intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật môi trường trong công nghiệp: Chương 1 - Nguyễn Thị Thảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kỹ thuật môi trường trong công nghiệp: Chương 1 - Tổng quan về môi trường" được biên soạn bao gồm các nội dung chính sau: Các khái niệm liên quan đến môi trường; Ô nhiễm môi trường và nguyên lý bảo vệ môi trường; Chiến lược quốc gia và pháp luật về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật môi trường trong công nghiệp: Chương 1 - Nguyễn Thị Thảo

  1. VIỆN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VẬT LIỆU BỘ MÔN VẬT LIỆU KIM LOẠI MÀU VÀ COMPOZIT MSE3061 KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG TRONG CÔNG NGHIỆP Nguyễn Thị Thảo (thao.nguyenthi1@hust.edu.vn)
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. Tăng Văn Đoàn, PGS. Trần Đức Hạ “Cơ sở kỹ thuật môi trường”, NXB Giáo dục 2008 2. PGS Nguyễn Văn Phước “Kỹ thuật xử lý chất thải công nghiệp” NXB Xây dựng 2006. 3. Lê Xuân Khuông “Vấn đề ô nhiễm trong công nghiệp và mỏ luyện kim”, NXB Giáo dục 2005 4. Mackenzie L. Davis and David A. Cornwell. Introduction to Environmental Engineering. Third Edition, McGraw-Hill Inc., New York, 1998.
  3. N Ộ Tổng quan về môi trường I Hệ thống quản lý môi trường D Bảo vệ môi trường không khí U Bảo vệ môi trường nước N Bảo vệ môi trường đất G
  4. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG
  5. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Hệ sinh thái Cân bằng hệ sinh thái Môi trường Tài nguyên
  6. 1.1.1 HỆ SINH THÁI (HST) Quần thể SV: tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, những cá thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới. Các cá thể không thể tồn tại một cách độc lập mà sống quần tụ với nhau trong một tổ chức xác định tạo thuận lợi cho sự sinh sản, chống kẻ thù và khai thác tốt nhất nguồn thức ăn từ MT. Mỗi quần thể có vốn gen riêng, trong đó các cá thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau và giao phối tự do sinh ra con hữu thụ. Vốn gen của quần thể có liên quan trực tiếp tới đặc tính ST của quần thể. Voi Tây Nguyên Ở thực Chim vật, cánh cụt những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn Ngựa vằn những cây sống riêng rẽ. Ở một số cây sống liền nhau có hiện tượng liền rễ → nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể truyền sang cây khác. Rừng cọ Phú Thọ Rừng thông Phú Thọ Cánh đồng lúa
  7. 1.1.1 HỆ SINH THÁI (HST) Quần xã SV: Quần xã SV là một tập hợp các quần thể SV thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Loài ưu thế: Trong quần xã trên cạn thì thực vật Hạt kín là loài ưu thế vì chúng chiếm 1 vai trò quan trọng trong quần xã: cung cấp nơi ở, thức ăn, khí oxi cho các loài sinh vật khác … - Loài đặc trưng: Trong quần xã rừng cọ ở Phú Thọ thì cọ được coi là loài đặc trưng vì số lượng các cá thể cọ chiếm nhiều hơn hẳn so với các loài khác trong quần xã.
  8. 1.1.1 HỆ SINH THÁI (HST) HST là đồng tổ hợp của một quần xã sinh vật với MT vật lý xung quanh nơi mà quần xã đó tồn tại, trong đó các SV, MT tương tác với nhau để tạo nên chu trình vật chất và sự chuyển hoá của năng lượng. QUẦN XÃ MT XUNG NĂNG LƯỢNG HỆ SINH THÁI SINH VẬT QUANH MẶT TRỜI Nói cách khác, HST bao gồm các SV sống và các điều kiện tự nhiên (MT vật lý) như ánh sáng, H2O, T, KK,... Điều quan trọng là tất cả các điều kiện hữu sinh (Biotic component) và vô sinh (abiotic component) tác động tương hỗ với nhau và giữa chúng luôn xảy ra quá trình trao đổi năng lượng, vật chất và thông tin.
  9. 1.1.1 HỆ SINH THÁI (HST) TP vô sinh: +Chất vô cơ C, N, CO2, H2O, O2,… Môi + Chất hữu cơ: Protein, gluxit, lipit,… trường + Khí hậu: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, … TP hữu sinh: + SV sản xuất: thực vật, vi sinh vật, + SV tiêu thụ: động vật sử dụng Quần trực tiếp/gián tiếp các chất hữu cơ xã SV + SV phân hủy: nấm, vi khuẩn
  10. 1.1.1 HỆ SINH THÁI (HST) Nhân tố sinh thái là nhân tố của MT có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sinh vật. Có 3 nhóm 1. Các nhân tố không gian sống (các yếu tố tự nhiên) như: - Địa hình : độ cao, độ trũng, độ dốc, hướng phơi địa hình - Khí hậu : nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, gió,... - Nước : nước mặn, nước ngọt, mưa,... - Các chất khí : CO2, O2, N2,... - Các chất dinh dưỡng khoáng, hữu cơ. 2. Các nhân tố sống Bao gồm những cơ thể sống khác như thực vật, động vật và vi sinh vật. Các cơ thể sống này có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ thể sinh vật trong mối quan hệ cùng loài hay khác loài. 3- Nhân tố con người - Về thực chất, con người và động vật đều có những tác động tương tự đến MT như lấy thức ăn, thải bỏ chất thải vào MT. - Nhưng do sự phát triển cao về trí tuệ nên con người còn tác động vào MT bởi các nhân tố xã hội và thể chế.
  11. 1.1.1 HỆ SINH THÁI (HST) HST là đ/vị cơ bản của Sinh thái học, có các kích thước khác nhau, cùng tồn tại độc lập Phân loại: - HST nhỏ: bể cá cảnh, … - HST vừa: hồ chứa nước, cánh rừng trồng… - HST lớn: đại dương, sa mạc, châu lục, … - HST tự nhiên: rừng nhiệt đới, sa mạc, ao, hồ, sông, suối, … - HST nhân tạo: đồng lúa, công viên…
  12. 1.1.1 HỆ SINH THÁI (HST) Vòng tuần hoàn sinh – địa – hóa Môi trường → Sinh vật sản xuât → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân huỷ → MT Trong HST chu trình của vật chất đi từ MT ngoài vào cơ thể SV, từ SV này sang SV khác theo chuỗi thức ăn, rồi lại phân hủy thành các chất vô cơ đi ra MT ngoài. Có vô số vòng tuần hoàn vật chất (vòng tuần hoàn vật chất của các ng.tố C, P, N, …)
  13. Vòng tuần hoàn của cacbon trong tự nhiên
  14. Vòng tuần hoàn của nitơ trong tự nhiên
  15. “Vòng tuần hoàn của nước là sự tồn tại và vận động của nước trên mặt đất, trong lòng đất và trong bầu khí quyển của Trái đất. Nước trên Trái đất luôn vận động và chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, từ thể lỏng sang thể hơi rồi thể rắn và ngược lại” (Theo USGS)
  16. 1.1.2 CÂN BẰNG HỆ SINH THÁI Là trạng thái ổn định trong đó các thành phần sinh thái ở điều kiện cân bằng tương đối và cấu trúc toàn hệ thống không bị thay đổi. Cân bằng giữa các sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân hủy, tồn tại cân bằng giữa các loài trong hệ. Các HST tự nhiên đều có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cb Tuy nhiên, sự điều chỉnh có giới hạn nhất định, nếu thay đổi vượt quá giới hạn này thì HST mất khả năng tự điều chỉnh và hậu quả là chúng bị phá hủy. VD: - Xả nước thải SH vào HST thủy vực nước mặt Ô nhiễm: Muốn xử lý ô nhiễm: cần biết cấu trúc + Các hoạt động con người => thay đổi các yếu tố và chức năng HST đưa các yếu tố ST về ST ra ngoài giới hạn giới hạn cho phép + Muốn kiểm soát ô nhiễm MT: biết đc giới hạn ST
  17. 1.1.3 MÔI TRƯỜNG Là tổng hợp tất cả các thành phần vật chất bao quanh ta, được tạo thành do các QT tự nhiên hoặc bởi con người, có khả năng tác động đến sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
  18. 1.1.3 MÔI TRƯỜNG MT tự nhiên MT nhân tạo Tài nguyên TN, bề mặt đất, núi, đồng bằng, sa Tạo ra bởi con người để đ/c và giám sát các đk mạc, lốc xoáy, bão, các y/t khí hậu, … MT nhất định (MTXH), … - Thạch quyển - Ruộng đồng, vườn tược,… - Thành phố, công viên, … - Khí quyển - Các công trình văn hóa, các nhà - Thủy quyển máy SX công nghiệp, … Môi trường sống con người: + MT thiên nhiên: tồn tại khách quan, ngoài ý muốn con người + MT xã hội: quan hệ giữa người với người + MT nhân tạo: do con người tạo nên, chịu sự chi phối con người
  19. 1.1.3 MÔI TRƯỜNG Chức năng của môi trường: ➢ Cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết (như đất, nước, rừng, khoáng sản, và sinh vật biển) cho cuộc sống và cách hoạt động sản xuất của con người. ➢ MT chứa đựng (thông qua cơ chế phá vỡ, tái chế hoặc lưu trữ) các chất thải và ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất và sinh sống của con người. ➢ Cung cấp các dịch vụ môi trường hay hệ sinh thái (như ổn định khí hậu, đa dạng sinh học, toàn vẹn hệ sinh thái, và ngăn cản bức xạ tia cực tím). ➢ Trong giá trị giải trí, tâm lý, thẩm mỹ, và tinh thần của môi trường.
  20. 1.1.4 TÀI NGUYÊN ▪ Các dạng vật chất hữu dụng cho con người và SV (rừng, đất, nguồn nước, động vật, thực vật, khoáng sản,…) ▪ Nguồn nguyên liệu, nhiên liệu - năng lượng, thông tin có trên Trái đất mà con người và SV có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu tồn tại và phát triển.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2