intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chức năng hô hấp và một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hô hấp ở bệnh nhân sau chấn thương tủy sống

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

64
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết là đánh giá chức năng hô hấp và một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hô hấp ở bệnh nhân sau chấn thương tủy sống. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chức năng hô hấp và một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hô hấp ở bệnh nhân sau chấn thương tủy sống

Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 89(01)/1: 231 - 237<br /> <br /> CHƢ́C NĂNG HÔ HẤP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG Ở BỆNH NHÂN<br /> SAU CHẤN THƢƠNG TỦY SỐNG<br /> Nguyễn Phƣơng Sinh 1, Cao Minh Châu2, Trần Hoàng Thành 2<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên<br /> 2<br /> Trường Đại học Y Hà Nội<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá chƣ́c năng hô hấp và một số yếu tố ảnh hƣở ng đến chƣ́c năng hô<br /> hấp ở bệnh nhân sau chấn thƣơng tủy sống<br /> Đị a điểm nghiên cƣ́u : Khoa Phẫu thuật cột sống – Bệnh viện Việt Đƣ́c, Trung tâm Phục hồi chƣ́c<br /> năng – Bệnh viện Bạch Mai.<br /> Đối tƣợng nghiên cứu : 61 bệnh nhân chấn thƣơn g tủy sống cấp bao gồm 50 bệnh nhân chấn<br /> thƣơng tủy cổ và 11 bệnh nhân chấn thƣơng tủy ngƣ̣c cao , trong đó có 29 bệnh nhân tổn thƣơng<br /> hoàn toàn và 32 bệnh nhân tổn thƣơng không hoàn toàn .<br /> Phƣơng pháp nghiên cƣ́u: Mô tả cắt ngang<br /> Nhƣ̃ng biến đánh giá kết quả đầu ra : Test chƣ́c năng hô hấp bao gồm dung tí ch sống thở mạnh<br /> (FVC), thể tí ch thở ra tối đa giây (FEV1), và lƣu lƣợng đỉnh (PEF). Các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc<br /> đƣa vào phân tí ch gồm: Mƣ́c tổn thƣơng , mƣ́c độ tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn , tụt<br /> huyết áp tƣ thế , nhiễm trùng tiết liệu và tiền sƣ̉ hút thuốc lá .<br /> Kết quả: Các tham số hô hấp giảm nhiều ở tất cả các đối tƣợng nghiên cứu , đặc biệt ở nhóm chấn<br /> thƣơng tủy cổ cao và nhóm tổn thƣơng tủy hoàn toàn . Mƣ́c tổn thƣơng , mƣ́c độ tổn thƣơng hoàn<br /> toàn và tụt huyết áp tƣ thế có ảnh hƣởng trực tiếp đến mức rối loạn hô hấp . Không tì m thấy sƣ̣ liên<br /> quan giƣ̃a tiền sƣ̉ hút thuốc lá vớ i chƣ́c năng hô hấp ở các đối tƣợng trong nghiên cƣ́u này .<br /> Kết luận : Rối loạn chƣ́c năng hô hấp gặp trong hầu hết các trƣờng hợp chấn thƣơng tủy sống<br /> .<br /> Mƣ́c độ rối loạn hô hấp tùy thuộc vào mƣ́c tổn thƣơng , mƣ́c độ tổn thƣơng và sự xuất hiện yếu tố<br /> tụt huyết áp tƣ thế. Đây là cơ sở cho nhƣ̃ng nghiên cƣ́u tì m giải pháp can thiệp .<br /> Tƣ̀ khóa: Chấn thương tủy sống – chức năng hô hấp – test chức năng hô hấp<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Rối loạn hô hấp là nguyên nhân chủ yếu gây<br /> tàn phế và tử vong trong chấn thƣơng tủy<br /> ,<br /> nguyên do của sƣ̣ mất kiểm soát hệ thống cơ<br /> hô hấp dẫn đến tì nh trạng rối loạn thống khí .<br /> Mƣ́c độ tổn thƣơng hệ thống cơ hô hấp rất<br /> khác khác nhau ở từng bệnh nhân và vì<br /> thế<br /> nhƣ̃ng ảnh hƣởng của tì nh trạng này đến chƣ́c<br /> năng hô hấp của ngƣời bệnh cũng khác nhau .<br /> Chính vì thế việc đánh giá chức năng hô hấp<br /> cũng nhƣ một số yếu tố ảnh hƣởng chủ yếu<br /> đến chức năng hô hấp ở bệnh nhân sau chấ n<br /> thƣơng tủy sống là rất cần thiết để thiết lập<br /> chƣơng trì nh phục hồi can thiệp phù hợp<br /> ,<br /> nhằm cải thiện tì nh trạng thiếu hụt hô hấp cho<br /> ngƣời bệnh có hiệu quả. Xuất phát tƣ̀ nhƣ̃ng ý<br /> <br /> tƣởng đó chúng tôi tiến hành nghiên c ứu này<br /> nhằm mục tiêu : Đánh giá chức năng hô hấp<br /> và một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hô<br /> hấp ở bệnh nhân sau chấn thương tủy sống.<br /> ĐỐI TƢỢNG<br /> NGHIÊN CỨU<br /> <br /> VÀ<br /> <br /> PHƢƠNG<br /> <br /> PHÁP<br /> <br /> Đối tƣợng nghiên cứu<br /> Chọn mẫu thuận tiện, gồm 61 bệnh nhân chấn<br /> thƣơng tuỷ từ mức T6 trở lên đạt tiêu chuẩn<br /> nghiên cƣ́u, đƣợc điều trị tại khoa Phẫu thuật<br /> thần kinh - Bệnh viện Việt Đức từ tháng 10<br /> năm 2007 đến 10 năm 2009, sau đó đƣợc điều<br /> trị tại Trung tâm Phục hồi chức năng - Bệnh<br /> viện Bạch Mai.<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán chấn thương tủy sống<br /> - Tiền sử có chấn thƣơng cột sống.<br /> <br /> *<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 231<br /> <br /> Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - Lâm sàng:<br /> + Có liệt vận động dƣới mức tổn thƣơng tuỷ<br /> + Có rối loạn cảm giác nông và cảm giác sâu<br /> + Rối loạn cơ tròn: gây đại tiểu tiện không tự<br /> chủ<br /> - Cận lâm sàng: có hình ảnh tổn thƣơng tuỷ<br /> sống trên phim chụp cắt lớp hoặc trên phim<br /> chụp cộng hƣởng từ.<br /> Chẩn đoán vị trí tổn thương<br /> Chia mức tổn thƣơng thành ba khu vực (theo<br /> trung tâm chi phối hoạt động chức năng của<br /> các cơ hô hấp) [8].<br /> - Tổn thƣơng trên mức C3.<br /> - Tổn thƣơng mức C3 – C5.<br /> - Tổn thƣơng dƣới mức C5 – T6.<br /> Chẩn đoán vị trí tổn thƣơng dựa vào mức<br /> mức rối loạn cảm giác theo sơ đồ khoanh tuỷ.<br /> Giới hạn trên của rối loạn cảm giác tƣơng ứng<br /> với giới hạn dƣới của tổn thƣơng . Dựa vào<br /> xác định bậc cơ (thử cơ): mức tổn thƣơng là<br /> mức thấp nhất mà sức cơ do khoanh tủy chi<br /> phối đạt ít nhất là bậc 3/6 [5].<br /> Chẩn đoán mức độ tổn thương<br /> Dựa theo bảng phân loại ASIA về vận động<br /> và cảm giác [4]. Bao gồm 5 mức độ: ASIAA,ASIA-B, ASIA-C, ASIA-D, ASIA-E.<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu<br /> * Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu<br /> - Bệnh nhân đƣợc chẩn đoán xác định chấn<br /> thƣơng cột sống kín có liệt tuỷ cấp ở mức từ<br /> T6 trở lên. Bao gồm cả điều trị bảo tồn và<br /> điều trị phẫu thuật.<br /> - Tuổi từ 18 – 60.<br /> - Mức độ tổn thƣơng tuỷ sống tƣơng ứng với<br /> mức ASIA A, B, C và D.<br /> - Có rối loạn thông khí hạn chế.<br /> - Bệnh nhân tự nguyện tham gia vào quá trình<br /> nghiên cứu.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu<br /> <br /> 89(01)/1: 231 - 237<br /> <br /> - Bệnh nhân còn đang trong giai đoạn<br /> choáng tuỷ.<br /> - Bệnh nhân có chấn thƣơng cột sống nhƣng<br /> không có liệt.<br /> - Bệnh nhân tổn thƣơng hoàn toàn tƣ̀ ngang<br /> C3 trở lên.<br /> - Các trƣờng hợp tổn thƣơng tuỷ sống do<br /> nguyên nhân bệnh lý nhƣ: u tuỷ, viêm tuỷ cắt<br /> ngang, viêm màng nhện tuỷ, thoát vị đĩa<br /> đệm...hoặc nguyên nhân bẩm sinh.<br /> - Bệnh nhân có tổn thƣơng phối hợp chấn<br /> thƣơng sọ não, nghiện ma tuý, nghiện rƣợu,<br /> bệnh lý tâm thần có giảm hoặc mất tri giác.<br /> - Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh hô hấp mạn<br /> tính nhƣ: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, giãn<br /> phế nang, hen phế quản, bụi phổi…<br /> - Bệnh nhân không tham gia đầy đủ quá<br /> trình nghiên cứu và không muốn tham gia<br /> nghiên cứu.<br /> Phƣơng pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang<br /> Kỹ thuật xét nghiệm thực hiện trong nghiên<br /> cứu (Test chức năng hô hấp)<br /> Tiến hành tại khoa Hô hấp – Bệnh viện<br /> Bạch Mai.<br /> - Thiết bị đo : Máy CHESTAC - 11 sản xuất<br /> tại Nhật Bản<br /> - Kỹ thuật đo: Trƣớc khi đo thông thƣờng mỗi<br /> ngày máy đƣợc chuẩn định lại để đảm bảo<br /> máy hoạt động tốt. Tiến hành đo theo theo<br /> tiêu chuẩn của ATS và Việt Nam [3], [9]:<br /> Một số biến số nghiên cứu:<br /> + Dung tích sống thở mạnh (FVC).<br /> + Thể tích thở ra tối đa giây (FEV1).<br /> + Lƣu lƣợng đỉ nh (PEF).<br /> Phƣơng pháp tiến hành<br /> Tiến hành thu thập số liệu theo một mẫu bệnh<br /> án thống nhất. Bao gồm các bƣớc:<br /> - Khám sàng lọc chọn bệnh nhân nghiên cứu.<br /> - Thu thập các thông số lâm sàng.<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 232<br /> <br /> Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - Đo test hô hấp (RT: Respiratory test) cho tất<br /> cả các đối tƣợng nghiên cứu.<br /> - Đánh giá và phân tí ch các kết quả thu đƣợc.<br /> 2.4. Phƣơng pháp đánh giá:<br /> Đánh giá chức năng thông khí phổi dựa vào<br /> tiêu chuẩn đánh giá đƣợc đƣa ra t ại Hội nghị<br /> sơ kết 25 năm nghiên cứu chức năng phổi<br /> ngƣời Việt Nam, có tham khảo tài liệu tiêu<br /> chuẩn hoá về xét nghiệm chức năng thông khí<br /> phổi năm 1983 của Cộng đồng than thép<br /> Châu Âu và Tổ chức Y tế thế giới [2].<br /> <br /> 89(01)/1: 231 - 237<br /> <br /> Phƣơng pháp xử lý số liệu<br /> Phân tí ch ảnh hƣởng của một số yếu tố đến<br /> chƣ́c năng hô hấp của các đối tƣợng nghiên<br /> cƣ́u với Linear Regression và 10% đƣợc lƣ̣a<br /> chọn là mức có ý nghĩa.<br /> Các thuật toán đƣợc thực hiện bằng các<br /> phần mềm SPSS 16.0 và STATA 10.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CƢ́U<br /> Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu<br /> <br /> Bảng 3.1. Một số đặc điểm theo giới (n=61)<br /> Giới<br /> <br /> Nam<br /> (n=53; 86.9%)<br /> <br /> Nƣ̃<br /> (n=8; 13.1%)<br /> <br /> Tuổi( X  SD)<br /> <br /> 39.26  13.97<br /> <br /> 38.25  15.81<br /> <br /> Chiều cao (cm)( X  SD)<br /> <br /> 167.11 4.12<br /> <br /> 158.12  2.74<br /> <br /> Cân nặng (Kg)( X  SD)<br /> <br /> 61.34  6.26<br /> <br /> 52.37  4.98<br /> <br /> Hút thuốc lá<br /> <br /> 21 (39.6%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Biến số<br /> <br /> Nhận xét: Chấn thƣơng tủy sống gặp chủ yếu ở nam giới chiếm 86.9%. Đối với nam tuổi mắc<br /> bệnh trung bì nh là 39.26  13.97 tuổi, chiều cao trung bì nh là 167.11 4.12 cm, cân nặng trung<br /> bình là 61.34  6.26 kg và 39.6% nam giới có hút thuốc lá . Còn đối với nữ tuổi mắc bệnh trung<br /> bình là 38.25  15.81 tuổi, chiều cao trung bì nh là 158.12  2.74 cm, cân nặng trung bì nh là<br /> 52.37  4.98 kg và không có trƣờng hợp nào hút thuốc.<br /> Bảng 3.2. Nguyên nhân chấn thương tủy (n=61)<br /> Nguyên nhân<br /> Tai nạn giao thông<br /> Tai nạn lao động, sinh hoạt<br /> Ngã cao<br /> Bạo lực<br /> Chấn thƣơng thể thao<br /> <br /> n<br /> 40<br /> 5<br /> 12<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 65.6<br /> 8.2<br /> 19.7<br /> 4.9<br /> 1.6<br /> <br /> Nhận xét: Tai nạn giao thông là nguyên nhân hàng đầu , vƣợt xa các nguyên nhân khác gây chấn<br /> thƣơng tủy sống chiếm 65.6%.<br /> Bảng 3.3. Tỷ lệ mắc bệnh theo mức độ tổn thương (n=61)<br /> Mức độ tổn thƣơng<br /> ASA - A<br /> ASA – B<br /> ASA - C<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> n<br /> 29<br /> 14<br /> 12<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 47.5<br /> 23.0<br /> 19.7<br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 233<br /> <br /> Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> ASA - D<br /> Tổng<br /> <br /> 6<br /> 61<br /> <br /> 89(01)/1: 231 - 237<br /> 9.8<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: Bệnh nhân nhập viện chủ yếu trong tì nh trạng tổn thƣơng nặng (ASIA – A và ASIA –<br /> B) chiếm tỷ lệ 60.5 %.<br /> Các tham số thông khí hô hấp<br /> Bảng 3.4. Chức năng hô hấp theo mức tổn thương (n=61)<br /> <br /> Các tham số hô hấp<br /> <br /> X<br /> FVC (L)<br /> (% so với lý thuyết)<br /> FEV1(L)<br /> (% so với lý thuyết)<br /> PEF (L/s)<br /> (% so với lý thuyết)<br /> <br /> Mƣ́c tổn thƣơng<br /> C6- C8(n=11)<br /> <br /> C3- C5 (n=39)<br />  SD<br /> <br /> X<br /> <br /> 1.82  0.44<br /> 51.58  11.46<br /> 1.60  0.39<br /> 53.76  11.36<br /> 2.88  0.72<br /> 40.14  7.83<br /> <br />  SD<br /> <br /> 2.14  0.44<br /> 59.21  10.36<br /> 1.86  0.36<br /> 59.25  8.50<br /> 3.22  0.63<br /> 43.37  6.69<br /> <br /> T1 – T6 (n=11)<br /> <br /> X<br /> <br />  SD<br /> <br /> 2.36  0.49<br /> 63.02  8.17<br /> 2.02  0.42<br /> 61.33  7.80<br /> 3.73  0.60<br /> 49.17  4.98<br /> <br /> Nhận xét: Các tham số hô hấp (đƣợc đánh giá bằng test hô hấp ) đều giảm nặng ở cả 3 nhóm tổn<br /> thƣơng, đặc biệt là nhóm chấn thƣơng tủy cổ cao. Ở nhóm chấn thƣơng tủy ngực cao các tham số<br /> này thể hiện trên test hô hấp cao hơn so với 2 nhóm còn lại.<br /> Bảng 3.5. Chức năng hô hấp theo mức độ tổn thương (n=61)<br /> <br /> Các tham số hô hấp<br /> FVC (L)<br /> (% so với lý thuyết)<br /> FEV1(L)<br /> (% so với lý thuyết)<br /> PEF (L/s)<br /> (% so với lý thuyết)<br /> <br /> ASIA-A (n=29)<br /> <br /> Mƣ́c độ tổn thƣơng theo ASIA<br /> ASIA-B, C (n=26)<br /> <br /> X  SD<br /> 1.90  0.58<br /> 51.12  12.95<br /> 1.67  0.47<br /> 52.06  11.32<br /> 3.08  0.84<br /> 40.86  9.51<br /> <br /> X  SD<br /> 2.02  0.38<br /> 56.16  8.32<br /> 1.77  0.36<br /> 58.49  8.99<br /> 3.16  0.64<br /> 43.43  6.39<br /> <br /> ASIA-D (n=6)<br /> <br /> X  SD<br /> 2.16  0.47<br /> 68.88  2.70<br /> 1.75  0.49<br /> 65.45  4.67<br /> 2.90  0.76<br /> 44.92  3.12<br /> <br /> Nhận xét : Các tham số hô hấp (đƣợc đánh giá bằng test hô hấp ) đều giảm ở cả ba nhóm tổn<br /> thƣơng nặng, vƣ̀a và nhẹ , nhƣng đặc biệt giảm nặng ở nhóm bệnh nhân tổn thƣơng mƣ́c độ nặng<br /> (ASIA-A).<br /> Bảng 3.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng hô hấp qua phân tí ch hồi quy tuyến tính bội<br /> Các yếu tố<br /> Mƣ́c<br /> tổn thƣơng*<br /> Loại<br /> tổn thƣơng**<br /> Hút thuốc lá<br /> hiện tại<br /> <br /> Biến<br /> phụ thuộc<br /> FVC%<br /> FEV1%<br /> PEF%<br /> FVC%<br /> FEV1%<br /> PEF%<br /> FVC%<br /> FEV1%<br /> PEF%<br /> <br /> Hệ số B<br /> <br /> R2<br /> <br /> 9.29<br /> 7.11<br /> 6.01<br /> 12.17<br /> 11.37<br /> 5.95<br /> -0.17<br /> -0.12<br /> -0.003<br /> <br /> 0.52<br /> 0.44<br /> 0.42<br /> 0.52<br /> 0.44<br /> 0.42<br /> 0.52<br /> 0.44<br /> 0.42<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> CI (95%)<br /> <br /> Mƣ́c ý nghĩ a<br /> <br /> 6.24 12.34<br /> 4.08  10.14<br /> 3.73 8.30<br /> 7.3317.00<br /> 6.56  16.18<br /> 2.32  9.58<br /> -4.84  4.50<br /> -4.77  4.53<br /> -3.51 3.50<br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 0.000<br /> 0.000<br /> 0.000<br /> 0.000<br /> 0.000<br /> 0.002<br /> 0.942<br /> 0.959<br /> 0.999<br /> <br /> 234<br /> <br /> Nguyễn Phƣơng Sinh và đtg<br /> Hạ huyết áp<br /> tƣ thế<br /> Nhiễm trùng<br /> tiết liệu<br /> <br /> FVC%<br /> FEV1%<br /> PEF%<br /> FVC%<br /> FEV1%<br /> PEF%<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> -7.29<br /> -7.39<br /> -5.28<br /> - 2.94<br /> -1.80<br /> -1.64<br /> <br /> * Mƣ́c tổn thƣơng : C3- C5: Mƣ́c 1; C6-C8:<br /> Mƣ́c 2; T1-T6: Mƣ́c 3<br /> ** Loại tổn thƣơng : Tổn thƣơng hoàn toàn<br /> ASIA-A: Bậc 1; Tổn thƣơng không hoàn toàn<br /> ASIA-B: Bậc 2; Tổn thƣơng không hoàn toàn<br /> ASIA-C: Bậc 3; Tổn thƣơng không hoàn toàn<br /> ASIA-D: Bậc 4; Tổn thƣơng không hoàn toàn<br /> Nhận xét: Sau khi khƣ̉ nhiễu và tƣơng tác, kết<br /> quả phân tích đa biến cho thấy các biến số<br /> ảnh hƣởng đến 3 tham số hô hấp đại diện có<br /> mƣ́c ý nghĩ a thấp hơn 10% (giá trị p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1