intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3 LUỒNG DỮ LIỆU

Chia sẻ: Lư Trọng Khôi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:133

86
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình biên dịch không yêu cầu phải bắt các biệt lệ khi nó xảy ra. Không cần khối try-catch Các biệt lệ này có thể xảy ra bất cứ thời điểm nào khi thi hành chương trình. Thông thường là những lỗi nghiêm trọng mà chương trình không thể kiểm soát Xử dụng các mệnh đề điều kiện để xử lý sẽ tốt hơn. Ví dụ: NullPointerException,IndexOutOfBoundsException, ArithmeticException…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3 LUỒNG DỮ LIỆU

  1. Chương 3 LUỒNG DỮ LIỆU
  2. Nội dung • Xử lý biệt lệ • Luồng dữ liệu • Thao tác trên tập tin
  3. Exception Handling Xử lý mỗi sử dụng cơ chế biệt lệ trong Java
  4. Các cách xử lý lỗi • Sử dụng các mệnh đề điều kiện kết hợp với các giá trị cờ. • Sử dụng cơ chế xử lý biệt lệ.
  5. Ví dụ: Lớp Inventory public class Inventory { public final int MIN = 0; public final int MAX = 100; public final int CRITICAL = 10; public boolean addToInventory (int amount) { int temp; temp = stockLevel + amount; if (temp > MAX) { System.out.print("Adding " + amount + " item will cause stock "); System.out.println("to become greater than " + MAX + " units (overstock)"); return false; }
  6. Ví dụ: Lớp Inventory (2) else { stockLevel = stockLevel + amount; return true; } } // End of method addToInventory :
  7. Các vấn đề đối với cách tiếp cận điều kiện/cờ reference1.method1 () if (reference2.method2() == false) return false; reference2.method2 () if (store.addToInventory(amt) == false) return false; store.addToInventory (int amt) if (temp > MAX) return false;
  8. Các vấn đề đối với cách tiếp cận điều kiện/cờ reference1.method1 () Vấn đề 1: Phương thức if (reference2.method2() == false) chủ có thể quên kiểm tra return false; điều kiện trả về reference2.method2 () if (store.addToInventory(amt) == false) return false; store.addToInventory (int amt) if (temp > MAX) return false;
  9. Các vấn đề đối với cách tiếp cận điều kiện/cờ reference1.method1 () if (reference2.method2() == false) return false; reference2.method2 () if (store.addToInventory(amt) == false) return false; store.addToInventory (int amt) Vấn đề 2: Phải sử if (temp > MAX) dụng 1 loạt các phép return false; kiểm tra giá trị cờ trả về
  10. Các vấn đề đối với cách tiếp cận điều kiện/cờ reference1.method1 () if (reference2.method2() == false) return false; reference.method2 () if (store.addToInventory(amt) == false) return false; ?? ?? store.addToInventory (int amt) Vấn đề 3: Phương thức if (temp > MAX) chủ có thể không biết return false; cách xử lý khi lỗi xảy ra
  11. Các cách xử lý lỗi • Sử dụng các mệnh đề điều kiện kết hợp với các giá trị cờ. • Sử dụng cơ chế xử lý biệt lệ.
  12. Xử lý biệt lệ • Cú pháp: try { // Code that may cause an error/exception to occur } catch (ExceptionType identifier) { // Code to handle the exception }
  13. Xử lý biệt lệ: đọc dữ liệu từ bàn phím import java.io.*; class Driver { public static void main (String [] args) { BufferedReader stringInput; InputStreamReader characterInput; String s; int num; characterInput = new InputStreamReader(System.in); stringInput = new BufferedReader(characterInput);
  14. Xử lý biệt lệ: đọc dữ liệu từ bàn phím try { System.out.print("Type an integer: "); s = stringInput.readLine(); System.out.println("You typed in..." + s); num = Integer.parseInt (s); System.out.println("Converted to an integer..." + num); } catch (IOException e) { System.out.println(e); } catch (NumberFormatException e) { : : : } } }
  15. Xử lý biệt lệ: Biệt lệ xảy ra khi nào try { System.out.print("Type an integer: "); s = stringInput.readLine(); System.out.println("You typed in..." + s); num = Integer.parseInt (s); System.out.println("Converted to an integer..." + num); }
  16. Kết quả của phương thức readLine() try { System.out.print("Type an integer: "); s = stringInput.readLine(); Biệt lệ có thể xảy ra ở System.out.println("You typed in..." + s); đây num = Integer.parseInt (s); System.out.println("Converted to an integer..." + num); }
  17. Lớp BufferedReader http://java.sun.com/j2se/1.4.1/docs/api/java/io/BufferedReader.html public class BufferedReader { public BufferedReader (Reader in); public BufferedReader (Reader in, int sz); public String readLine () throws IOException; : }
  18. Kết quả của phương thức parseInt () try { System.out.print("Type an integer: "); s = stringInput.readLine(); System.out.println("You typed in..." + s); Biệt lệ có thể xảy ra ở num = Integer.parseInt (s); đây System.out.println("Converted to an integer..." + num); }
  19. Lớp Integer • http://java.sun.com/j2se/1.4.1/docs/api/java/lang/Integer.html public class Integer { public Integer (int value); public Integer (String s) throws NumberFormatException; : : public static int parseInt (String s) throws NumberFormatException; : : }
  20. Cơ chế xử lý biệt lệ try { System.out.print("Type an integer: "); s = stringInput.readLine(); System.out.println("You typed in..." + s); num = Integer.parseInt (s); System.out.println("Converted to an integer..." + num); } catch (IOException e) { System.out.println(e); } catch (NumberFormatException e) { : : : } } }
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2