intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3: ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chia sẻ: Lê Thị Phương Tú | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:34

149
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất là nhân tố môitrường hết sức quan trọng, có vai trò ý nghĩa lớn đối với cuộc sống của con người. ng hết sức quantrọng, có vai trò ý nghĩalớn đối với cuộc sốngcủa con người. đối với cuộc sốngcủa con người. Hiện nay, nguồn tài nguyên đất ngày càng bị con người lạm dụng nên ngày càng trở nên cạn kiệt và suy thoái.vCác nhà khoa học đất: Đất là vật liệu rắn của trái đất, chịu ảnh hưởng của các quá trình lí học, hoá học, sinh học, là nguồn sinh sống của cây xanh. vCác nhà kỹ thuật: đất là vật liệu rắn của trái đất có thể dịch chuyển...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3: ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Khoa Môi Trường Bộ môn: Địa chất môi trường Chương 3: ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG GVHD: PGS. TS. Hà Quang hải Thực hiện: Nhóm 09KMT
  2. Danh sách nhóm 09KMT 1. Nguyễn Thùy Dung 0917039 2. Nguyễn ĐăngHiền 0917099 3. Lê Thị Khởi 0917147 4. Huỳnh VănNinh 0917237 5. Lê Thị Phương 0917252 6. Nguyễn Thị Ngọc Phương 0917255 7. Lê Dương Sang 0917278 8. Nguyễn Thị Thoa 0917321
  3. Đất là nhân tố môitrường hết sức quantrọng, có Đất là nhân tố môitrường hết sức quan trọng, có vai trò ý nghĩa lớn đối với cuộc sống của con người. ng hết sức quantrọng, có vai trò ý nghĩalớn đối với cuộc sốngcủa con người. đối với cuộc sốngcủa con người. Hiện nay, nguồn tài nguyên đất ngày càng bị con người lạm dụng nên ngày càng trở nên cạn kiệt và suy thoái.
  4. Nội dung Giới thiệu I. Sự hình thành của đất II. Các chức năng chính của đất III. Đặc điểm hình thái học của đất IV. Độ phì nhiêu (soil fertility) V. Nước trong đất VI. VII. Phân loại đất VIII. Đặc tính cơ học của đất IX. Cạn kiệt và suy thoái tài nguyên đất Sử dụng đất và vấn đề môi trường của đất X.
  5. I. Giới thiệu 1 ) Một số định nghĩa: vCác nhà khoa học đất: Đất là vật liệu rắn của trái đất, chịu ảnh hưởng của các quá trình lí học, hoá học, sinh học, là nguồn sinh sống của cây xanh. vCác nhà kỹ thuật: đất là vật liệu rắn của trái đất có thể dịch chuyển mà không cần cho nổ tung (soil is any solid earth material that can be removed without blasting). Cả hai định nghĩa trên đều quan trọng trong đia
  6. II) Sự hình thành đất Quá trình hình thành Các chức năng chính của đất Hình thái phẫu diện
  7. Quá trình hình thành đá phong hóa Yếu tố môi trường Xác sinh phân hủy vật Đấ t bồi lắng phù sa Sông, biển gió
  8. Quá trình hình thành đất từ đá xảy ra 2 quá trình: phong hóa hình thành đất
  9. III) Các chức năng chính của đất 1. Môi trường để các loại cây trồng sinh trưởng và phát triển 2. Địa bàn cho các quá trình biến đổi và phânhủy các phế thải hữu cơ và chất khoáng 3. Nơi cư trú cho các động vật đất
  10. IV) Đặc điểm hình thái học củaPhẫu t ện đấdi Màu đất đất Thành phần Sa cấu đất của đất Cấu trúc của Phát triển phẫu diện tương đối đất Niên đại đất
  11. 1) Phẫu diện đất Là mặt cắt thẳng đứng từ bề mặt đất xuống tầng đá mẹ, là hình thái biểu hiện bên ngoài phản ánh quá trình hình thành, phát triển và tính chất của đất 0 :tích tụ chất hữu cơ trên mặt  A:Tích lũy mùn  E:Tầng rửa trôi  B:tầng tích tụ  C:Chứa vật liệu gốc  R: Tầng đá móng  
  12. 2)Màu đất: vPhản ánh các tính chất của đất - Phụ thuộc vào hàm lượng mùn, thành phần khoáng học và hóa học của đất. -3 nhóm hợp chất ảnh hưởng tới màu của đất: v Chất mùn (đen) v Chất chứa sắt (đỏ)
  13. Ø Tầng O, A:Có xu hướng màu đen do chứa nhiều hợp chất hữu cơ Tầng E:có màu trắng do rữa lũy oxit sắt và nhôm Tâng B: biểu lộ sự khác nhau đáng kể nhất về màu sắc, biến đổi từ vàng/ nâu đến đỏ thẫm, phụ thuộc vào sự hiện diện của các khoáng sét và các oxit sắt Tầng Bk: có thể có màu sáng do chứa cacbonat, đôi khi có màu đỏ do chưa oxit sắt Tầng K: Nếu thực sự phát triển nó có màu gần như trắng do chứa nhiều cacbonat canxi màu của đất là chỉ số quan trọng để biết được đất bị rửa trôi tốt như thế nào ? + Đất bị rửa trôi tốt là những điều kiện thông khí tốt( điều kiện oxi hóa) và săt oxi hóa ra màu đỏ
  14. cấu c ấ 3c)ấuSat phụ thuộđvàottỷ lệ tương đối của ba cấp hạt : cát, đấ Sa thịt, sét
  15. vSét có đường kính
  16. 4) Cấu trúc đất Cấu trúc đất : Ølà sự sắp xếp hoặc tập hợp các hạt đất khác nhau, các hạt được kết dính với nhau nhờ các keo sét và hữu cơ Ølà một công cụ chuẩn đoán quan trọng để nghiên cứu sự hình thành và tuổi tương đối của các tầng đất. ví dụ : cấu trúc hạt rất rõ trong tầng A , trong khi đó cấu trúc khối và lăng trụ(prismatic) thường thấy trong tầng B.
  17. 5) Thành phần đất: - Thành phần rắn: chiếm 50% thể tích đất, gồm tất cả các vật liệu vô cơ (khoáng sét) và hữu cơ (mùn). -Thành phần lỏng: chiếm 25% thể tích, gồm nước trong đất hoặc dung dịch đất. -Thành phần khí: có các loại khí chủ yếu như : CO2 N2 H2 S , CH4
  18. 6)Phát triển phẫu diện các ương đối trường không thể mô tả chi t nhà địa chất môi tiết đất và phân tích các dữ liệu của đất. Tuy nhiên, thừa nhận sự khác nhau về đất kém phát tiển, trung bình và tốt là rất quan trọng cho các nhà địa chất Sự phát triển đất tương đối có lợi cho việc đánh giá sơ bộ các tính chất đất và giúp cho việc xác định các ý kiến của các nhà khoa học đất trong các đề án cụ thể. Phẫu diện của đất phát triển yếu được đặc
  19. 7) Niên đại đất Niên đại đất là loại đất được sắp xếp từ trẻ nhất đến già nhất trên cơ sở phẫu diện tương đối Vai trò: có giá trị trong việc đánh giá tai biến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2