Chương 7: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, thương mại
lượt xem 203
download
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên trên cơ sở tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 7: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, thương mại
- CHƯƠNG 7 PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI SỐ TIẾT HỌC: 3 Friday, June 17, 2011 1
- NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH: Khái niệm hợp đồng Khung pháp lý điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong kinh doanh Phân loại hợp đồng Ký kết hợp đồng Hợp đồng vô hiệu Nội dung của hợp đồng Thực hiện hợp đồng Các chế tài hợp đồng. Friday, June 17, 2011 2
- KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG 1. Khái niệm chung về hợp đồng Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên trên cơ sở tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên. Friday, June 17, 2011 3
- Khái niệm hợp đồng kinh doanh, thương m ại Hợp đồng kinh, thương mại là thỏa thuận giữa các thương nhân trong hoạt động thương mại và vì mục đích lợi nhuận Friday, June 17, 2011 4
- 2. Khung pháp lý điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong kinh doanh Luật chung: Bộ luật dân sự 2005; Luật chuyên ngành: Luật Thương mại, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Kinh doanh bất động sản, Bộ luật hàng hải… Friday, June 17, 2011 5
- Quan hệ giữa luật chung và luật chuyên ngành: Luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng trước luật chung. Nếu luật chuyên ngành không qui định thì áp dụng các qui định của luật chung để giải quyết. Trong trường hợp luật chung và luật chuyên ngành cùng qui định thì ưu tiên áp dụng các qui định của luật chuyên ngành. Friday, June 17, 2011 6
- Thói quen, tập quán thương mại cũng được coi là nguồn của hợp đồng trong trường hợp pháp luật không qui định cụ thể. Nếu hợp đồng được ký kết với thương nhân nước ngoài thì các bên có thể thỏa thuận chọn luật áp dụng là Luật nước ngoài không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. Friday, June 17, 2011 7
- 3. Phân loại hợp đồng - Hợp đồng song vụ: là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau. Trong hợp đồng song vụ, quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại (ví dụ: hợp đồng mua bán). - Hợp đồng đơn vụ: là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ (ví dụ: hợp đồng tặng cho tài sản) Friday, June 17, 2011 8
- ● Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các hợp đồng, có thể chia thành: - Hợp đồng chính: là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ. - Hợp đồng phụ: là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Ví dụ: hợp đồng mua bán máy vi tính và hợp đồng thuê bảo trì số máy đó. Cần phân biệt với Phụ lục hợp đồng: làriday, June 17,n hướng dẫn một số nội dung của F văn bả 2011 9
- - Hợp đồng có điều kiện: Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà khi giao kết, bên cạnh thỏa thuận về nội dung, các bên còn thỏa thuận để xác định một sự kiện mà khi sự kiện này xảy ra thì hợp đồng này mới có hiệu lực. Friday, June 17, 2011 10
- Sự kiện mà các bên thỏa thuận phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Sự kiện đó phải mang tính khách quan; + Nếu là điều kiện đó là công việc phải làm thì phải là những công việc có thể th ực hiện được; + Sự kiện mà các bên thỏa thuận phải là sự kiện phù hợp với pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Ví dụ: Hợp đồng làm đại lý bán xăng dầu, vé máy bay … thì phải đáp ứng được các điều kiên June PL qui định hoặc nhà cung cấp qui định. Friday, do 17, 2011 11
- - Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng phải thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người thứ ba. Ví dụ: Cha, mẹ mua bảo hiểm cho con. Friday, June 17, 2011 12
- ● Căn cứ vào nội dung của giao dịch, có thể chia thành: - HĐ mua bán tài sản - Hợp đồng dịch vụ; - Hợp đồng vận - HĐ trao đổi tài sản; chuyển; - HĐ tặng cho tài sản; - Hợp đồng gia công; - HĐ vay tài sản; - Hợp đồng gửi giữ; - HĐ mượn tài sản. - Hợp đồng bảo hiểm; - Hợp đồng ủy quyền; - HĐ thuê tài sản; - Hợp đồng đại lý. Friday, June 17, 2011 13
- ● Căn cứ vào hình thức của hợp đồng, có thể chia thành: - Hợp đồng bằng lời nói - Hợp đồng bằng hành vi - Hợp đồng bằng văn bản Friday, June 17, 2011 14
- II. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng: - Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội; - Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, h ợp tác, trung thực và ngay thẳng. Friday, June 17, 2011 15
- Tự do giao kết hợp đồng gồm những nội dung cơ bản sau: - Các chủ thể đều có quyền tự định đoạt việc tham gia hay không tham gia vào quan hệ hợp đồng. - Giao kết hợp đồng là quyền của chủ thể. - Không ai được quyền áp đặt ý chí hay ngăn cản chủ thể khác giao kết hợp đồng. - Chủ thể có quyền tự do lựa chọn đối tác để giao kết hợp đồng, quyết định tính chất, nộ17,dung của hợp đồng. i 2011 Friday, June 16
- Tự nguyện, bình đẳng, trung thực - Tự nguyện: các bên tự nguyện tham gia quan hệ hợp đồng mà không chịu sự tác động của bất kỳ bên thứ ba nào. - Ý chí tự nguyện chính là sự thống nhất giữa ý muốn chủ quan bên trong và sự bày tỏ ý chí đó ra bên ngoài. Vì vậy, hợp đồng không đảm bảo yếu tố thống nhất giữa ý chí và sự bày tỏ ý chí, như: nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa… là hợp đồng không đảm bảo nguyên tắc tự nguyện sẽ bị coi là vô hiệu. Friday, June 17, 2011 17
- - Bình đẳng: có nghĩa là các bên phải ngang nhau trong khi thỏa thuận những nội dung của hợp đồng, không bên nào được quyền áp đặt ý chí đối với bên kia. Nếu đáp ứng được nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện thì sẽ là cơ sở để thực hiện hợp đồng vì các bên sẽ thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng từ khi thiết lập giao dịch cho đến khi hợp đồng được thực hiện xong. Friday, June 17, 2011 18
- 2. Đại diện ký kết hợp đồng - Người đại diện theo pháp luật: người đứng đầu của pháp nhân theo quy định của Điều lệ của pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Người đại diện theo uỷ quyền Friday, June 17, 2011 19
- Việc uỷ quyền phải được thể hiện bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ người uỷ quyền, người được uỷ quyền, nội dung uỷ quyền. - Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác. - Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện. Friday, June 17, 2011 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Luật kinh doanh - Nguyễn Văn Thu
142 p | 1251 | 405
-
Một số điều Luật hình sự quốc tế
321 p | 702 | 182
-
Giáo trình nghiệp vụ ngoại thương - CHƯƠNG 1: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
33 p | 425 | 181
-
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI, Chương 7
31 p | 361 | 82
-
Bài giảng Luật kinh doanh - TS. Nguyễn Nam Hà
126 p | 289 | 71
-
tài liệu về luật hợp đồng thương mại quốc tế - Phần II Các hợp đồng thương mại quốc tế thông dụng - Chương 7
26 p | 217 | 70
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (TS. Lê Minh Toàn) - Chương 8: Luật lao động
42 p | 455 | 55
-
Chương 7: Pháp luật về phá sản
22 p | 166 | 50
-
Bài giảng Luật Thương mại quốc tế - Chương 7: Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
11 p | 169 | 25
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 7 - Ths. Nguyễn Ngọc Duy Mỹ
22 p | 189 | 22
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 7 - ThS. Bùi Huy Tùng
50 p | 110 | 13
-
Tìm hiểu một số điểm mới của Luật trẻ em năm 2016
22 p | 170 | 11
-
Tài liệu hướng dẫn các tình huống học phần Luật ngân hàng
127 p | 52 | 8
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 7 - TS. Nguyễn Nam Hà
44 p | 79 | 8
-
PHÁP LỆNH NGOẠI HỐI
17 p | 117 | 7
-
Bài giảng Luật thương mại quốc tế - Chương 7: Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (Trường ĐH Thương Mại)
7 p | 24 | 4
-
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 2 (Tái bản lần thứ 6)
231 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn