intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG II: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

Chia sẻ: Abcdef_41 Abcdef_41 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

138
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: 1. 2. Về kiến thức: giúp học sinh nắm vững 2 quy tắc đếm cơ bản. Về kỷ năng: giúp học sinh vận động được 2 quy tắc đếm trong những tình huống thông thường, phân biệt được khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân. Biết phối hợp 2 quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản. 3. 4. Về tư duy: quy tắc cộng, nhân, và khái quát hóa. Về thái độ: cẩn thận, chính xác....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG II: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT

  1. CHƯƠNG II: TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT BÀI 1 : HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN I/ Mục tiêu: Về kiến thức: giúp học sinh nắm vững 2 quy tắc đếm cơ bản. 1. Về kỷ năng: giúp học sinh vận động được 2 quy tắc đếm trong 2. những tình huống thông thường, phân biệt được khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân. Biết phối hợp 2 quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản. Về tư duy: quy tắc cộng, nhân, và khái quát hóa. 3. Về thái độ: cẩn thận, chính xác. 4. II/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm III/ Phương tiện dạy học: Giáo viên: SGK, giáo án, phiếu học tập, học sinh, bảng gia, phấn, viết xạ IV/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp
  2. 2. Bài dạy T.gian Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung ghi bảng viên sinh * Bài toán mở đầu: SGK HĐ1: Hãy viết một mật -Mật khẩu có dạng: 1/ Quy tắc cộng: khẩu, có thể liệt kê các 000124a hoặc abctom mật khẩu được không? Đoán thử xem có bao nhiêu mật khẩu? Sau khi hoc xong 2 quy tắc ta đếm được chính xác có bao nhiêu mật khẩu -Nếu chọn 1 học sinh tiên tiến của lớp 11A thì có bao nhiêu cách? -Có 31 cách chọn Ví dụ 1: ( SGK ) Hỏi tương tự cho lớp Giải: nhà trường có 2 12B phương án chọn Vậy có tất cả: Phương án 1 chọn - -Có 22 cách 1 học sinh tiên tiến của
  3. 31 + 22 cách chọn lớp 11A: có 31 cách chọn Phương án 2 chọn - 1 học sinh tiên tiến của lớp 12B: có 22 cách chọn Vậy có 31 + 22 = 53 cách chọn * Quy tắc cộng: ( SGK ) * Quy tắc cộng cho công việc với nhiều phương  Giáo viên nêu quy án: ( SGK ) tắc cộng với nhiều Học sinh nêu quy tắc phương án Ví dụ 2: Giả sử tỉnh A cộng đến tỉnh B co thể di bằng các phương tiện: Hỏi có bao nhiêu sự ôtô, tàu hỏa, tàu thủy, lựa chọn để đi từ tỉnh máy bay. Mỗi ngày có A đến tỉnh B? 10 chuyến ôtô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu Ôtô: 10 thủy và 2 chuyến máy bay Tàu hỏa: 5 Giải: Tàu thủy: 3
  4. Theo quy tắc cộng ta có: Máy bay: 2 Tổng : 20 10 + 5 + 3 + 2 = 20 sự lựa chọn Chú ý: Số phần tử của tập hợp hữu hạn X: ký hiệu X ( hoặc n(x) ) quy tắc cộng có thể phát biểu -Nếu A và B là 2 tập hợp hữu hạn không giao nhau thì số phần tử của A U B bằng số phần tử của A cọng với số phần tử của B, tức là: A B  A  B 2/ Quy tắc nhân: Ví dụ 3: Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường. Từ B đến C có 4 con đường. Hỏi có
  5. bao nhiêu cách đi từ A đến C qua B? HĐ 2: Giải: -Phiếu học tập 1 Với mỗi cách đi từ A Từ thành phố A đến đến B sẽ có 4 cách đi thành phố B có bao tiếp từ B đến C. Vậy ta nhiêu cách? có: Có 6 nhóm học tập Từ thành phố B đến 3 . 4 = 12 ( cách đi từ A thành phố C có bao -Có 3 cách đến C qua B ) nhiêu cách? -Có 4 cách * Quy tắc nhân: ( SGK ) * Quy tắc nhân cho nhiều công việc với nhiều công đoạn: ( SGK ) Ví dụ 4: Lan đi mua 1 bó hoa để tặng sinh nhật bạn. trong hàng bán hoa có hoa màu đỏ, màu vàng, màu hồng, màu trắng, màu tím. Trong đó có 7 loại hoa màu đỏ,
  6. 6 loại hoa màu vàng, 5 loại hoa màu hồng, 4 Học sinh phát biểu loại hoa màu trắng, 3 quy tắc nhân rút ra từ loại hoa màu tím. Hỏi có ví dụ trên bao nhiêu cách chọn 1 -Phiếu học tập 2 bó hoa gồm 1 hoa màu đỏ, 1 hoa màu vàng, 1 Có bao nhiêu cách hoa màu hồng, 1 hoa chọn 1 hoa màu đỏ? màu trắng, 1 hoa màu Tương tự cho màu tím. 7 cách chọn vàng? Giải: _______________ Theo quy tắc nhân ta có: hồng? 6 ________ 7. 6 . 5 . 4 . 3 = 2520 ( _______________ 5 ________ cách chọn ) trắng? 4 ________ _______________ tím? 3 ________ Giải: a/ Với mỗi ký tự có: 24 + 10 = 34 cách chọn Theo quy tắc nhân ta có thể lập được 346 dãy gồm 6 ký tự
  7. b/ Dãy gồm 6 ký tự không phải là mật khẩu nếu cả 6 ký tự đều là chữ cái là 246 c/ Vậy có 346 - 246 = 1353701440 ( mật khẩu ) HĐ 3: Giải bài toán mở đầu -Với mỗi ký tự có mấy 24 cách chọn cách chọn? -Chọn 1 chữ số từ 0  10 cách chọn 9 có bao nhiêu cách chọn -Có thể lập được bao 346 cách chọn nhiêu dãy gồm 6 ký tự -Dãy gồm 6 ký tự 246 cách chọn không phải là mật khẩu là bao nhiêu
  8. -Vậy số mật khẩu là bao nhiêu? 346 - 246 HĐ 4: Bài tập về nhà: 1  4 / 55 SGK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2