài ra, loại vô sinh nguyên phát chiếm tỷ lệ cao miology of infertility in China: a population-based study. hơn vô sinh thứ phát và thời gian vô sinh gần tương tự BJOG. 2018;125(4):432-41. tác giả Hồ Thị Thanh Tâm và Elhussein [2], [15]. 2. Hồ Thị Thanh Tâm, Lê Minh Tâm, Trương quang Vinh. Các yếu tố như độ tuổi trung bình tương tự tác giả Áp lực tâm lý ở cặp vợ chồng vô sinh và mối liên quan với Elhussein (32,4 ± 7,5 tuổi) [15], địa dư, nghề nghiệp, tiền rối loạn tình dục. Tạp chí Phụ Sản. 2018;16(02):128-37. sử viêm âm đạo cổ tử cung, viêm vùng chậu, kết quả soi tươi dịch âm đạo bất thường, tiền sử sẩy thai không cho 3. Benbella A, Aboulmakarim S, Hardizi H, Zaidouni A, thấy mối liên quan một cách có ý nghĩa với tình trạng Bezad R. Infertility in the Moroccan population: an etio- nhiễm bệnh (p > 0,05). Tương tự, tác giả Lopez cho rằng logical study in the reproductive health centre in Rabat. độ tuổi, tiền sử sẩy thai, tiết dịch âm đạo hay viêm âm Pan Afr Med J. 2018;30:204. đạo cổ tử cung đều không liên quan với tình trạng nhiễm 4. Ng KYB, Cheong Y. Hydrosalpinx - Salpingostomy, sal- Chlamydia trachomatis (p > 0,05), tuy nhiên nghiên cứu pingectomy or tubal occlusion. Best Pract Res Clin Ob- chỉ ra độ tuổi dưới 25 có tỷ lệ nhiễm bệnh cao nhất [12] stet Gynaecol. 2019;59:41-7. và tác giả Kayiira cũng cho rằng độ tuổi, trình độ học 5. Hoenderboom BM, van Benthem BHB, van Bergen J, vấn, tiền sử sẩy thai, nghề nghiệp, tiền sử phẫu thuật đều Dukers-Muijrers N, Gotz HM, Hoebe C, et al. Relation không có mối liên quan với tỷ lệ nhiễm (p > 0,05) [11]. between Chlamydia trachomatis infection and pelvic in- Khi phân tích hồi quy đa biến, chúng tôi nhận thấy flammatory disease, ectopic pregnancy and tubal factor những người vô sinh do vòi tử cung có tỷ lệ nhiễm infertility in a Dutch cohort of women previously tested Chlamydia trachomatis cao gấp 3 lần (95%CI 1,1-8,4; p for chlamydia in a chlamydia screening trial. Sex Transm = 0,036) so với nhóm vô sinh không do vòi. Tương tự Infect. 2019;95(4):300-6. nghiên cứu của tác giả Tang và cộng sự cho thấy nguy 6. Tang W, Mao J, Li KT, Walker JS, Chou R, Fu R, et al. cơ vô sinh do vòi tử cung bị nhiễm Chlamydia trachoma- Pregnancy and fertility-related adverse outcomes asso- tis cao gấp 4,45 lần (aOR 4,45; 95%CI 2,84-6,99) ở các ciated with Chlamydia trachomatis infection: a global nước có thu nhập thấp đến trung bình và cao gấp 6,56 systematic review and meta-analysis. Sex Transm In- lần (aOR 6,56; 95% 4,49-9,58) ở các nước có thu nhập fect. 2020;96(5):322-9. cao [6]. Dựa theo kết quả nghiên cứu, thời gian vô sinh ngắn có tỷ lệ nhiễm Chlamydia trachomatis cao hơn (aOR 7. WHO. Report on global sexually transmitted infection 0,7; 95%CI 0,6-0,9, p=0,015) điều này có thể lý giải rằng surveillance. World Health Organization. 2018;63. việc nhiễm bệnh có thể xảy ra trong thời gian dài trước 8. Harding-Esch EM, Cousins EC, Chow SC, Phillips LT, đó và việc nhiễm bệnh có thể xảy ra bất kỳ thời điểm Hall CL, Cooper N, et al. A 30-Min Nucleic Acid Amplifica- nào, ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của Chlamydia tion Point-of-Care Test for Genital Chlamydia trachoma- trachomatis là âm thầm không có triệu chứng do đó tồn tis Infection in Women: A Prospective, Multi-center Study tại dai dẳng và mạn tính, như theo tác giả Hoenderboom of Diagnostic Accuracy. EBioMedicine. 2018;28:120-7. khi theo dõi những người có xét nghiệm Chlamydia trong 9. Salmeri M, Santanocita A, Toscano MA, Morello A, Val- 8 năm nhận xét những người bị nhiễm lúc trẻ tuổi (dưới enti D, La Vignera S, et al. Chlamydia trachomatis prev- 20 tuổi) là yếu tố nguy cơ vô sinh do vòi tử cung mạnh alence in unselected infertile couples. Syst Biol Reprod 58 Nguyễn Hải Đăng và cs. Tạp chí Phụ sản 2020; 18(3):54-59. doi: 10.46755/vjog.2020.3.1119
- Med. 2010;56(6):450-6. 10. Zhu Y, Yin B, Wu T, Ye L, Chen C, Zeng Y, et al. Com- parative study in infertile couples with and without Chla- mydia trachomatis genital infection. Reprod Health. 2017;14(1):5. 11. Kayiira A, Zaake D, Lwetabe MW, Sekweyama P. Impact of genital Chlamydia trachomatis infection on reproductive outcomes among infertile women under- going tubal flushing: a retrospective cohort at a fertility centre in Uganda. Fertil Res Pract. 2019;5:16. 12. Lopez-Hurtado M, Flores-Salazar VR, Gutierrez-Tru- jillo R, Guerra-Infante FM. Prevalence, concordance and reproductive sequelae after Chlamydia trachoma- tis infection in Mexican infertile couples. Andrologia. 2020:e13772. 13. Rowley J, Vander Hoorn S, Korenromp E, Low N, Un- emo M, Abu-Raddad LJ, et al. Chlamydia, gonorrhoea, trichomoniasis and syphilis: global prevalence and incidence estimates, 2016. Bull World Health Organ. 2019;97(8):548-62P. 14. Egbe TO, Nana-Njamen T, Elong F, Tchounzou R, Simo AG, Nzeuga GP, et al. Risk factors of tubal infertility in a tertiary hospital in a low-resource setting: a case-control study. Fertil Res Pract. 2020;6:3. 15. Elhussein OG, Ahmed MA, Suliman SO, Yahya LI, Adam I. Epidemiology of infertility and characteristics of infertile couples requesting assisted reproduction in a low-resource setting in Africa, Sudan. Fertil Res Pract. 2019;5:7. 16. Steiner AZ, Diamond MP, Legro RS, Schlaff WD, Barn- hart KT, Casson PR, et al. Chlamydia trachomatis immu- noglobulin G3 seropositivity is a predictor of reproduc- tive outcomes in infertile women with patent fallopian tubes. Fertil Steril. 2015;104(6):1522-6. 17. Thomas P, Spaargaren J, Kant R, Lawrence R, Dayal A, Lal JA, et al. Burden of Chlamydia trachomatis in India: a systematic literature review. Pathog Dis. 2017;75(5). Nguyễn Hải Đăng và cs. Tạp chí Phụ sản 2020; 18(3):54-59. doi: 10.46755/vjog.2020.3.1119 59
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên năm 2011
8 p | 149 | 21
-
Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan tại khoa ngoại, sản bệnh viện đa khoa Sa Đéc năm 2012
7 p | 188 | 19
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại trạm y tế của người dân xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội năm 2014
7 p | 113 | 11
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại khoa thận nhân tạo, bệnh viện bạch mai năm 2015
9 p | 139 | 10
-
Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến stress, trầm cảm và lo âu ở nhân viên điều dưỡng khối nội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p | 85 | 10
-
Nghiên cứu tình hình rối loạn cương dương và một số yếu tố liên quan đến rối loạn cương dương ở nam giới trên 18 tuổi tại quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ
5 p | 87 | 7
-
Một số yếu tố liên quan tới lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân ung thư vú tại Hà Nội
9 p | 133 | 7
-
Một số yếu tố liên quan với thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi tại phòng khám lao quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5 p | 106 | 5
-
Một số yếu tố liên quan đến bệnh sỏi thận của người dân tại 16 xã thuộc 8 vùng sinh thái của Việt Nam năm 2013 - 2014
8 p | 145 | 5
-
Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan trong phòng lây nhiễm viêm gan B của học sinh điều dưỡng trường Cao đẳng Y tế Phú Yên năm 2015
6 p | 109 | 4
-
Tỷ lệ sảy thai và một số yếu tố liên quan đến sảy thai ở huyện Phù Cát - Bình Định
7 p | 93 | 4
-
Thực trạng sử dụng dịch vụ trước sinh và một số yếu tố liên quan ở các bà mẹ có con dưới một tuổi tại huyện tuy đức, tỉnh đăk nông, năm 2014
7 p | 67 | 2
-
Tỷ lệ đẻ non và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
5 p | 7 | 2
-
Một số yếu tố liên quan tới kiến thức về vệ sinh tay của sinh viên đang học lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
12 p | 12 | 2
-
Thai chết lưu và một số yếu tố liên quan
8 p | 63 | 2
-
Bỏng thực quản ở bệnh nhân ngộ độc cấp các chất ăn mòn đường tiêu hóa và một số yếu tố liên quan
8 p | 77 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan tới lựa chọn giới tính khi sinh của các bà mẹ đến sinh con tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2012
3 p | 69 | 1
-
Một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn