intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

Chia sẻ: Babu Anh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

374
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giá thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp

  1. Chương 3: Thống kê giá thành sản xuất của doanh nghiệp 3.1 Khái niệm, ý nghĩa của các loại chỉ tiêu giá thành và tác dụng của nó đối với công tác quản lý DN 3.2 Thống kê sự biến động giá thành sản phẩm 3.3 Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sp 3.4 Phân tích sự biến động của tổng giá thành sp thông qua giá thành bình quânống kê doanh nghiệp April 13, 2011 Th 1
  2. 3.1 Khái niệm, ý nghĩa của các loại chỉ tiêu giá thành và tác dụng của nó đối với công tác quản lý DN 3.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành:  Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí hợp lý mà doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất ra sản phẩm vật chất hoặc sản phẩm dịch vụ kỳ tính toán. C + V + M1   z = (1) + (2) + (3) + (4) (1) Chi phí trung gian (2) Chi phí tiền công, tiền lương, và các khoản mang tính chất tiền công, tiền lương. (3) Khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (4) Lãi trả tiền vay và khoản nộp phạt do vi phạm hợp đồng… Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 2
  3. 3.1 Khái niệm, ý nghĩa của các loại chỉ tiêu giá thành và tác dụng của nó đối với công tác quản lý DN 3.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành:  Vai trò của chỉ tiêu giá thành sp dịch vụ trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh: Giá thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản - phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Công cụ để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh - doanh. Giá thành là căn cứ quan trọng để DN xây dựng chính sách - giá cả đối với từng loại sản phẩm dịch vụ. Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 3
  4. 3.1 Khái niệm, ý nghĩa của các loại chỉ tiêu giá thành và tác dụng của nó đối với công tác quản lý DN 3.1.1 Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành:  Nhiệm vụ thống kê giá thành: Xác định nội dung của chỉ tiêu giá thành - Phương pháp xác định các yếu tố của giá thành - Nghiên cứu xu hướng vận động của chỉ tiêu giá thành theo - loại hình đơn vị, qui mô kinh doanh Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới giá thành, tính hợp lí của các - khoản chi phí và cơ cấu của chi phí… Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 4
  5. 3.1 Khái niệm, ý nghĩa của các loại chỉ tiêu giá thành và tác dụng của nó đối với công tác quản lý DN 3.1.2 Các loại giá thành sản phẩm:  Theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính toán - trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng sản phẩm kế hoạch. Giá thành định mức:được xác định trên cơ sở mức hiện hành - (định mức giá và định mức lượng) cho từng giai đoạn cho cả kì kinh doanh ( tháng, quí) và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Gía thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính - toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 5
  6. 3.1 Khái niệm, ý nghĩa của các loại chỉ tiêu giá thành và tác dụng của nó đối với công tác quản lý DN 3.1.2 Các loại giá thành sản phẩm:  Theo mối quan hệ với kết quả sản xuất: Giá thành tổng hợp:là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí để - làm ra một đồng hoặc một triệu đồng kết quả sản xuất. Giá thành 1 đơn vị GO: zGO zGO = Chi phí sản xuất phát sinh trong năm / GO Giá thành 1 đơn vị sp:(zđvsp ) là biểu hiện bằng tiền toàn bộ - chi phí vật chất, dịch vụ, lao động và tiền tệ đã chi ra để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm và dịch vụ của DN trong kỳ nghiên cứu. Zđvsp = (Cđ + Cf - Cp – Cc ) / q Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 6
  7. 3.2 Thống kê sự biến động giá thành sản phẩm 3.2.1 Chỉ số giá thành của DN sx 1 loại sp: giá thành đơn vị sản phẩm kì báo cáo z1 iz = = giá thành đơn vị s ả phẩm kì gốc n z0 Lượng tiết kiệm (vượt chi) do giá thành sp giảm (tăng): Của một đơn vị sản phẩm dịch vụ: Δz = z1 – z0 - Của toàn bộ khối lượng sản phẩm dịch vụ: - Δz = (z1 – z0)q1 q1 là sản lượng sản phẩm dịch vụ kì báo cáo.  Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 7
  8. 3.2 Thống kê sự biến động giá thành sản phẩm 3.2.1 Chỉ số giá thành của DN sx nhiều loại sp:  Chỉ số giá thành tổng hợp: ΣZ 1 q 1 Iz = ΣZ0q1 Lượng tiết kiệm hoặc vượt chi của toàn bộ sp dịch vụ:  Z1q1 – Z0q1 = (Z1 – Z0)q1 Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 8
  9. 3.2 Thống kê sự biến động giá thành sản phẩm 3.2.2 Chỉ số giá thành của DN sx nhiều loại sp:  nghiên cứu thống kê giá thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ ảnh hưởng đến biến động tổng chi phí thông qua chỉ số sau: ICp = IZ * Iq ΣZ1q1 ΣZ1q1 ΣZ0q1 = * ΣZ0q0 ΣZ0q1 ΣZ0q0 Lượng tiết kiệm hoặc vượt chi ảnh hưởng đến biến động:  ΣZ1q1 - ΣZ0q0 = (ΣZ1q1 – ΣZ0q1) + (ΣZ0q1 – ΣZ0q0) Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 9
  10. 3.2 Thống kê sự biến động giá thành sản phẩm Bài tập 1: Loại sản Sản lượng Giá thành đơn vị sản Phẩm phẩm (1000đ) Kỳ gốc Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ báo cáo (q0) (q1) (Z0) ( Z1 ) Xe đạp 100 120 280 252 Bàn ghế 200 260 600 510 Yêu cầu:  Tính chỉ số giá thành chung cho các loại sản phẩm của DN - X Phân tích biến động tổng chi phí qua thống kê giá thành - toàn bộ sản phẩm Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 10
  11. 3.3 Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm 3.3.1 Đối với 1 loại sp:  Chỉ số giá thành kế hoạch: iZKH = ZKH / Z0 Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:  iZHT = Z1 / ZKH Chỉ số giá thành thực tế:  iZtt = Z1 / Z0 iZtt = iZKH * iZHT Z1 ZKH Z1 =* Z0 Z0 ZKH Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 11
  12. 3.3 Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm 3.3.2 Nhiều loại sp: Chọn quyền số là sản lượng thực tế q1: Chỉ số giá thành kế hoạch:  ΣZKHq1 IZKH = ΣZ0q1 Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:  ΣZ1q1 IZHT = ΣZKHq1 Chỉ số giá thành thực tế:  ΣZ1q1 IZtt = ΣZ0q1 Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 12
  13. 3.4 Phân tích sự biến động của tổng chi phí sx thông qua giá thành bình quân Giá thành bình quân:  Σz0q0 Σz0q1 Σz1q1 z0 = Σq , z01 = Σq , z1 = Σq z01 : 0 1 1 Tổng chi phí = Giá thành BQ 1 đv SP * Tổng số SP   C = Z * Σq IC = I z * Σq = IZ * Id * IΣq Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 13
  14. 3.4 Phân tích sự biến động của tổng chi phí sx thông qua giá thành bình quân Bài tập 2: Có tài liệu thống kê của 3 phân xưởng trong 1 DN cùng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau Số sp sản xuất Phân Gía thành 1 đvsp xưởng (1000đ/sp) Kỳ gốc Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ báo cáo 1 2 3 4 5 1 2000 1000 10 12 2 3000 4000 11 13 3 2000 3000 12 14 1.Giá thành trung bình 1 đvsp của toàn đơn vị kỳ gốc, kỳ báo cáo? 2. Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích sự biến động của tổng chi phí sx của DN thông qua giá thành bình quân? Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 14
  15. 3.5 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của DN Gọi M là lợi nhuận của DN, M phụ thuộc vào:  Giá thành đơn vị sp (z) - Giá bán một đơn vị sp (p) - Lượng sp tiêu thụ (q) - Lợi nhuận tính cho 1 loại sp: m = (p – z)q  Nhiều lọai sp: M = Σm = Σ(p – z)q  Chỉ số tổng hợp:  Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 15
  16. 3.5 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của DN Bài tập 3: Lượng sp tiêu thụ PX Giá thành 1 đvsp Giá bán 1 đvsp (triệu đ/sp) (triệu đ/sp) Kỳ gốc Kỳ gốc Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ báo cáo Kỳ báo cáo 1(spA) 1,2 1,1 2 2,1 100 120 2(spB) 2 2 2,5 2,8 200 300 3(spC) 1,5 1,2 2 2,2 200 250 Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích 3 nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận kì báo cáo so với kỳ gốc. Thống kê doanh nghiệp April 13, 2011 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2