intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 1. Quản lý môi trường trong phát triển đô thị và khu công nghiệp

Chia sẻ: Lê Thị Phương Tú | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:23

178
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài nguyên thiên nhiên bị đe doa cạn kiệt và bị phá hoại. Môi trường thiên nhiên bị biến đổi theo chiều hướng xấu, các trận mưa axit, hiện tượng suy giảm tầng ôzôn, hiện tượng tăng dần nhiệt độ của trái đất và tần suất thiên tai, mưa, bão, lụt ngày càng tăng, số người chết vì các bệnh hiểm nghèo do ô nhiễm môi trường gây ra ngày càng lớn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 1. Quản lý môi trường trong phát triển đô thị và khu công nghiệp

  1. CHƯƠNG I: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP
  2. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP Trong vài thập kỷ gần đây, đã bùng nổ các nhu cầu khai thác  • tài nguyên thiên nhiên như vũ bão, nhu cầu sử dụng năng  lượng rất lớn. Tài nguyên thiên nhiên bị đe doa cạn kiệt và bị phá hoại. Môi  • trường thiên nhiên bị biến đổi theo chiều hướng xấu, các  trận mưa axit, hiện tượng suy giảm tầng ôzôn, hiện tượng  tăng dần nhiệt độ của trái đất và tần suất thiên tai, mưa,  bão, lụt ngày càng tăng, số người chết vì các bệnh hiểm  nghèo do ô nhiễm môi trường gây ra ngày càng lớn v.v... Vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đã trở  • thành mối quan tâm hàng đầu của nhân loại.
  3. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ & KHU CÔNG NGHIỆP Nhiệm vụ  đặt ra cho công tác quản lý môi trường nói chung và  môi trường đô thị ­ khu công nghiệp nói riêng như sau: Xây dựng, ban hành và phổ biến các văn bản pháp luật, các  • quy định và hướng dẫn về bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn  môi trường; Quản lý sự tuân thủ pháp luật quy  định bảo vệ môi trường,  • tiêu  chuẩn môi  trường  đối  với  tất cả  các  hoạt  động kinh tế  và xã hội của tất cả các tổ chức, cơ sở sản xuất, tập thể và  các cá nhân trong xã hội; Quản lý sự sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, trước hết  • là tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật; Quản lý các nguồn thải gây  ô nhiễm môi trường và thúc  đẩy  •
  4. Các nội dung chính: ĐÔ  THỊ  HÓA,  KHU  CÔNG  NGHIỆP  HÓA  VÀ  MÔI  1) TRƯỜNG CÁC TIÊU CHÍ  ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG  ĐÔ THỊ VÀ  2) KHU CÔNG NGHIỆP HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG  ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG  3) NGHIỆP CỦA VIỆT NAM
  5. 1. ĐÔ THỊ HÓA, KHU CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ MÔI  TRƯỜNG Đặc  trưng  chủ  yếu  của  đô  thị  • là  nơi  tập  trung  dân  với  mật  độ cao, trong đó các hoạt động  chính là phi nông ­ lâm nghiệp;  là nơi tiêu thụ tài nguyên thiên  nhiên, năng lượng; là nơi phát  sinh  ra  nhiều  chất  thải  nhất,  làm  ô  nhiễm  môi  trường  đất,  môi  trường  nước,  môi  trường  không  khí  ...  đối  với  bản  thân  nó,  cũng  như  đối  với  cả  vùng  rộng lớn xung quanh nó. 
  6. 1. ĐÔ THỊ HÓA, KHU CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ MÔI  Khu  côNG nghiệp  là  nơi  tập  TRƯỜng  • trung các doanh nghiệp chuyên  sản  xuất  các  sản  phẩm  công  nghiệp  và  thực  hiện  các  dịch  vụ  cho  sản  xuất  công  nghiệp,  nó  có  ranh  giới  đất  đai  ngăn  cách  với  các  khu  dận  cư  xung  quanh. Quá  trình  công  nghiệp  hóa  sẽ  • kéo  theo  quá  trình  đô  thị  hóa.  Thông  thường  ở  bên  cạnh  các  khu  công  nghiệp  mới  sẽ  hình  thành các khu đô thị mới.
  7. 1. ĐÔ THỊ HÓA, KHU CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ MÔI    Các ƯỜNG chính  của  đô  thị  TR áp  lực  hóa,  công  nghiệp  hóa  tác  động  trực  tiếp  lên  tài  nguyên  thiên  nhiên và môi trường. ­ Tài nguyên đất; ­ Tài nguyên khóang sản; ­ Môi trường.     Xem  xét  sự  phát  triển  bền  vững !
  8. 2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ  KCN Đánh  giá  • Áp lực TRẠNG THÁI trạng  thái  môi  Áp lực Họat động Hiện trạng trường  cần  của con người môi trường Sản xuất-thương mại-Tiêu thụ Không khí Môi trường Nước Năng lượng phải  thống  tài nguyên Giao thông vận tải Đất Công nghiệp Tài nguyên thiên nhiên nhất  các  tiêu  Nông nghiệp Các hệ sinh thái Lâm nghiệp Đô thị và nông thôn chí đánh giá.  Các ngành khác Thô (Cá ) in ng gt ng cq Cá ết đị độ ành i – h hộ ôn cđ tin uy Th ịnh xã áp h – h t đ ng ứn Đáp ứng xã hội yế áp ứ n Xét  riêng  tiêu  g x ành đ • Luật pháp ác Các đ ã h ộng Chiến lược, chính sách ội qu chí  về  môi  Công nghệ mới (C Kiểm sóat ô nhiễm ) trường  trong  Thay đổi tiêu thụ Các công ước Quốc Tế phát  triển  đô  Nội dung khác thị  và  công  ĐÁP ỨNG nghiêp  có  thể  Nguồn: Cục Môi trường Ôxtrâylia, 1994
  9. 2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ  KCN Tiêu chí về “Áp lực” đối với môi trường: Quy mô phát triển đô thị phải hợp lý;  - Quy hoạch sử dụng đất đô thị phù hợp;  - Tiết kiệm sử dụng và khai thác tài nguyên thiên nhiên;  - Giảm thiểu nguồn thải các chất gây  ô nhiễm môi trường;  - Bảo tồn đa dạng sinh học trong đô thị. - Các chỉ thị:  Dân số, diện tích  đô thị, số xe cơ giới, nhu cầu  …sự cố.
  10. 2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ  KCN Tiêu chí về “đáp ứng” với môi trường: Tiêu chí về  đáp  ứng môi trường trong phát triển  đô thị:  - Cơ sở hạ tầng kỹ thuật  đô thị hiện  đại; Các nguồn thải  (khí,  nước,  rắn)  đều  được  xử  lý;  đô  thị  đáp  ứng  được  các  nhu  cầu  của  người  dân;  bảo  vệ  được  môi  trường;  ý  thực  cộng  đồng  cao;  ngân  sách  đáp  ứng  được  công  tác  bảo vệ môi trường. Chỉ  thị  thể  hiện:  tỷ  lệ  dân  số  được  cấp  nước,  mật  độ  - đường  cống,  mật  độ  đường  giao  thông,  tỷ  lệ  rác  thải  được gom, diện tích cây xanh,…
  11. 2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ  KCN Tiêu chí về “trạng thái”  môi trường: Các chỉ thị thể hiện Môi trường nước (ngầm, mặt):  trữ lượng, chất lượng;  - Môi trường không khí: Nồng độ các thành phần, nhiệt độ,  - mưa, gió,..;  Môi trường đất (ngọai thành): Chỉ thị hóa – sinh học, kim  - lọai nặng;  Mức ồn giao thông: mức ồn trung bình ngày, đêm;  - Sức  khỏe  môi  trường:  tuổi  thọ  trung  bình,  tỷ  lệ  bệnh  - tật,....
  12. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Phát triển kinh tế ­ xã hội mà không lồng ghép hữu cơ  • với bảo vệ môi trường thì sẽ dẫn đến hậu quả thiệt hại  nghiêm  trọng  đối  với  môi  trường  sống  của  con  người,  cũng  như  đối  với  bản  thân  nền  kinh  tế  ­  xã  hội  đó.  Nhiều nước phát triển và  đang phát triển  đang phải trả  giá  cho  mọi  sự  phá  hủy  môi  trường  và  suy  giảm  tài  nguyên thiên nhiên của mình.  Ở  một  số  nước  người  ta  ước  tính  chi  phí  cho  xói  mòn  • đất,  ô  nhiễm  đô thị và tắc nghẽn giao thông  đô thị  đã  chiếm hơn 5% thu nhập quốc dân hàng năm. ở nước ta, Đảng và Nhà nước đã sớm nhận rõ tầm quan  • trọng và mối quan hệ gắn kết giữa phát triển kinh tế ­  xã hội và công tác BVMT,  đặc biệt là trong thời kỳ công 
  13. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Chỉ  thị  36­CT/TW,  ngày  25  tháng  6  năm  1998  của  Bộ  Chính  trị  Trung  ương  Đảng  Cộng  sản  Việt  Nam  "Về  tăng  cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp  hóa,  hiện  đại  hóa  đất  nước"  đã  chỉ  rõ:  "Bảo  vệ  môi  trường  là  một  vấn  đề  sống  còn  của  đất  nước,  của  nhân loại; là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền  với  cuộc  đấu  tranh  xoa  đói  giảm  nghèo  ở  mỗi  nước,  với  cuộc  đấu  tranh  vì  hòa  bình  và  tiến  bộ  xã  hội  trên  phạm vi toàn thế giới":
  14. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Mục tiêu của công tác bảo vệ môi trường là:  "Ngăn ngừa  ô nhiễm môi trường, phục hồi và cải thiện  môi  trường  ở  những  nơi,  những  vùng  đã  bị  suy  thoái,  bảo  tồn  đa  dạng  sinh  học,  từng  bước  nâng  cao  chất  lượng  môi  trường  ở  các  khu  công  nghiệp,  đô  thị  và  nông  thôn,  góp  phần  phát  triển  kinh  tế­xã  hội  bền  vững,  nâng  cao  chất  lượng  cuộc  sống  của  nhân  dân,  tiến  hành  thắng  lợi  sự  nghiệp  công  nghiệp  hóa,  hiện  đại hóa đất nước".
  15. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Hiện trạng môi trường đô thị ở Việt Nam Hiện trạng môi trường nước: •   Nước  cấp:  Hiện  nay,  toàn  quốc  có  khoảng  240  nhà  máy  nước  ü với tổng công suất là trên 3,78 triệu m3/ngày. Phần lớn các nhà  máy  có  công  nghệ  xử  lý  nước  lạc  hậu,  chất  lượng  không  đảm  bảo vệ sinh, nhiều chỉ tiêu hóa lý, vi sinh không  đạt tiêu chuẩn  nước sạch. Tỷ lệ thất thóat rất cao trên 15%.  Nước thải: Hòa chộn với nước mưa (dùng chung hệ thống cống  ü thóat), nhiều nguồn thải có độc tố như bệnh viện, công nghiệp.  Xử  lý  chưa  triệt  để  hoặc  không  xử  lý  trước  khi  xả  ra  môi  trường.  Ở  các  đô  thị  nước  ta,  môi  trường  nước  mặt  là  nơi  tiếp  nhận,  ü
  16. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Hiện trạng môi trường đô thị ở Việt Nam Hiện trạng môi trường không khí: •  Môi trường không khí ở đô thị bao giờ cũng bị  ô nhiễm hơn môi  ü trường  không  khí  ở  nông  thôn,  bởi  vì  các  nguồn  thải  gây  ô  nhiễm  môi  trường  ở  đô  thị  rất  lớn  từ  sinh  họat,  giao  thông,  công nghiệp đến xây dựng đô thị. Ô nhiễm bụi: Hầu hết các  đô thị  ở nước ta  đều bị  ô nhiễm bụi,  ü nhiều đô thị bị ô nhiễm trầm trọng, tới mức báo động.  Ô nhiễm các khí độc hại khác (SO2,NO2, CO): Nồng độ khí NO2,  ü CO, SO2 trong không khí đô thị đều xấp xỉ trị số TCCP.  Ô nhiễm chì (Pb) trong không khí  đô thị: nồng  độ chì quăn trắc  ü
  17. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Hiện trạng môi trường đô thị ở Việt Nam Hiện trạng ô nhiễm tiếng ồn đô thị : •   Giao thông vận tải là nguồn chính gây  ô nhiễm tiếng  ồn  đô thị.  ü Ngòai ra còn một số nguồn khác như: Mức  độ  ồn  trong  các  đô  thị  Việt  Nam  đang  tắng  lên  và  đều  ü 12 vượt mức cho phép (ví dụ diễn biến từ 1995  1998 t ạ i Tp. H à  10 nội) 8 6 4 2 0
  18. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Hiện trạng môi trường đô thị ở Việt Nam Hiện trạng ô nhiễm chất thải rắn và vệ sinh môi trường  • đô thị :   Ô nhiễm chất thải rắn  ở  đô thị là vấn  đề bức xúc,  đô thị càng  ü phát triển, lượng chất thải rắn càng lớn, tính chất độc hại càng  tăng. Lượng chất thải rắn  đô thị, nếu không  được quản lý, thu gom  ü và xử lý tốt, sẽ dẫn đến hàng loạt hậu quả tiêu cực đối với môi  trường  đô thị. Chất thải rắn  được phân lọai như: (1) chất thải  rắn sinh họat; (2) chất thải rắn công nghiệp; (3) chất thải rắn  bệnh viện.
  19. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Hiện trạng môi trường khu công nghiệp ở Việt Nam Tình hình công nghiệp hóa: •   Tính  đến  nay  (năm  2010),  Việt  Nam  đã  có  250  KCN  được  ü thành lập, trong đó có 170 KCN (chiếm 68% tổng số KCN của cả  nước)  đã  đi vào hoạt  động, số còn lại  đang trong quá trình xây  dựng, hoàn thiện.  Cho  đến nay  cả nước có 57 tỉnh, thành  phố  đều có KCN được thành lập. Hiện nay, các KCN đã thu hút được 8.500 dự án đầu tư trong và  ü ngoài  nước  với  tổng  vốn  đăng  ký  khoảng  70  tỉ  USD,  trong  đó  vốn đầu tư nước ngoài hơn 52 tỉ (chiếm 30% FDI cả nước), còn  lại là vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong nước. 
  20. 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐT&KCN CỦA VIỆT NAM Hiện trạng môi trường khu công nghiệp ở Việt Nam Ô nhiễm môi trường do họat động công nghiệp : •   Môi trường  đất  bị suy thoái nghiêm trọng, phá hủy rừng,  đất  ü đai thổ nhưỡng bị biến dạng, thu hẹp diện tích  đất trồng trọt,  mùa màng bị giảm sút,.... Môi  trường  nước:  các  KCN  đều  có  trạm  xử  lý  nước  thải,  do  ü công tác quản lý chưa thật tốt nên các doanh nghiệp hay cả KCN  vẫn  lén  lút  xả  thải  bừa  bãi  ra  môi  trường  gây  ô  nhiễm  nguồn  nước mặt. Môi  trường  không  khí:  ô  nhiễm  môi  trường  không  khí  rất  ü nghiêm trọng và đã tới mức báo động, đặc biệt là ô nhiễm bụi. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0