Chương 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ LƯỢC SỬ NGÀNH VI SINH VẬT HỌC
lượt xem 8
download
Pasteur (1822-1895): nhà bác học người Pháp, là người khai sinh ngành VSV học thực nghiệm, chứng minh VSV không phải tự sinh ra bằng các thí nghiệm nổi tiếng qubò,cừu và bệnh chó dại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ LƯỢC SỬ NGÀNH VI SINH VẬT HỌC
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẠC LIÊU Chương 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ LƯỢC SỬ NGÀNH VI SINH VẬT HỌC
- Vi sinh vật và vi sinh vật học 1.1 - Vi sinh vật (microorganism) - Vi sinh vật học (microbiology) - Hệ thống phân loại tổng quát Vai trò của VSV đối với tự nhiên và con người 1.2 - Đặc điểm VSV - Trong nông nghiệp + Hữu ích + Độc hại - Trong công nghệ thực phẩm + Hữu ích + Độc hại - Trong y học + Hữu ích + Độc hại Sơ lược lịch sử phát triển của vi sinh vật học: 1.3 - Robert Hooke (1635-1703): mô tả tế bào nấm mốc - Leewenhoek (1632-1723): chế tạo kính hiển vi thô sơ, c ủng c ố quan điểm về khả năng tự hình thành VSV - Pasteur (1822-1895): nhà bác học người Pháp, là ng ười khai sinh ngành VSV học thực nghiệm, chứng minh VSV không ph ải t ự sinh ra bằng các thí nghiệm nổi tiếng qubò,cừu và bệnh chó dại. 4 nguyên tắc về tác nhân gây bệnh 1. TNGB phải luôn được tìm thấy trên sinh vật b ị nhi ễm bệnh nhưng không có ở sinh vật khỏe 2. TNGB phải được nuôi bên ngoài cơ thể sinh vật 3. TNGB phải có khả năng gây b ệnh khi lây nhi ễm vào con vật mẫn cảm 4. TNGB phải được xác định từ kết quả tái phân lập
- Robert Koch (1843-1910) người Đức Nuôi VK bệnh than ngoài cơ thể sinh vật và chứng minh VSV là tác nhân gây bệnh, mỗi loại VK gây nên 1 loại bệnh đặc thù
- Hình (a): VK gây bệnh than Bacillus anthracis của Koch
- Hình (b): Thí nghiệm chứng minh 4 nguyên tắc về tác nhân gây bệnh
- - Juliyes Richard Petri (1832-1921) người Đức: phát kiến ra hộp lồng làm bằng thủy tinh còn gọi là đĩa petri. - Sergej Winogradsky (1856-1953) người Pháp gốc Nga: phát hiện ra một số loại VK. - D-Ivanovkii (1864-1920) người Nga: phát hiện ra virut gây bệnh khảm trên cây thuốc lá. - Bác sĩ người Anh Alexander Fleminh (1881-1955) tách được chủng nấm sinh chất kháng sinh Penixilin. MỘT SỐ MỐC TRONG LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VI SINH VẬT Tác giả Công trình Lần đầu tiên quan sát thấy tế bào 1665 Hooke (bần) Lần đầu tiên quan sát thấy vi sinh 1673 Van Leewenhoek vật sống Phân loại các sinh vật 1785 Linaeus Lần đấu tiên tiêm chủng (mủ 1798 Jenner đậu) vaccin để phòng bệnh đậu mùa Phát hiện ra bệnh nấm của tằm 1835 Bassi Phát hiện sốt ở trẻ sơ sinh do 1840 Semmelweis nhiễm khuẩn Phát hiện ra bệnh nấm ở thực vật 1853 Debary Phát hiện quá trình lên men 1857 Pasteur Bác bỏ thuyết tự sinh 1864 Phát hiện phương pháp khử trùng 1866 kiểu Pasteur Đề xuất phương pháp phẫu thuật 1867 Lister vô trùng Phát hiện ra vật kính dầu 1870 Abbes Đề xuất lý thuyết mới về mầm 1876 Koch bệnh Phát hiện ra lậu cầu 1879 Neisser Đề xuất các kỹ thuật gây miễn dịch 1880 Pasteur Tác giả Năm Công trình
- Đề xuất phương pháp phân lập 1881 Koch thuần khiết vi khuẩn Phát hiện ra trực khuẩn nhiệt 1882 Koch thán Bacillus anthrracis và vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculossis Phát hiện ra môi trường đặc nuôi cấy vi sinh vật Phát hiện ra vi khuẩn tả, đề xuất 1883 Koch biện pháp tẩy uế Đề xuất học thuyết thực bào 1884 Metchnikoff Đề xuất phương pháp nhuộm Gram Escherich Gram Phát hiện ra vi khuẩn E. coli Đề xuất nuôi cấy vi sinh vật bằng 1887 Petri hộp lồng Phát hiện kháng độc tố bạch hầu 1890 Von Bering Đề xuất lý thuyết miễn dịch Erhlich Phát hiện ra virus 1892 Ivanopxki Phát hiện vi khuẩn lị 1898 Shiga Phát hiện ra xoắn thể giang mai 1910 Erhlich 1928 Fleming Khám phá ra Penicillin Phát hiện hiện tượng biến nạp Griffith Phát hiện kháng nguyên của liên 1934 Lancefield cầu khuẩn Stanley, Northrup, Phát hiện ra virus kết tinh 1935 Summer Đề xuất mối quan hệ giữa gen và 1941 Bead and Tatum enzyme Delbruck and Luria Sự xâm nhập của virus vào vi 1943 khuẩn Tác giả Năm Công trình Chứng minh vật chất di truyền là 1944 Avery, McLeod, McCarty AND Phát hiện hiện tượng tiếp hợp 1946 Lederberg and
- Tatum Khám phá ra cấu trúc của ADN 1953 Watson and Crick Phát hiện ra sự điều hòa trong 1957 Jacob and Monod tổng hợp protein Nguyên nhân virus đối với ung thư 1959 Sterwart Edelman and Porter Phát hiện ra kháng thể 1962 Phát hiện ra virus gây ung thư ở 1964 Epstein, Achong, người Barr Đề xuất hệ thống phân loại 5 giới 1969 Whittaker sinh vật Phát hiện ra men Pestrictaza 1971 Nathans, Smith, dùng trong kỹ thuật di truyền Arber Berg, Boyer, Cohen Đề xuất kỹ thuật di truyền 1973 Phát hiện ra Transcriptaza ngược 1975 Dulbeco, Temin, Baltimore Phát hiện ra men Endonucleaza giới 1978 Aber, Smith, hạn Nathans Phát hiện ra cơ chế thẩm thấu hóa Mithchell học Đề xuất nguồn gốc tế bào nhân 1981 Margulis thực Phát hiện ra cấu trúc của virus 1982 Klug khảm thuốc lá Phát hiện ra gen nhảy ở ngô 1983 1983 McClintock Deisenhofer, Huber, Phát hiện sắc tố quang hợp của vi 1988 khuẩn Michel CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 1. Định nghĩa vi sinh vật và vi sinh vật học 2. Nêu vai trò của VSV đối với tự nhiên và con người 3. Ai là người khai sinh ngành VSV học thực nghiệm, mô tả thí nghiệm chứng minh VSV không phải tự sinh ra (ngẫu sinh) 4. Nêu 4 nguyên tắc về tác nhân gây bệnh của Robert Koch 5. Mô tả thí nghiệm chứng minh 4 nguyên tắc về tác nhân gây bệnh của Robert Koch
- Đặc điểm VSV : 1) Kích thước nhỏ bé : 2) Hấp thu nhiều, chuyển hoá nhanh :
- Lactobacillus qua KHV điện tử 1 VK Lactobacillus trong 1 giờ có thể phân giải được một lượng • đường lactose lớn hơn 100-10 000 lần so với khối lượng của chúng. • Tốc độ tổng hợp protein của nấm men cao gấp 1000 lần so với đậu tương và gấp 100 000 lần so với trâu bò. 3) Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh :
- Vi kuẩn Nấm men Escherichia coli Saccharomyces sau 10 – 12 phút Vi tảo Chlorella cerevisiae phân căt 1 lần, sau Nấm sợi sau 24 giờ khoảng (Thời gian thế 24 giờ phân cắt 72 Alternaria 109- 1010 tế bào hệ 7 giờ) lần và tạo ra 4 (Thời gian thế hệ 722 366. 1017 tế 120 phút) bào Có năng lực thích ứng mạnh và dễ dàng phát sinh biến dị : 4) • Môi trường nóng đến 1300C, lạnh đến 0-50C, mặn đến nồng độ 32% muối ăn, ngọt đến nồng độ mật ong, pH thấp đến 0,5 hoặc cao đến 10,7, áp suất cao đến trên 1103 at. hay có độ phóng xạ cao đến 750 000 rad. Nhiều vi sinh vật có thể phát triển tốt trong điều kiện tuyệt đối kỵ khí, có noài nấm sợi có thể phát triển dày đặc trong bể ngâm tử thi với nộng độ Formol rất cao... • Vi sinh vật đa số là đơn bào, đơn bội, sinh sản nhanh, số lượng nhiều, tiếp xúc trực tiếp với môi trường sống ... do đó rất dễ dàng phát sinh biến dị. Tần số biến dị thường ở mức 10-5-10- 10.
- 5) Phân bố rộng, chủng loại nhiều 6) Là sinh vật xuất hiện đầu tiên trên trái đất : Trái đất hình thành cách đây 4,6 tỷ năm nhưng cho đến nay mới chỉ tìm thấy dấu vết của sự sống từ cách đây 3,5 tỷ năm. Vết tích vi Vết tích Vết tích Palaeolyngbya cách đây khuẩn lam cách Gloeodiniopsis cách 950 triệu năm đây 3,5 tỷ năm đây 1,5 tỷ năm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm: Phần 1
49 p | 164 | 33
-
Bài giảng Dinh dưỡng trẻ em - Chương 1: Dinh dưỡng học đại cương
128 p | 203 | 25
-
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIỆN CHÍCH MA TÚY MẮC LAO/HIV(+) BỊ NHIỄM HTLV(+)
72 p | 134 | 18
-
sổ tay hướng dẫn truyền thông nguy cơ đối với an toàn thực phẩm: phần 1
44 p | 94 | 11
-
Bộ tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Quyển 1: Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Phần 1)
36 p | 66 | 9
-
sổ tay hướng dẫn truyền thông nguy cơ đối với an toàn thực phẩm: phần 2
56 p | 78 | 9
-
tìm hiểu quy định về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: phần 1 - nxb dân trí
92 p | 58 | 5
-
Hướng dẫn khám sàng lọc tật khúc xạ ở học sinh khám xác định tật khúc xạ, thử kính theo dõi và đánh giá chương trình khám sàng lọc tật khúc xạ ở nhà trường
9 p | 87 | 5
-
Khảo sát sự hài lòng và tuân thủ của bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước với chương trình phục hồi chức năng từ xa
7 p | 7 | 3
-
Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế về cấp cứu trước bệnh viện
10 p | 5 | 2
-
Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sẵn sàng chi trả đối với xét nghiệm sàng lọc ung thư đại trực tràng sử dụng xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân (FOBT) tại Việt Nam
6 p | 49 | 2
-
Thực trạng tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch cho trẻ dưới một tuổi tại bốn xã của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La năm 2023
7 p | 2 | 1
-
Kết quả phục hồi chức năng cột sống bằng chương trình tập CS-A15 trên bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
4 p | 6 | 1
-
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ dưới 1 tuổi và các yếu tố liên quan tại quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
8 p | 7 | 1
-
Thực trạng phơi nhiễm với khói thuốc lá tại hộ gia đình của trẻ em tiểu học tại một số xã thuộc huyện Chương Mỹ, Hà Nội, 2011
7 p | 68 | 1
-
Mức độ hài lòng và nhu cầu của học viên về chương trình chuyên khoa cấp 1 nhi khoa Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 5 | 1
-
Hiệu quả điều trị tụt huyết áp sau gây tê tủy sống bằng Phenylephrine và Ephedrine ở sản phụ mổ lấy thai
9 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn