intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Chia sẻ: Nguyen Phuong Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

148
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh tế học ra đời vào năm 1776 - cuốn "Của cải của các dân tộc" - Adam Smith. Từ 1776 - 1936: các nước vận hành theo lý thuyết kinh tế vi mô. Từ 1936 - nay : Theo Jonh Mayner Keynes +Kinh tế học: là một môn khoa học xã hội nghiên cứu cách chọn lựa của con người trong việc sử dụng nguồn tài nguyên có giới hạn để sản xuất ra những loại hàng hoá cần thiết và phân phối cho các thành viên xã hội. Nghiên cứu hoạt động của con người trong sản xuất và phân phối hàng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

  1. 1 Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Kinh tế học, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô a. Kinh tế học (Economics) +Kinh tế học ra đời vào năm 1776 - cuốn "Của cải của các dân tộc" - Adam Smith. Từ 1776 - 1936: các nước vận hành theo lý thuyết kinh tế vi mô. Từ 1936 - nay : Theo Jonh Mayner Keynes +Kinh tế học: là một môn khoa học xã hội nghiên cứu cách ch ọn l ựa c ủa con ng ười trong vi ệc s ử d ụng nguồn tài nguyên có giới hạn để sản xuất ra những loại hàng hoá c ần thi ết và phân ph ối cho các thành viên xã hội. → Nghiên cứu hoạt động của con người trong sản xuất và phân phối hàng hoá → Nó liên quan tới các môn khoa học xã hội khác: tri ết h ọc, kinh t ế chính tr ị h ọc, s ử h ọc, xã h ội h ọc, th ống kê. +Kinh tế học có hai phân ngành lớn: Kinh tế vi mô ; Kinh tế vĩ mô +Đặc trưng cơ bản của kinh tế học - KTH nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực một cách tương đối với nhu cầu kinh tế xã hội. - Tính hợp lý của kinh tế học: khi phân tích lý gi ải m ột sự ki ện kinh t ế nào đó c ần ph ải d ựa trên nh ững gi ả thiết nhất định (hợp lý) về diễn biến của sự kiện KT này. - KTH là một môn học nghiên cứu mặt lượng: Kết quả nghiên cứu được thể hiện bằng những con số. - Tính toàn diện và tính tổng hợp: Khi xem xét m ột sự ki ện kinh t ế ph ải đ ặt nó trong m ối liên h ệ v ới các hoạt động, các sự kiện khác trên phương diện một đất nước, một nền kinh tế thế giới. - Kết quả nghiên cứu kinh tế chỉ xác định được ở mức độ trung bình (vì chúng ph ụ thu ộc vào r ất nhi ều y ếu tố) b. Kinh tế vi mô (MicroEconomics) +Khái niệm : KTH vi mô nghiên cứu hoạt động c ủa các tế bào trong nền kinh tế. → Nghiên cứu hành vi và cách ứng xử của các cá nhân, các doanh nghi ệp trên t ừng lo ại th ị trường cụ thể khi các điều kiện KTXH thay đổi. +Ví dụ : Nghiên cứu quyết định của hộ gia đình, của doanh nghiệp trên thị trường: xe máy, xe đạp; khi thuế thay đổi, khi qui định về đăng ký xe thay đổi... +Phương pháp nghiên cứu : Phân tích từng phần → rất phức tạp. c. Kinh tế học vĩ mô (MacroEconomics) +Khái niệm : KTH vĩ mô là m ột phân ngành c ủa kinh t ế h ọc, nó nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của một đất n ước trên giác độ toàn b ộ n ền kinh tế quốc dân → Nghiên cứu những vấn đề tổng thể có tính chất bao trùm nh ư: -Tăng tr ưởng kinh t ế. - Lạm phát & thất nghiệp. - Xuất nhập khẩu hàng hoá & tư bản. - Sự phân phối nguồn lực & thu nhập. +Ví dụ : -Nó không đề cập tới sản phẩm bia, đường , sữa ... → Tổng SPQD. -Nó Không đề cập tới giá cả một loại hàng hoá → chỉ số giá, lạm phát +Phương pháp nghiên cứu : Phải đơn giản hoá nền kinh tế bằng cách b ỏ qua các tác đ ộng riêng bi ệt đ ể nghiên cứu sự tương tác tổng quát, sự ăn khớp lẫn nhau giữa các thành phần kinh t ế → Dùng phương pháp cân bằng tổng quát, ngoài ra sử dụng một số phương pháp khác như : trìu t ượng hoá, th ống kê s ố l ớn , mô hình hoá... 2. Kinh tế học thực chứng , Kinh tế học chuẩn tắc a. Kinh tế học thực chứng +Khái niệm: Là loại hình kinh tế mô tả phân tích các sự kiện, các m ối quan hệ trong n ền kinh t ế m ột cách khách quan và khoa học. → Trả lời cho câu hỏi : là gì ? là bao nhiêu ? là như thế nào ? +Ví dụ : - Hiện nay tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu ? - Nếu l ạm phát tăng 2% thì th ất nghi ệp tăng lên hay gi ảm đi ?
  2. 2 +Mục đích : -Tìm kiếm sự thật, hướng đến khách quan để bi ết đ ược t ại sao n ền kinh t ế l ại ho ạt động như vậy ? -Từ đó có cơ sở để dự đoán các phản ứng của các hi ện tượng trong n ền kinh t ế khi hoàn c ảnh thay đ ổi → giúp con người tác động tích cực thúc đẩy những hoạt động có lợi, hạn chế những hoạt động có hại b. Kinh tế học chuẩn tắc +Khái niệm : Là loại hình nghiên cứu nhằm đưa ra những chỉ dẫn ho ặc các gi ải pháp đ ể kh ắc ph ục tình hình dựa trên quan điểm của cá nhân về các vấn đề đó. → Nó trả lời câu hỏi : Nên làm cái gì ? +Ví dụ : - Làm thế nào để giảm lạm phát ? -Trong thời kỳ suy thoái th ất nghi ệp tăng, chính ph ủ nên dùng tiền trực tiếp để tạo công ăn việc làm hay trợ cấp thất nghiệp ? 3. Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội: *Thế nào là giới hạn khả năng sản xuất của xã hội : Mỗi đất nước trong một thời kỳ có một nguồn lực hạn chế (lao động , đất đai , v ốn ...) N ếu tăng ngu ồn l ực đ ể sản xuất sản phẩm này thì nguồn lực còn lại để sản xuất sản phẩm khác sẽ gi ảm (số lượng sản ph ẩm khác sẽ giảm). Để mô tả tình hình này, các nhà KTH đưa ra khái ni ệm: "Giới hạn khả năng sản xuất của xã hội " *Ví dụ : Giả định 1 nền kinh tế trong một thời kỳ có m ột nguồn lực xác đ ịnh dùng đ ể s ản xu ất 2 lo ại hàng hóa là TLSX và TLTD. Các mức sản lượng cao nhất có th ể đạt đ ược khi m ọi ngu ồn s ản xu ất đ ều đ ược s ử dụng là : TLSX Phương án TLSX TLTD A 15 0 B 14 6 C 12 11 D 9 15 E 5 18 F 0 20 TLTD Biểu diễn các phương án lên hệ trục toạ độ, nối các đi ểm lại ta đ ược đ ường gi ới h ạn kh ả năng s ản xu ất (PP). *Đường GHKNSX của xã hội: Là đường biểu diễn hay tập hợp tất cả các cách phối hợp tối đa c ủa số lượng các loại sản phẩm có thể sản xuất được khi sử dụng toàn bộ năng lực của nền kinh tế → Khả năng sản xuất của một quốc gia chỉ nằm trong đường PP nên chỉ có thể lựa chọn những đi ểm n ằm trên ho ặc trong đường PP. *Ý nghĩa của đường PP: +Những điểm nằm trên đường PP là các phương án sử dụng hết ngu ồn l ực → đó là các phương án hiệu quả (PA tối ưu) xã hội nên lựa chọn những PA này. +Nh ững đi ểm n ằm trong đ ường PP là những PA không sử dụng hết nguồn lực → Phương án kém hiệu quả. Ví dụ : G (5 TLSX , 15 TLTD) +Những điểm nằm ngoài đường PP là những PA không thể thực hi ện đ ược vì không đ ủ ngu ồn l ực → Một đất nước không thể lựa chọn những phương án này. +Ngoài ra đ ường PP còn ph ản ánh s ự ho ạt đ ộng c ủa qui luật: "Chi phí cơ hội ngày càng tăng" • Chi phí cơ hội (Chi phí tương đối) của việc sản xuất một sản phẩm nào đó là số l ượng nh ững s ản ph ẩm khác phải mất đi hoặc từ bỏ không sản xuất để sản xuất tăng thêm một đ ơn v ị m ột đ ơn v ị c ủa s ản ph ẩm đó . • Qui luật chi phí cơ hội ngày càng tăng : Nếu ta chuyển dần nguồn lực để sản xuất tăng thêm những đơn vị bằng nhau của một loại sản phẩm nào đó, thì số lượng những mặt hàng khác mà ta ph ải hy sinh ho ặc t ừ bỏ không sản xuất được ngày càng nhiều. Hay nói cách khác : để có thêm số lượng b ằng nhau v ề m ột m ặt hàng, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác. Do qui lu ật này chi ph ối nên đ ường PP luôn có dạng cong, lồi ra ngoài.
  3. 3 *Chú ý: Đường PP chỉ mô tả KNSX trong một khoảng thời gian nhất định, gi ới hạn đó ch ỉ có tính tương đối. Vì với sự phát triển của KHKT, sự gia tăng của lao động, thì KNSX cũng tăng theo, lúc đó đường PP sẽ dịch chuyển ra ngoài (theo 3 dạng) II. TỔ CHỨC KINH TẾ CỦA MỘT NỀN KINH TẾ 1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản của một tổ chức kinh tế +Sản xuất cái gì : Nên sử dụng nguồn lực để sản xuất ra những sản phẩm gì ? S ố lượng bao nhiêu ? Bao giờ sản xuất ? +Sản xuất như thế nào: Nên tổ chức sản xuất ra sao ? ai sản xuất ? sản xuất bằng tài nguyên gì với hình thức công nghệ nào, sản xuất ở đâu ? → Phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu nhất với chi phí ít nhất, lãi nhiều nhất. +Sản xuất cho ai : Sản phẩm sản xuất sẽ được phân phối cho ai ? 2. Cách giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản trong các tổ chức KT a. Nền kinh tế tập quán truyền thống: Trong xã hội này 3 vấn đề kinh tế được quyết định theo tập quán truyền thống, truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau b. Nền kinh tế chỉ huy (Kế hoạch hoá tập trung): Chính phủ ra mọi quyết định về sản xuất và phân ph ối, ba vấn đề kinh tế cơ bản đều được thực hiện theo những kế hoạch tập trung thống nhất của Nhà nước. +Sản xuất cái gì ? Nhà nước qui định bằng việc giao hệ thống chỉ tiêu kế hoạch. +Sản xuất như thế nào? Nhà nước qui định bằng giao vật tư, vốn, máy móc... +Sản xuất cho ai ? Nhà nước qui định bằng chế độ phân phối theo định lượng. c. Nền kinh tế thị trường: *Ba vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết thống qua các quan hệ giao dịch trên thị trường dưới sự chi phối của cung, cầu xác định thông qua giá cả. Biểu hiện: +Sản xuất cái gì ? DN muốn quyết định sản xuất cái gì, bao nhiêu thì ph ải t ổ ch ức đi ều tra, nghiên c ứu nhu cầu thị trường về số lượng, chất lượng, mẫu mã, kết hợp với khả năng của DN để quyết định, không có sự can thiệp của chính phủ. +Sản xuất như thế nào? DN phải lựa chọn kỹ thuật và công ngh ệ để s ản xu ất sản phẩm có chất lượng cao, đẹp, bền, giá thành thấp → Phải đổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ KHKT, sắp xếp hợp lý lực lượng lao động... +Sản xuất cho ai ? Hàng hoá đi vào tay những người có ti ền, có tài s ản → Xuất hiện bất bình đẳng, phân hoá giàu nghèo. *Những mặt tích cực và hạn chế của kinh tế thị trường: +Những mặt tích cực: Kinh tế thị trường là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát tri ển (đây là ưu thế lớn nhất ) xuất phát từ cạnh tranh: -Cạnh tranh về chất lượng, m ẫu mã → giúp nền kinh tế sản xuất với số lượng, chất lượng, cơ cấu mặt hàng phong phú, phù hợp với nhu c ầu xã h ội, t ự đ ộng lo ại b ỏ nh ững mặt hàng xã hội không cần. -Cạnh tranh về giá cả → Kích thích các DN sử dụng tài nguyên, vốn, kỹ thuật một cách hiệu quả (vì luôn hướng về mức chi phí thấp nhất) → Không ngừng đổi mới, cải tiến công nghệ để hiện đại hoá → Nền sản xuất phát triển ở trình độ cao. -Con người trong kinh tế thị trường năng đ ộng, sáng tạo, phát huy được năng lực. +Những khuyết tật của kinh tế thị trường Tạo ra sự chênh lệch ngày càng lớn giữa người giàu và người nghèo vì: -Cạnh tranh: có kẻ thắng, người thua → người giàu, kẻ nghèo. -Hàng hoá chỉ đi vào tay người có tiên, có tài sản → người giàu càng giàu, người nghèo càng nghèo. KTTT tạo ra những chu kỳ kinh tế: -Chu kỳ kinh tế là sự dao động lên xu ống liên t ục c ủa s ản l ượng qu ốc gia theo thời gian, tạo nên những bước thăng trầm trong quá trình phát triển kinh tế. -Mô tả bằng đồ thị: Y Y*
  4. 4 t -Trong 1 chu kỳ KT bao giờ cũng có 2 giai đoạn: • Tăng trưởng: Sản lượng quốc gia tăng dần → Việc làm tăng, nhưng nếu tăng trưởng quá mức (Yt > Y*) thì lạm phát sẽ gia tăng. • Suy thoái: Sản lượng quốc gia giảm → DN thu hẹp qui mô sản xuất, việc làm giảm, thất nghiệp gia tăng suy thoái càng trầm trọng. → Kinh tế thị trường không ổn định. KTTT kéo theo những ảnh hưởng ngoại lai tiêu cực có xu hướng gia tăng -Ảnh hưởng ngoại lai: Là tác động của 1 chủ thể kinh tế này t ới ch ủ th ể kinh t ế khác mà không thông qua giao dịch trên thị trường. VD: Tiếng ồn, thải n ước bẩn làm ô nhi ễm môi tr ường, khai thác b ừa bãi tài nguyên phá huỷ hệ sinh thái... -Ảnh hưởng ngoại lai có 2 loại: Tích c ực và tiêu c ực. -Vì sao có ảnh h ưởng ngoại lai tiêu cực? Trong nền KTTT mục đích cao nh ất c ủa DN là l ợi nhu ận → Họ không chú ý tới ảnh hưởng của họ với môi trường xung quanh → Gây ô nhiễm môi trường, KTTT càng phát tri ển thì ô nhi ễm càng gia tăng. Tình trạng độc quyền trong kinh tế: -Độc quyền: 1 mặt hàng chỉ do 1 số ít DN sản xuất hoặc tiêu thụ. -Tác hại: DN sẽ sản xuất với số lượng ít, bán với giá cao, ảnh h ưởng t ới ng ười s ản xu ất và ng ười tiêu dùng, tạo ra chênh lệch thu nhập. Không kích thích cải ti ến m ẫu mã, chất lượng sản phẩm, áp d ụng ti ến b ộ khoa học kỹ thuật → Nền KT không phát triển theo hướng tiến bộ. Thiếu vốn đầu tư cho hàng hoá công cộng -HHCC: Là những hàng hoá mà các thành viên trong xã h ội có th ể s ử d ụng chung v ới nhau, vi ệc tiêu dùng của người này không ảnh hưởng đáng kể đến vi ệc tiêu dùng c ủa người khác (Qu ốc phòng, an ninh, đ ường xá...) -Vì sao thiếu hàng hoá công cộng: Trong nền KTTT, các DN hầu hết là t ư nhân → Vốn ít, mục tiêu hoạt động là lợi nhuận → Họ bỏ vốn vào HH thu hồi vốn nhanh. Trong khi các HHCC cần nhiều v ốn, kh ả năng thu hồi vốn chậm, lợi nhuận thấp → Không kích thích tư nhân đầu tư. Thông tin thị trường bị lệch lạc và các nguy cơ về đạo đức KTTT không dẫn dắt được sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát tri ển: Sự phát tri ển kinh tế đòi h ỏi phải đạt nhiều tiêu chuẩn: Tăng trưởng với tốc độ cao trong dài hạn, giảm đói nghèo, thất nghiệp, bất công, gia tăng trình độ giáo dục chăm sóc y tế... Những yêu cầu này tự thị trường không đáp ứng được. *Kết luận: KTTT có nhiều ưu thế không thể phủ nhận được, nhưng bên c ạnh đó có nhi ều khuyết t ật t ự nó không khắc phục được → KTTT không phải là hoàn hảo, không thể để thị trường cạnh tranh hoàn toàn, mà cần có sự can thiệp của chính phủ để khắc phục những khuyết tật của thị trường. d. Nền kinh tế hỗn hợp (Nền KT thị trường có sự quản lý của nhà nước ) *Chính phủ và thị trường cùng giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ b ản . Trong đó chủ yếu là thị trường qui định, thị trường vẫn hoạt động với những quy luật khách quan v ốn có c ủa nó. Bên c ạnh đó nh ững v ấn đ ề lớn bao trùm nền KTQD thì chính phủ phải đứng ra quyết đ ịnh. Chính ph ủ là ng ười ch ỉ huy nh ưng không can thiệp quá chi tiết mà tác động vào thị trường, sử dụng các công c ụ của mình đ ể đi ều ch ỉnh những l ệch lạc của thị trường. Ngoài ra Chính phủ cũng tham gia giao d ịch trên th ị tr ường gi ống nh ư các ch ủ th ể kinh tế khác. *Vai trò kinh tế của chính phủ: Chính phủ tham gia vào nền kinh tế với mục đích phát huy những ưu th ế của KT thị trường, đồng thời hạn chế những khuyết tật của nó. Chức năng ổn định nền kinh tế: Thông qua kiểm soát thuế khoá, chi tiêu, kiểm soát lượng ti ền lưu thông trong nền kinh tế... Chính phủ làm dịu đi những dao đ ộng c ủa chu kỳ kinh t ế. Ví d ụ: Gi ảm thu ế trong thời kỳ suy thoái → Suy thoái chậm lại. Giảm lượng cung tiền trong thời kỳ lạm phát → Kìm hãm lạm phát.
  5. 5 Chức năng hiệu quả: Chính phủ tác động để nền kinh tế khai thác hết nguồn lực sản xuất, đặt nền kinh tế trên đường PP. Ví dụ : -Hạn chế độc quyền. -Sử lý tác động ngoại lai tiêu cực.-Cung cấp hàng hoá công cộng. Chức năng công bằng: -Nhà nước sử dụng chính sách phân phối và phân phối lại thu nhập đ ể gi ảm m ức độ bất bình đẳng cho mọi người. -Đánh thuế, trợ cấp vào những ngoại ứng đ ể các hãng phải ch ịu đúng chi phí SX. III. CÁC MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT VĨ MÔ 1. Các mục tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản a. Mục tiêu sản lượng: Nền kinh tế phải tạo ra mức sản lượng thực tế cao tương ứng với mức sản l ượng tiềm năng, có tốc độ tăng trưởng nhanh, vững chắc. +Đo lường sản lượng của một quốc gia: Thông qua nhiều chỉ tiêu, nhiều thước đo. -Xét về qui mô : GNP, GDP, GNP/Người , GDP/Người. -Xét về tốc độ: Tốc độ tăng GNPR, GDPR, GNPR/người (%)... +Sản lượng thực tế & Sản lượng tiềm năng: *Sản lượng thực tế (Yt): Là mức SL mà nền kinh tế thực sự đạt được hàng năm. *Sản lượng tiềm năng (Y*): -Y* là mức sản lượng mà nền kinh tế có thể tạo ra trong đi ều ki ện toàn dụng nhân l ực và không làm tăng lạm phát → Ở mức sản lượng tiềm năng thì nền kinh tế không có thất nghi ệp không t ự nguy ện; t ỷ l ệ l ạm phát ~ 0 -Y* là mức sản lượng mà nền kinh tế có thể đạt được khi các nguồn lực hi ện có đ ược huy đ ộng h ết và s ử dụng ở mức độ trung bình. -Nếu Yt < Y* → Các nguồn lực chưa sử dụng hết gọi là "Nền kinh tế lạnh", suy thoái -Nếu Yt > Y* → Các nguồn lực được sử dụng quá mức (P) (NSLĐ không tăng) phải làm thêm giờ, trả công lao động tăng lên, đây là "Nền kinh tế nóng", hay quá tải, lạm phát. -Nếu Yt = Y* là trạng thái lý tưởng nhất: không có thất nghiệp; lạm phát → Các quốc gia phải phấn đấu để đạt trạng thái này. Y* Y b. Mục tiêu việc làm và thất nghiệp: Phải tạo ra nhiều công ăn việc làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp, duy trì ở mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. c. Mục tiêu giá cả: -Phải ổn định giá.-Hạ thấp và kiểm soát được lạm phát trong đi ều ki ện thị tr ường t ự do. d. Mục tiêu kinh tế đối ngoại: -Thực hiện cân bằng cán cân thanh toán. -Giữ ổn định tỷ giá hối đoái. 2. Các chính sách và công cụ điều tiết vĩ mô a. Chính sách tài khoá: +Chính sách tài khoá : Là các quyết định của chính phủ về chi tiêu và thu ế, giúp chính phủ duy trì sản lương và việc làm ở mức mong muốn. +Công cụ: *Thuế (TA): -là nguồn thu nhập lớn nhất của chính phủ. -Thu ế làm gi ảm thu nh ập, chi tiêu c ủa KV tư nhân do đó ảnh hưởng đến tổng cầu và sản lượng. -Thu ế tác đ ộng đ ến đ ầu t ư và s ản l ượng trong dài hạn. *Chi tiêu chính phủ (G): Chi mua hàng hoá dịch vụ công c ộng → G ảnh hưởng đến quy mô của KVCC → ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu và sản lượng. +Tác động của chính sách tài khoá: -Ngắn hạn : Tác đ ộng t ới Yt và l ạm phát. -Dài h ạn: Tác đ ộng t ới đi ều chỉnh cơ cấu kinh tế, giúp tăng trưởng và phát triển kinh tế lâu dài. b. Chính sách tiền tệ: +Chính sách tiền tệ: Là các quyết định của NHTW để tăng hoặc giảm m ức cung tiền nhằm tác động đến tín dụng trong nền kinh tế, giúp chính phủ ổn định nền kinh tế.
  6. 6 +Công cụ: -Lượng cung tiền (MS). -Lãi suất (i) +Tác động của chính sách: -Ngắn hạn : Tác động tới Yt -Dài hạn: Tác động tới Y* c. Chính sách thu nhập và giá cả: Là các quyết định trực tiếp hoặc gián tiếp từ chính phủ, giúp chính ph ủ chống lạm phát trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát cao. +Công cụ: -Giá, lương. -Những chỉ dẫn chung để ấn định ti ền lương và giá c ả . -Nh ững quy t ắc pháp lý ràng buộc sự thay đổi giá cả và tiền lương. -Hướng dẫn khuyến khích bằng thuế thu nhập... d. Chính sách kinh tế đối ngoại: Là các quyết định của chính phủ nhằm tác động vào xuất khẩu, nhập khẩu, đầu tư nước ngoài. +Công cụ: -Quản lý thị trường ngoại hối: Tất cả các hoạt động thu chi ngoại tệ đều được thực hiện qua ngân hàng hoặc cơ quan quản lý ngo ại hối để nhà n ước ki ểm soát và đi ều tiết ngoại thương. -Quản lý tỷ giá hối đoái: Giữ cho tỷ giá hối đoái chỉ dao động trong m ột kho ảng nào đó, gi ữ cho th ị tr ường ngoại hối cân bằng. -Kiểm soát ngo ại thương: .Chính sách thu ế quan: Quy đ ịnh hàng rào thu ế. Chính sách phi thuế quan: Hạn ngạch (quota), chính sách bảo hộ mậu dịch, hỗ trợ xuất khẩu, tiêu chuẩn v ệ sinh, an toàn... IV. TỔNG CUNG- TỔNG CẦU 1. Tổng cung (AS - Aggregate Supply) a. Khái niệm: Tổng cung là tổng khối lượng các hàng hoá và d ịch v ụ mà các DN s ẽ s ản xu ất và đ ưa ra bán trên thị trường trong một thời kỳ nào đó tương ứng với m ỗi m ức giá c ả, m ỗi m ức chi phí và m ỗi đi ều ki ện sản xuất khác nhau. +Các nhân tố tác động đến AS: -Chi phí sản xu ất chung c ủa n ền kinh t ế nh ư: ti ền lương, giá nguyên vật liệu, thuế...Chi phí sản xuất càng cao → DN thu hẹp quy mô sản xuất → AS giảm. -Tiềm năng sản xuất của nền kinh tế, gồm: số lượng các yếu tố đầu vào (LĐ, Vốn, tài nguyên) và hiệu quả của sự kết hợp các yếu tố đầu vào (Kỹ thuật sản xuất) b. Đường tổng cung và sự dịch chuyển đường tổng cung +Đường AS: Là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng hàng hoá dịch vụ mà các doanh nghi ệp s ẵn sàng sản xuất và đưa ra bán tại mỗi mức giá (Khi các nhân tố khác quyết đ ịnh t ổng cung không thay đ ổi) → Mối quan hệ thuận → Đường AS dốc đi lên (Tuy nhiên sự thay đổi của AS theo giá có những điểm đặc biệt) +Đường AS ngắn hạn và dài hạn P ASSR -Đường AS ngắn hạn chia thành 2 phần: •Bên trái của Y*: Đường AS gần như nằm ngang, đây là khu vực không sử dụng hết năng lực sản xuất, sản xuất đình đốn, thất nghiệp nhiều, gọi là vùng suy thoái. Chỉ cần giá tăng ít sản lượng sẽ tăng, nhưng càng gần đến Y* đường AS tăng dần độ dốc ở đây mức tăng Y* Y giá phải cao hơn mới kéo được sản lượng tănglên. •Bên phải của Y*: NLSX đã sử dụng hết, muốn sản lượng tăng P ASLR thì tốc độ tăng giá phải rất cao mà tốc độ tăng sản lượng lại giảm → Đường AS tương đối dốc đứng gọi là vùng lạm phát. -Đường AS dài hạn: Khi quốc gia khai thác hết nguồn lực sản xuất, dù giá có tăng lên bao nhiêu chăng nữa sản lượng cũng không thể tăng → Đường AS trở nên thẳng đứng cắt trục hoành tại mức Y* Y* Y +Sự dịch chuyển đường AS: -Khi P thay đổi → Đường AS di chuyển dọc theo chính nó. -Khi có các yếu tố khác ngoài giá tác động sẽ làm đường AS dịch chuyển theo nguyên tắc: N ếu yếu tố tác đ ộng làm tăng t ổng cung thì đường AS sẽ dịch chuyển sang phải (xuống dưới) hoặc ngược lại. 2. Tổng cầu (AD - Aggregate Demand )
  7. 7 a. Khái niệm: Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế d ự định sẽ mua trong một thời kỳ nào tương ứng với mỗi mức giá cả nhất đ ịnh khi các nhân t ố khác không thay đổi. +Các tác nhân kinh tế gồm: -Hộ gia đình: Mua hàng hoá, d ịch v ụ tiêu dùng(C).-Doanh nghi ệp: Mua hàng hoá đầu tư(I ). -Chính phủ: Mua hàng hoá dịch vụ công c ộng (G). -Ng ười n ước ngoài: Xu ất kh ẩu, Nh ập kh ẩu (NX) +Các nhân tố tác động tới AD -Biến số chính sách: Chính sách tiền tệ (MS, i ) tác động đến C, I ; chính sách tài khoá (thu ế, chi tiêu chính phủ) tác động đến thu nhập, chi tiêu của công chúng... -Biến ngoại sinh: Sản lượng nước ngoài (ảnh hưởng đến NX); ti ến b ộ công ngh ệ (m ở c ơ h ội cho I, C), giá trị tài sản, giá dầu mỏ, các sự kiện chính trị, các hiệp định thương mại tự do... b. Đường tổng cầu và sự dịch chuyển đường tổng cầu +Đường AD: Là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng hàng hoá, dịch vụ mà các tác nhân mu ốn mua ứng với mỗi mức giá chung khác nhau (Khi các yếu tố khác không thay đ ổi) → Mối quan hệ nghịch → Đường AD dốc đi xuống. +Sự dịch chuyển đường tổng cầu: +Đồ thị: P -Nếu P thay đổi → Đường AD di chuyển dọc theo chính nó. -Nếu có các yếu tố khác ngoài P tác động→ Đường AD sẽ dịch chuyển: AD Nếu các yếu tố tác động làm tăng AD, đường AD sẽ dịch chuyển sang phải Nếu các yếu tố tác động làm giảm AD, đường AD sẽ dịch chuyển sang trái. Y 3. Mô hình AD - AS và sự cân bằng tổng cung, tổng cầu *Mô hình AD-AS : Là sự biểu diễn tổng cung, tổng cầu trên cùng một hệ trục to ạ độ. Thông qua mô hình ta xét được trạng thái cân bằng của nền kinh tế. +Sự cân bằng tổng cung, tổng cầu: P ASSR Khi AS = AD ta có sự cân bằng tổng cung tổng cầu. Trên đồ thị đó là giao điểm E của AD và ASSR Tại E ta có: P0 là giá cân bằng Y0 là sản lượng cân bằng E +Một số tính chất: P0 AD -Chỉ tại mức giá P = P0 thì AS = AD. Khi mức giá này đã hình thành, nền kinh tế Y0 Y sẽ giữ ổn định tại đó. Chỉ khi nào có sự dịch chuyển của đường AD ho ặc đ ường AS thì đi ểm cân b ằng s ẽ dịch chuyển. Trên thực tế AS , AD luôn dịch chuyển làm cho m ức giá P 0 và sản lượng Y0 luôn thay đổi. Mô hình AD-AS giúp mô tả trạng thái thực của nền kinh tế so với sản lượng ti ềm năng và thực tr ạng vĩ mô c ủa nền kinh tế để từ đó có chính sách kinh tế vĩ mô cho phù hợp. -Tất cả các mức giá P ≠ P0 thì nền kinh tế mất cân bằng. Khi mất cân bằng như vậy sẽ luôn có áp lực phải điều chỉnh giá để trở về giá cân bằng P0. Do đó tất cả các mức sản lượng Y ≠ Y0 đều không tồn tại lâu dài , chúng phải tự điều chỉnh để trở về trạng thái cân bằng. *Trạng thái cân bằng ngắn hạn:
  8. 8 P ASLR ASSR P ASLR ASSR E1 P2 E2 P1 AD AD Y1 < Y* Y*< Y2 Y Nền kinh tế suy thoái Nền kinh tế bùng nổ Trong ngắn hạn: Sự thay đổi của sản sản lượng phụ thuộc vào sự thay đổi của AD → Muốn tăng sản lượng phải dùng các chính sách tác động vào AD P ASLR *Trạng thái cân bằng trong dài hạn AS'SR Trong dài hạn: -Sự thay đổi AD chỉ ảnh hưởng đến E’ ASSR Mức giá chứ không thay đổi sản lượng P' -Sản lượng được quyết định bởi Y* P0 E AS”SR → Muốn tăng sản lượng phải gia tăng Y* P" E” AD AD” AD’’ Y* Y V. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ Người ta quan niệm kinh tế vĩ mô như là một hệ thống. Theo lý thuyết hệ thống, bao giờ cũng có : Đầu vào, đầu ra, và phương thức hoạt động theo sơ đồ sau: u vào Đầ Hộp đen KTVM Đầu ra 1. Các biến số đầu vào : +Các biến số chính sách:-Chính sách tài khoá. -Chính sách tiền tệ. -Chính sách Thu nhập.-Chính sách Kinh tế đối ngoại. Mỗi chính sách khi được ban hành, áp dụng có tác dụng đi ều ti ết ho ạt đ ộng bên trong c ủa n ền kinh t ế. Đây là lực lượng vật chất có tầm quan trọng đặc biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế vĩ mô. +Các biến số bên ngoài: Là những yếu tố khách quan nằm ngoài n ền kinh tế, nhưng có tác đ ộng t ới nên kinh tế, nhưng nền kinh tế không thể tác động đến chúng. Gồm: -Điều kiện tự nhiên: Thời tiết, động đất -Điều kiện chính trị xã hội: Chiến tranh. -Dân số -Sản lượng nước ngoài... 2. Hộp đen kinh tế vĩ mô: Sự vận động bên trong nền kinh tế có 2 lực cơ bản là AD và AS. Dưới tác đ ộng của các yếu tố đầu vào → AD-AS biến đổi, dịch chuyển. Sự tác động của 2 lực cuối cùng hình thành đi ểm cân bằng E của nền kinh tế → Quyết định mức sản lượng Y 0 nền kinh tế sẽ làm ra, và mức giá chung P 0 → Quyết định việc làm, lạm phát, tỷ giá... 3. Các biến số đầu ra: Đầu ra phản ánh kết quả cuối cùng của sự vận động của toàn b ộ n ền kinh t ế. Nó nói lên thành quả cuối cùng của 1 quốc gia trên tầm vĩ mô, bao gồm 4 m ục tiêu mà kinh t ế vĩ mô ph ải v ươn tới. Chương 2: ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN SỐ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ I. ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 1. Các quan điểm về sản xuất +Thế kỷ XV- Trường phái trọng nông (Pháp): Sản xuất là tạo ra sản phẩm ròng (SP thuần tăng) +Thế kỷ XVIII- Trường phái KTH Cổ điển (Adam Smith): Sản xuất là tạo ra sản phẩm hữu hình. +Thế kỷ XIX- Mác (Đức): Sản xuất là tạo ra sản phẩm vật chất → Sản lượng quốc gia gồm:
  9. 9 -Toàn bộ sản phẩm hữu hình do các ngành Nông nghi ệp, lâm nghi ệp, ng ư nghi ệp, công nghi ệp, xây dựng tạo ra. -Một phần sản phẩm vô hình do các ngành giao thông vận t ải, th ương m ại, tài chính, du l ịch, b ảo hi ểm… tạo ra (Đó là phần phục vụ sản xuất). → Hệ thống sản xuất vật chất (MPS – Marterial Production Systems). +Đầu thế kỷ XX- KTH Phương Đông: Sản xuất là tạo ra các sản phẩm hàng hoá và d ịch v ụ có ích cho xã hội → Sản lượng quốc gia gồm: Toàn bộ sản phẩm hữu hình và vô hình do nền kinh t ế t ạo ra. → Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA –Systems of National Accounts). Ngày nay h ệ SNA đã chính th ức đ ược Liên H ợp Quốc công nhận như một hệ thống đo lường quốc tế +Các chỉ tiêu chủ yếu của hệ SNA: -Tổng sản phẩm trong n ước (GDP) -T ổng s ản ph ẩm qu ốc dân (GNP) -Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) -Thu nhập quốc dân (NI, Y) -Thu nhập có thể sử dụng (Yd)… 2. Tổng sản phẩm trong nước (GDP - Gross Domestic Products) a.Khái niệm: +Tổng sản phẩm trong nước là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh th ổ m ột n ước trong m ột kho ảng th ời gian nh ất định (thường là một năm). -Tổng giá trị thị trường: GDP = ∑Qi.Pi → Đơn vị tính bằng tiền, lấy theo giá bán trên thị trường (Đã có thuế) -Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: những loại hàng hoá đáp ứng nhu c ầu sử d ụng cu ối cùng c ủa n ền kinh t ế (tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu…) -Sản phẩm trung gian: những sản phẩm dùng làm đầu vào để sản xuất ra sản ph ẩm khác và ch ỉ s ử d ụng một lần trong quá trình đó (giá trị được chuyển hết 1 lần vào giá tr ị sản phẩm m ới). Ví d ụ: Nguyên, nhiên liệu, bán thành phẩm, điện, nước dùng trong sản xuất. Vi ệc phân chia này chủ yếu ph ụ thu ộc vào m ục đích sử dụng. -Sản xuất ra trên lãnh thổ: Những hàng hóa và dịch vụ được trong biên gi ới c ủa qu ốc gia (Do nh ững đ ơn v ị thường trú sản xuất). -Trong một thời kỳ nhất định: GDP chỉ bao gồm những hàng hoá và dịch vụ được sản xu ất ra ở th ời kỳ hi ện tại. +GDP danh nghĩa và GDP thực tế -GDP danh nghĩa (GDPn): Là GDP tính theo giá hiện hành (Tính cho năm nào lấy giá của năm đó) -GDP thực tế (GDPR): Là GDP tính theo giá cố định của một năm gốc nào đó. Vì giá cả được c ố định nên sự thay đổi của GDPR hoàn toàn do sự thay đổi của lượng hàng hoá gây ra. -Mối liên hệ: GDPn Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) = GDPR Chú ý: • Chỉ số điều chỉnh GDP là một chỉ số giá, nó cho biết sự phát triển của giá cả được sử dụng đ ể tính GDP • Khi lấy GDPn/ GDPR ta đã loại trừ ảnh hưởng của sự gia tăng giá đối với sự phát tri ển c ủa GDP danh nghĩa. Vì vậy, Chỉ số điều chỉnh GDP còn được gọi là chỉ số giảm phát theo GDP. +Ý nghĩa của GDP: -GDP cho biết qui mô hoạt động của nền kinh tế →Dùng để so sánh về không gian và thời gian: •WB và IMF thường dùng GDP để so sánh, xếp hạng qui mô của các n ền kinh t ế trên th ế gi ới (Sau khi chuyển sang USD) •Dùng để phân tích tăng trưởng kinh tế của một đất n ước theo th ời gian -Cho biết tình hình việc làm, mức sống. -Sử dụng để ho ạch đ ịnh chi ến l ược phát tri ển kinh t ế dài h ạn, l ập các kế hoạch ngắn hạn…
  10. 10 b.Phương pháp xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường *Sơ đồ chu chuyển kinh tế vĩ mô: C Chi mua hàng hoá dịch vụ X Người Thị trường hàng hoá dịch vụ nước Tiêu ngoài IM dùng G M Td Ti Hộ Chính Doanh gia đình phủ nghiệp Tr Lao động, đất đai, vốn… Cung Cầ u TT các yếu tố sản xuất Thu nhập từ các yếu tố SX +Hộ gia đình: Là người sở hữu các yếu tố sản xuất (Lao động, đất đai, v ốn, năng l ực kinh doanh…) cho DN thuê và nhân được thu nhập bằng tiền. Hộ gia đình dùng thu nhập để mua hàng hoá dịch vụ tiêu dùng. +Doanh nghiệp: Là nơi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản ph ẩm hàng hoá d ịch v ụ. Sau khi bán hàng, doanh nghiệp phải phân phối các khoản thu nhập cho hộ gia đình và chính phủ. Ngoài ra doanh nghiệp còn mua hàng hoá để đầu tư phát triển sản xuất. +Chính phủ tham gia vào luồng chu chuyển kinh tế bằng 3 đại lượng: -Chi mua hàng hoá dịch vụ của KVCC (G) -Thu thuế: Nếu xét theo tính chất có 2 loại thuế. Thuế trực thu (Td): Thuế trực ti ếp đánh vào thu nhập của các thành phần dân cư. Thuế gián thu (Ti): Thuế đánh vào người tiêu dùng, thu qua doanh nghi ệp. Ti được xem như một khoản chi phí, được cộng vào giá bán sản phẩm. -Chi chuyển nhượng (Tr): Là các khoản trợ cấp c ủa nhà n ước cho doanh nghi ệp và h ộ gia đình. VD: Trợ giá, trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm xã hội… +Người nước ngoài: -Xuất khẩu (X) -Nhập khẩu (IM) -Xuất khẩu ròng NX = X - IM Giả định: Toàn bộ thu nhập của các hộ gia đình đ ược đem chi tiêu h ết đ ể mua hàng hoá d ịch v ụ; Các DN bán được hết hàng dùng tiền để tiếp tục triển khai sản xuất. Lợi nhuận c ủa DN cũng là m ột kho ản thu nhập của hộ gia đình thì giá trị hàng hoá sản xuất ở cung trên = thu nhập theo cung dưới. *Các phương pháp xác định GDP Phương pháp luồng sản phẩm (Phương pháp chi tiêu) GDP = Tổng các khoản chi tiêu để mua hàng hoá dịch vụ cuối cùng c ủa các tác nhân trong n ền kinh tế GDP = C + I + G + NX +Tiêu dùng (C): Bao gồm chi tiêu của các hộ gia đình cho hàng hoá & d ịch v ụ đ ược s ản xu ất ra trong kỳ, nó có thể phần nhỏ hơn nữa thành: -Hàng tiêu dùng lâu bền (Ô tô, tivi…) -Hàng tiêu dùng không lâu b ền (th ực phẩm, lương thực…) -Dịch vụ (văn hoá, thể thao, y tế…)
  11. 11 +Đầu tư (I): Gồm chi tiêu của các DN cho hàng hoá tư bản và chi tiêu c ủa các h ộ gia đình cho nhà mới. Chi tiêu cho đầu tư có thể chia thành: -Đầu tư c ố định vào kinh doanh (Máy móc thi ết b ị, nhà x ưởng, kho bãi…) -Đầu tư xây dựng nhà ở, văn phòng làm việc. -Đầu tư cho hàng tồn kho. +Chi tiêu chính phủ (G): Gồm chi tiêu cho hàng hoá & dịch vụ của chính phủ cấp trung ương và địa phương. (Lưu ý: Chi chuyển nhượng không được tính trong GDP vì chúng không đ ược dùng đ ể mua hàng hoá & d ịch vụ sản xuất ra trong thời kỳ hiện tại) +Xuất khẩu(X): Là hàng hoá & dịch vụ sản xuất ra trong thời kỳ hi ện t ại và bán cho ng ười n ước ngoài, chúng là một phần của GDP. +Nhập khẩu (IM): Là hàng hoá & dịch vụ được sản xuất tại n ước ngoài và đ ược ng ười trong n ước mua, chúng không được tính trong GDP. *Nhược điểm: Khó phân biệt chính xác hàng hoá cuối cùng và sản phẩm trung gian. Phương pháp luồng thu nhập (Phương pháp phân phối) GDP = Tổng các khoản thu nhập được hình thành trong quá trình phân phối. Gồm: -Khấu hao tài sản cố định để bù đắp phần tài sản bị hao mòn. -Tiền lương trả cho lao động -Lãi suất trả cho vốn vay -Chi phí thuê nhà, đất -Lợi nhuận -Thuế gián thu. GDP = De + W + i + r + π + Ti Vấn đề tính trùng và phương pháp giá trị gia tăng +Vấn đề tính trùng: Theo định nghĩa, GDP là tổng giá trị các hàng hoá dịch vụ cuối cùng đ ược sản xu ất ra. Nhưng để sản xuất các hàng hoá dịch vụ cuối cùng đến tay người tiêu dùng ph ải tr ải qua nhi ều công đo ạn, mỗi công đoạn, một doanh nghiệp chuyên môn hoá chỉ đóng góp m ột phần giá tr ị c ủa mình đ ể t ạo ra 1 s ản phẩm hoàn chỉnh. Ví dụ: Người sản xuất Sản phẩm Doanh thu Chi phí trung gian Giá trị gia tăng Nông dân Mía 60.000 20.000 40.000 Nhà máy đường Đường 150.000 60.000 90.000 Nhà máy bánh kẹo Bánh, kẹo 40.000 20.000 20.000 Tổng cộng 250.000 100.000 150.000 +Giá trị gia tăng: Là khoản chênh lệch giữa giá trị sản lượng của một DN với kho ản mua vào v ề v ật li ệu và dịch vụ từ những DN khác mà đã được dùng hết trong việc sản xuất ra sản lượng đó. VA = Doanh thu + Chênh lệch hàng tồn kho - Chi phí trung gian → Giá trị gia tăng là lượng gia tăng trong giá trị của hàng hoá do k ết qu ả c ủa quá trình s ản xu ất. Giá tr ị gia tăng của 1 DN là số đo phần đóng góp của DN đó vào tổng sản lượng của nền kinh tế. GDP = Tổng giá trị gia tăng của tất cả các đơn vị thường trú trên lãnh thổ. GDP = ∑VAi Chú ý: -Về lý thuyết 3 phương pháp xác định GDP đều cho kết quả nh ư nhau, nhưng trên th ực t ế có s ự chênh lệch do có sai số khi thu thập số liệu. -Khi xác định GDP danh nghĩa theo giá thị tr ường c ần phải đ ịnh giá và ước lượng các loại sản phẩm không được mua bán trên thị trường: HHCC (Đường xá, công viên), các sản phẩm tự tiêu thụ, một phần dịch vụ xã hội… để tránh b ị b ỏ sót và gây bi ến đ ộng gi ả t ạo trong GDP. -Hoạt động nội trợ không được coi là hoạt động sản xuất và không đ ược tính vào GDP. -Ho ạt đ ộng kinh t ế ngầm không được tính vào GDP vì không thu thập được thông tin và bi ến đ ộng m ạnh. -Không tính hàng nhập khẩu nhưng tính các dịch vụ phát sinh. -Không tính các hàng hoá s ản xu ất trong các th ời kỳ tr ước cho dù chúng được mua đi bán lại trên thị trường nhưng tính các dịch vụ phát sinh. 3. Từ GDP đến các chỉ tiêu thu nhập khác a.Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross National Products)
  12. 12 +Khái niệm: GNP là là một chỉ tiêu đo lường tổng giá tr ị th ị tr ường c ủa t ất c ả các hàng hóa và d ịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). -Công dân một nước: người mang quốc tịch nước đó bất kể họ sống trong hay ngoài lãnh thổ. +Mối liên hệ giữa GDP và GNP: -GDP gồm: A- Phần do công dân một nước sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó. B- Phần do công dân nước khác sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó (thu nhập từ yếu tố nhập khẩu). -GNP gồm: A- Phần do công dân một nước sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó. C- Phần do công dân nước đó sản xuất ra trên lãnh thổ nước khác (thu nhập từ yếu tố xuất khẩu). GNP = GDP – B +C = GDP + (B – C) ; GNP = GDP + Thu nhập yếu tố ròng (NIA) •Nếu NIA>0 → GNP >GDP •Nếu NIA
  13. 13 n ∑P Q t 0 i i CPI t = i =1 n ∑P Q i =1 i 0 i 0 Khi CPI tăng thì hộ gia đình đi ển hình sẽ phải b ỏ ra nhi ều ti ền h ơn đ ể duy trì m ức s ống nh ư tr ước đây→ CPI phản ánh sự biến động của mức giá trung bình của hàng hoá tiêu dùng. +Các bước tính CPI: - Xác định giỏ hàng hóa: ước lượng các hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng đi ển hình mua. -Xác định giá cả: giá cả của mỗi hàng hóa và dịch vụ trong gi ỏ hàng tại mỗi th ời đi ểm (m ỗi năm khi tính CPI hàng năm). -Tính chi phí để mua giỏ hàng: sử dụng các mức giá và lượng để tính chi phí mua giỏ hàng trong mỗi năm. - Lựa chọn năm cơ sở và tính chỉ số giá : là năm chuẩn được dùng để so sánh với các năm khác. +Giỏ hàng để tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2000 của Việt Nam: Nhóm hàng hóa và dịch vụ % Nhóm hàng hóa và dịch vụ % 1. Lương thực, thực phẩm 47,9 6. Dược phẩm, y tế 2,41 2. Đồ uống và thuốc lá 4,50 7. Phương tiện đi lại, bưu điện 10,07 3. May mặc, dày dép, mũ nón 7,63 8. Giáo dục 2,89 4. Nhà ở và vật liệu xây dựng 8,23 9. Văn hóa, thể thao, giải trí 3,81 5. Thiết bị và đồ dùng gia đình 9,20 10. Hàng hóa và dịch vụ khác 3,36 +Có 3 vấn đề nảy sinh khi sử dụng chỉ tiêu CPI: -CPI không tính sự thay thế hàng hoá mà dựa trên giỏ hàng hoá cố định. -CPI không tính đến sự xuất hiện của những hàng hoá mới -CPI không đo lường được sự thay đổi về chất lượng hàng hoá. +Phân biệt CPI và DGDP: Tiêu thức CPI DGDP Giỏ hàng hóa Gồm các hàng hóa và dịch vụ được Gồm các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được dùng để mua bởi người tiêu dùng bất kể được sản xuất trong nước. tính khác nhau chúng được sản xuất ở đâu. Lượng hàng Sử dụng giỏ hàng hóa cố định. Giỏ Sử dụng lượng hàng hóa và dịch vụ được hoá trong giỏ hàng hóa chỉ thay đổi khi các nhà sản xuất trong thời kỳ nghiên cứu, nên giỏ tính khác nhau thống kê của chính phủ điều chỉnh. hàng hóa thay đổi mỗi năm. 2. Tỷ lệ lạm phát +Tỷ lệ lạm phát liên hoàn: gpt = (Pt – Pt-1)/Pt-1 +Tỷ lệ lạm phát định gốc gpt = (Pt – P0)/P0 +Tỷ lệ lạm phát bình quân: gp = ∑gpt/(n-1) Trong đó: Pt – Mức giá chung năm nay Pt-1 – Mức giá chung năm trước P0 - Mức giá chung năm gốc Ví dụ: Giả sử có số liệu như sau: Năm Gạo Quần áo Xe đạp Giá Số lượng tiêu Giá Số lượng tiêu dùng Giá Số lượng tiêu dùng (triệu/tấ dùng (triệu/bộ) (tấn) (triệu/chiế (tấn)
  14. 14 n) (tấn) c) 2006 2 10 0,1 20 0,5 6 2007 3 11 0,1 21 0,5 8 2008 3 12 0,2 22 0,5 10 2009 3 12 0,2 23 0,6 10 CPI và tỉ lệ lạm phát được tính như sau: Năm ∑P1Q0 ∑P0Q0 CPI (%) gp 2006 2x10 + 0,1x20 + 0,5x6 = 25 2x10 + (25/25)x100= 100 / 2007 3x10 + 0,1x20 + 0,5x6 = 35 0,1x20 + (35/25)x100= 140 (140-100)/100=40% 2008 3x10 + 0,2x20 + 0,5x6 = 37 (37/25)x100= 148 (148-140)/140=5,7% 0,5x6 = 25 2009 3x10 + 0,2x20 + 0,6x6 = 37,6 (37,6/25)x100= 150,4 (150,4-148)/148=1,6% +Số liệu lạm phát của Việt Nam tính theo CPI: 95 96 97 98 99 00 01 02 03 04 05 06 07 12,7 4,5 3,6 9,2 0,1 -0,6 0,8 4,0 3,0 9,5 8,4 6,6 12,6 III. ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP 1. Một số khái niệm +Việc làm: Là tất cả mọi hoạt động có ích, có tạo ra thu nhập và không bị pháp luật ngăn cấm. +Người thất nghiệp: Là những người trong độ tuổi lao động hiện đang chưa có việc làm, nhưng mong muốn và tích cực tìm kiếm việc làm +Người trong độ tuổi lao động: Là những người ở độ tuổi lao động có nghĩa v ụ và quy ền l ợi lao đ ộng theo qui định được ghi trong hiến pháp. +Lực lượng lao động: Là những người trong độ tuổi lao động hi ện đang có vi ệc ho ặc ch ưa có vi ệc nh ưng đang tích cực tìm việc. Lực lượng lao động = Có việc + Thất nghiệp 2. Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp là % số người thất nghiệp so với tổng số người trong l ực l ượng lao đ ộng. Hay t ỷ l ệ th ất nghiệp là tỷ lệ % của lực lượng lao động bị thất nghiệp. Số người thất nghiệp x100% Tỷ lệ thất nghiệp = (KV thành thị) LLLĐ Tổng ngày công LV thực tế x100% % thời gian LV được sử dụng (KV nông thôn) = Tổng ngày công có nhu cầu LV % thời gian chưa được sử dụng = 100% - % thời gian LV được sử dụng ở nông thôn Chương 3: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ I. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI 1. Khái niệm, đo lường mức tăng trưởng kinh tế +Khái niệm: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế trong m ột th ời kỳ nhất đ ịnh, thường được phản ánh bằng sự gia tăng của GDPr. +Đo lường mức tăng trưởng -Mức tăng trưởng của GDPr= GDPt – GDPt-1 ∆GDPr2007= 1143,4 – 973,9 =169,5 (nghìn tỷ đ) hoặc ∆GDPr2007= 71,2 – 61 = 1,2 (tỷ USD) -Tốc độ tăng trưởng hàng năm của GDPr
  15. 15 % tăng trưởng GDPt – GDPt-1 x 100% = GDPt-1 VD: Tốc độ tăng trưởng GDPr hàng năm của Việt Nam Năm 2000 2001 2002 2003 3004 2005 2006 2007 V(%) 6,79 6,89 7,08 7,24 7,7 8,43 8,17 8,48 -Tốc độ tăng trưởng GDPr bình quân cho một giai đoạn:  GDP t  V =  n −1 r 1 − 1× 100 0 0  GDPr    VD: Tốc độ tăng trưởng GDPr bình quân của Việt Nam Giai đoạn 1986- 1990 1991 - 1995 1996 - 2000 2001 - 2005 − 4,5 8,2 7,0 7,5 V -Sản lượng thực tế bình quân đầu người (GDPr/người). Đây là chỉ tiêu quyết định mức sống của một nước. Khi so sánh GDPr/người giữa các quốc gia thì có 2 vấn đề nảy sinh: •Phải chuyển về cùng một đồng tiền (USD) •Phải sử dụng mức giá giống nhau để định giá cho các hàng hoá d ịch v ụ (g ọi là GDP ngang giá s ức mua – PPP) VD: GDPr/người của Việt Nam và một số nước năm 2003 GDPr/người (USD) Chênh lệch so với VN (lần) Theo tỷ giá thị Theo ngang giá Theo tỷ giá thị Theo ngang giá trường sức mua trường sức mua Việt Nam 411 2.070 1,0 1,0 Trung Quốc 911 4.020 2,2 2,0 Thái Lan 1.874 6.400 4,5 3,1 Malaysia 3.699 8.750 9,0 4,2 Hàn Quốc 8.917 15.090 21,7 7,3 Singapore 20.733 22.680 50,4 11,4 Nhật Bản 32.601 25.130 79,4 14,6 (Nguồn: UNDP, Báo cáo phát triển con người 2003) 2. Tầm quan trọng và chi phí của tăng trưởng *Tầm quan trọng: -Tăng trưởng kinh tế là điều kiện quyết định thúc đẩy sự phát triển kinh tế của quốc gia. -Tăng trưởng cho phép giải quyết các vấn đề xã hội -Tăng trưởng bền vững sẽ góp phần bảo vệ môi trường -Tăng trưởng là cơ sở để phát triển giáo dục và khoa học công nghệ *Chi phí của tăng trưởng: -Chi phí cơ hội - Đánh đổi giữa tiêu dùng và tiết ki ệm: Đ ể tăng quy mô GDP và duy trì s ự gia tăng đó, các quốc gia phải đầu tư nhiều hơn nguồn lực và tư bản trong hi ện t ại, vì v ậy s ẽ ph ải tiêu dùng ít h ơn. Chúng ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, nhu cầu vốn ngày càng lớn, trong khi ngu ồn trong n ước v ẫn là chủ yếu thông qua con đường tích lũy.
  16. 16 -Chi phí xã hội: Cách biệt giàu - nghèo lớn hơn; thay đổi công nghệ nhanh hơn nên phải thay đổi nghề nghiệp nhiều hơn, khả năng thất nghiệp sẽ tăng. Quá trình mở cửa hội nhập sẽ gia tăng tệ nạn xã hội (ma túy, HIV, dịch bệnh…) -Chi phí môi trường: Vì chạy theo sản lượng, có thể khai thác cạn kiệt các nguồn tài nguyên, tàn phá môi trường dẫn đến sự thay đổi thời tiết khí hậu, thiên tai nhiều hơn và tăng chi phí trong sản xuất nông nghiệp. 3. Sự khác biệt trong tăng trưởng kinh tế trên thế giới +Tăng trưởng kinh tế là một hiện tượng cận đại, nó xuất hiện cùng với cuộc CM công nghiệp (Khoảng năm 1800). Thế kỷ XX đã chứng kiến sự tăng trưởng kinh tế nhanh hơn, nhưng tăng trưởng kinh tế không phải luôn nhanh và ổn định, đã xuất hiện một số cuộc khủng hoảng kinh tế +Tăng trưởng diễn ra không đều đặn ở nhiều nước về: -Qui mô GDPr: Năm 2004, GDPR của Mỹ 4000 tỷ USD, Trung Quốc 1600 tỷ USD, Việt Nam ≈ 49 tỷ USD. -Tốc độ tăng GDPR. VD: Năm 2007 % GDPR BQ toàn cầu 4,8% Các nước CN phát triển OECD: 2,7% Các nước Đông Nam Á: 6,3% EU-25: 2,9 % Trung Quốc: 11,5 % Mỹ: 3,6 % Philippines: 6,6 % Nhật: 2,0 % Ấn Độ: 8,5 % Đức: 2,4 % Việt Nam: 8,48 % Pháp: 2 % Indonesia: 6,2 % Các nước CN mới châu Á (NIES): Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore:4,9% +Sự khác biệt lớn về qui mô cũng như tốc độ tăng của GDP r/người giữa các nước → Sự khác biệt về mức sống giữa các nước: -Tại một số nước Đông Á: Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan trong m ấy th ập k ỷ qua thu nh ập bình quân tăng 7%/năm → Thu nhập BQ tăng lên gấp đôi sau mỗi thập kỷ, ch ỉ trong m ột th ế h ệ t ừ v ị trí nh ững nước nghèo nhất vươn lên đứng vào nhóm những nước giàu nhất. -Một số nước như Nigêria, Etiopia thu nhập BQ không xê dịch nhiều năm. -Cách đây 100 năm, Nhật không phải là nước giàu, thu nhập bình quân c ủa người Nh ật ch ỉ cao h ơn người Mêhicô một chút và thấp hơn hẳn Achentina, nhưng nhờ sự tăng tr ưởng thần kỳ c ủa nó gi ờ đây Nh ật trở thành siêu cường kinh tế với mức thu nhập bình quân chỉ thua Mỹ một chút. -Trong khi đó Anh, năm 1870 giàu nhất thế gi ới, thu nh ập bình quân cao h ơn M ỹ 20%, g ấp đôi Canada, nhưng ngày nay đã thấp hơn, trở thành nước tụt hậu. +Mức sống tương đối trên thế giới ngày nay có sự chênh lệch nhiều hơn so với trước đây: Năm 1820, chênh lệch GDPR/Người giữa nước có thu nhập cao nhất và thấp nhất (Anh/Trung Qu ốc) > 3 l ần; thì năm 1992 t ỷ lệ này (Mỹ/Etiopia) là 72 lần. +Tăng trưởng kép: Tăng trưởng của năm nay có tính đến sự tăng trưởng đ ược tích lu ỹ t ừ nh ững năm tr ước → Sau nhiều năm, một sự khác biệt nhỏ trong tốc độ tăng tr ưởng sẽ dẫn đ ến s ự khác bi ệt đáng k ể trong mức sản lượng giữa các nước. -Qui tắc 70: Nếu một biến tăng trưởng với tỷ lệ x% m ỗi năm thì giá tr ị c ủa nó s ẽ tăng g ấp đôi sau 70/x năm. -Ví dụ: nếu tăng bình quân 1% mỗi năm thì GDP sẽ gấp đôi sau 70 năm, còn v ới t ỷ l ệ 7% hàng năm thì chỉ mất 10 năm để gấp đôi GDP.
  17. 17 -Sức mạnh của tăng trưởng kép: Bảng sau đây sẽ cho bi ết đi ều gì xảy ra v ới GDP R/người của một nước có GDPR ban đầu là 1000$ và tăng trưởng với tốc độ (g) là 10%/năm. Thời gian GDPR đầu người 0 GDPR0 1000 1 GDPR1 = GDPR0(1+g) 1.100 2 GDPR2 = GDPR1(1+g) 1.210 = GDPR0(1+g)(1+g) = GDPR0(1+g)2 3 GDPR3 = GDPR2(1+g) 1.331 = GDPR0(1+g)3 …. ......................... 10 GDPR10 = GDPR9(1+g) 2.594 = GDPR0(1+g)10 Kết quả: Sau 10 năm GDP R ban đầu đã tăng thêm gần 160%; Mức sống của nước này tăng hơn 2 lần →Tăng trưởng kép là một quá trình hết sức mạnh mẽ mà chúng ta th ường đánh giá quá th ấp t ốc đ ộ tăng trưởng của chúng. Sự tăng trưởng nhỏ hàng năm sẽ trở thành lớn khi đ ược gộp l ại sau nhi ều năm. Hay nói cách khác một sự khác biệt nhỏ trong tăng trưởng có thể tạo ra m ột s ự khác bi ệt l ớn trong GDP R/người không nhất thiết phải sau một thời kỳ quá dài. +Năng suất và tăng trưởng: Năng suất phản ánh số lượng hàng hoá dịch vụ mà m ột công nhân có th ể s ản xu ất trong m ỗi gi ờ lao động. Các nhân tố quyết định năng suất: mặc dù năng su ất còn ph ụ thu ộc nhi ều nhân t ố khác n ữa nh ưng trước hết đó là các nhân tố đầu vào được dùng để sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là các nhân tố sản xuất. II. CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Thể hiện trong hàm sản xuất: Y = T f(L, K, H, R) Trong đó: T – Trình độ công nghệ sản xuất hiện có K – Khối lượng tư bản hiện vật L – Số lượng lao động H – Khối lượng vốn nhân lực R – Tài nguyên thiên nhiên 1. Nguồn vốn (Tư bản hiện vật) +Bao gồm: -Vốn cố định xã hội: Cơ sở hạ tầng do chính phủ ti ến hành, nó đặt n ền móng cho khu v ực t ư nhân phát triển -Vốn sản xuất: nhà xưởng, máy móc thiết bị, kho bãi… để sản xuất ra các hàng hoá khác ∑Đầu tư = Khấu hao + Đầu tư ròng -Khấu hao dùng để duy trì vốn hiện có. -Muốn tăng vốn thì phải tăng đầu tư ròng, vốn đầu tư ròng l ấy t ừ ti ết ki ệm → Muốn tăng vốn thì phải tăng tiết kiệm, chuyển tiết kiệm sang đầu tư → Phải đánh đổi giữa tiêu dùng hiện tại và tiêu dùng cho tương lai.
  18. 18 +Theo mô hình tăng trưởng tân cổ điển của SoLow: Y = f(K, L) v ới gi ả đ ịnh công ngh ệ không thay đổi → Y/L = f(K/L; 1) (Y/L là sản lượng trên 1 công nhân, chính là năng suất) -Khi vốn tăng cùng tỷ lệ với lao động, sản lượng tăng, nhưng năng su ất không đ ổi. N ền kinh t ế được đầu tư theo chiều rộng. - Khi vốn tăng nhanh hơn lao động (K/L tăng), sản lượng tăng nhanh hơn do năng su ất tăng, n ền kinh tế được đầu tư theo chiều sâu → Muốn thúc đẩy tăng trưởng phải tăng cường vốn theo chiều sâu bằng việc tăng cường máy móc tính theo đầu công nhân. +Vấn đề lợi suất giảm dần: K hi tăng vốn, sản lượng tăng mạnh nhưng tỷ suất lợi nhuận trên vốn có xu hướng giảm dần do sản phẩm biên từ mỗi đơn vị tư bản bổ sung sẽ giảm dần ∆y Sản phẩm biên của tư bản là : MPK = ∆k Ví dụ cho hàm sản xuất Cobb-Douglas Y = AK α L1−α α 1−α α Y  K   L K Ta có = A    = A  đặt y =Y/L và k = K/L L  L   L  L Ta có y = Ak α và MPK = α Ak α −1 Nếu α = 1 / 2 và A = 1 hàm sản xuất trở thành Y = (KL)1/2 1 Ta có y = k và MPK = dương, do vậy khi k tăng thì y tăng nhưng MPK giảm dần. 2 k y f(k) Khối lựợng tư bản tính trên 1LĐ k Vì lợi suất giảm dần đối với tư bản nên mức đầu tư cao hơn ở n ước nghèo sẽ ch ỉ tạo ra m ức tăng tr ưởng cao hơn trong một thời gian nhất định, sau đó m ức tăng tr ưởng sẽ gi ảm dần khi n ền kinh t ế tích lu ỹ đ ược nhiều tư bản hơn. +Hiệu ứng đuổi kịp: Sự bổ sung tư bản ở nước nghèo sẽ tạo ra tăng trưởng nhiều h ơn so v ới 1 kh ối lượng tư bản bổ sung tương tự ở một nước đã giàu → Một nước nghèo dễ đạt mức tăng trưởng nhanh hơn
  19. 19 nước giàu nên nước nghèo. VD: Trong 31 năm, Mỹ và Hàn Quốc có t ỷ l ệ I/GDP t ương đ ương nhau nhưng Mỹ chỉ đạt tốc độ tăng trưởng BQ 2%/năm, trong khi Hàn Quốc đạt 6%/năm. 2. Số lượng lao động +Số lượng lao động được quyết định bởi: -Dân số -Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động /Dân số. -Số giờ lao động mà mỗi lao động sẵn sàng cung ứng cho thị trường. +Ảnh hưởng của sự thay đổi số lượng lao động: Ví dụ: Cho hàm sản xuất Cobb-Douglas Y = AK α L1−α α 1− α α Y  K   L K Ta có: = A    = A  đặt y =Y/L và k = K/L L  L   L  L Giả sử k=K/L không đổi (khối lượng tư bản trên mỗi lao động không đổi) Ta có y = Ak α và MPL = (1 − α ) Ak α Nếu α = 1 / 2 và A = 1 hàm sản xuất trở thành Y = (K.L)1/2 1 Ta có: y= k và MPL = k dương, cho thấy khi k tăng thì y tăng. 2 Như vậy sự gia tăng lực lượng lao động không làm tăng năng su ất nh ưng v ẫn làm gia tăng s ản l ượng của nền kinh tế. 3. Khối lượng vốn nhân lực +Vốn nhân lực phản ánh qua: Trình độ học vấn, trình độ tay nghề, k ỹ năng lao đ ộng đ ược tích lũy nh ờ quá trình học tập rèn luyện trong trường học và trường đời… +Do kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm được tích lũy trong con người chỉ được thể hiện khi người lao động tham gia vào quá trình sản xuất, nên vốn con người là vô hình. Vốn con người cũng gi ống t ư bản hi ện v ật ở chỗ nó làm tăng năng lực sản xuất sản lượng c ủa n ền kinh t ế. Nh ưng đ ể t ạo ra v ốn con ng ười thì xã h ội cũng cần phải sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra nó nh ư t ư b ản hi ện v ật (tr ường l ớp, x ưởng th ực hành…) và lao động (giáo viên, người phục vụ). +Hàm sản xuất mới như sau: Y = F(K,L,H,R) → Y/L = F(K/L,1, H/L, R/L) Năng suất của mỗi lao động Y/L là phụ thuộc vào khối lượng tư bản tính cho mỗi lao động K/L, vốn con người trên một lao động H/L và khối lượng tài nguyên. Gọi y = Y/L là sản lượng/mỗi lao động k = K/L là khối lượng tư bản/ mỗi lao động h = H/L và r = R/L Nên hàm sản xuất mới sẽ là: y = f (k, h, r) Giả sử các nhân tố k, r không đổi, chỉ có vốn con người trên m ỗi lao đ ộng (h) tăng. Đường biểu diễn của hàm sản xuất trong trường hợp này cũng là đường dốc lên và độ dốc c ủa đ ường bi ểu di ễn hàm sản xuất cho biết năng suất khi lượng vốn con người/mỗi lao động tăng thêm 1 đ ơn v ị. Lượng tăng thêm là sản phẩm cận biên của vốn con người MPH. MPH là một số dương và giảm dần nên khi vốn con người còn ít, thì m ỗi đ ơn v ị v ốn con ng ười tăng
  20. 20 thêm sẽ cho phép sản xuất thêm nhiều sản lượng. Khi vốn con người đã nhiều, thì một đ ơn v ị v ốn con người bổ sung sẽ tạo ra ít sản phẩm hơn. 4. Tài nguyên thiên nhiên +Các loại tài nguyên thiên nhiên: -Đất đai: Quĩ đất có giới hạn, nhưng khả năn khai thác tuỳ thuộc con người. -Các tài nguyên thiên nhiên khác: *Tài nguyên không có khả năng tái sinh (Dầu mỏ, than đá…) *Tài nguyên có khả năng tái sinh (Gỗ, thuỷ sản…) +Ảnh hưởng của tài nguyên: Từ hàm sản xuất: Y/L = F(K/L,1, H/L, R/L) Hay: y = f (k,h,r) giả sử các nhân tố khác như k, h không đ ổi, ch ỉ có r - tài nguyên thiên nhiên trên m ỗi lao đ ộng thay đ ổi tăng lên. Đường biểu diễn của hàm sản xuất trong trường hợp này cũng dốc lên; độ dốc của đường bi ểu diễn hàm sản xuất cho biết sự thay đổi của năng suất khi lượng tài nguyên thiên nhiên/mỗi lao động tăng thêm một đơn vị. Lượng tăng thêm là sản phẩm cận biên của tài nguyên thiên nhiên MPR là một số dương và giảm dần. 5. Tri thức công nghệ +Tri thức công nghệ là sự hiểu biết về cách tốt nhất để sản xuất hàng hoá d ịch v ụ. Nó ph ản ánh ki ến th ức của xã hội trong việc nhận thức thế giới, được thể hiện ở các phát minh và c ải ti ến trong s ản xu ất →Thay đổi máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất, sản phẩm sản xuất, năng suất lao động. +Tác động của tri thức công nghệ: Cách tiếp cận thứ nhất: Tiến bộ công nghệ tác động thay đổi hàm sản xuất [Parkin] y C f1(k) f0(k) B A k*0 k*1 k Sự cải thiện công nghệ và hàm sản xuất dịch chuyển lên trên  Cải thiện công nghệ một lần Khi cải thiện công nghệ - thay đổi cách thức kết hợp các yếu tố sản xuất, lúc đó hàm sản xu ất d ịch chuyển lên trên từ f0(k) lên f1(k). Nếu tăng tư bản từ k* 0 tới k*1 thì sản lượng trên lao động hay năng suất tăng, bởi do tư bản tăng từ A tới B, và do tiến bộ công nghệ từ B tới C. Cải thiện công nghệ liên tục: Đường biểu diễn hàm sản xuất dịch chuyển liên tục. Quá trình đó làm k và y tăng lên liên tục.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2