Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Quản trị văn phòng - Lưu trữ học (CĐSP Sơn La)
lượt xem 18
download
Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Quản trị văn phòng - Lưu trữ học của Trường Cao đẳng Sư phạm Sơn La sau đây sẽ cung cấp các thông tin chi tiết của chương trình đào tạo cao đẳng ngành Quản trị văn phòng - Lưu trữ học với mục tiêu đào tạo, mục tiêu cụ thể, thời gian đào tạo, các môn học được đào tạo và nội dung chính của mỗi môn học với các thông tin liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương trình đào tạo cao đẳng ngành Quản trị văn phòng - Lưu trữ học (CĐSP Sơn La)
- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LA TRƯỜNG CĐSP SƠN LA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: Quản trị văn phòng Lưu trữ học Trình độ đào tạo: Cao đẳng Ngành đào tạo: Quản trị văn phòng Lưu trữ học Loại hình đào tạo: Chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐCĐSP ngày tháng năm2008 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng sư phạm Sơn La) 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu tổng quát Đào tạo đội ngũ cán bộ có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, kiến thức chuyên môn và kỹ năng tay nghề thực hiện các thao tác nghiệp vụ quản trị văn phòng lưu trữ học để đảm đương các công việc của văn phòng; lưu trữ các văn bản tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động các cơ quan Đảng, Nhà nước từ Trung ương đến địa phương; công ty, doanh nghiệp Việt Nam và các công ty liên doanh với nước ngoài. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về phẩm chất đạo đức Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Văn phòng Lưu trữ học có lập trường tư tưởng vững vàng; có đạo đức, nếp sống lành mạnh; có tinh thần say mê yêu ngành nghề được đào tạo; có ý thức trách nhiệm đối với xã hội, đối với cơ quan. Đặc biệt, có lương tâm, đạo đức, tác phong của người cán bộ làm công tác quản trị văn phòng và lưu trữ. 1.2.2. Về kiến thức chuyên môn Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo Quản trị Văn phòng Lưu trữ học có năng lực thực hiện các chức trách và nhiệm vụ chuyên môn sau: Có năng lực quản lý, triển khai, hướng dẫn thực hiện các văn bản quản lý Nhà nước về các lĩnh vực, chế độ chính sách, sắp xếp tổ chức bộ máy, cán bộ trong cơ quan, tổ chức; công tác văn thư, lưu trữ và văn phòng hiện đại. Có khả năng tổ chức và điều hành công việc văn phòng (Hành chính) trong các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội; công ty và doanh nghiệp. Thành thạo các kỹ thuật nghiệp vụ: tham mưu, tổng hợp và cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý; kỹ thuật soạn thảo văn bản; kỹ thuật tổ chức triển khai điều hành hội nghị; kỹ thuật điều hành thực hiện các tác nghiệp chuyên môn về công tác văn thư, lưu trữ, thư ký văn phòng; kỹ năng giao tiếp trong công sở; kỹ năng kiểm tra, đánh giá công tác thi đua khen thưởng trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, văn thư, lưu trữ và văn phòng. Sử dụng thành thạo các phương tiện, trang thiết bị văn phòng hiện đại và các chương trình phần mềm tin học thông dụng trong công tác văn phòng để trao đổi thông tin nghiệp vụ. 1
- 1.2.3. Về sức khoẻ Đạt yêu cầu về tiêu chuẩn sức khoẻ đối với cán bộ, công chức theo Pháp lệnh cán bộ, công chức hiện hành. 2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm (6 học kỳ) 3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ 166 đơn vị học trình (không tính học phần Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất) 4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học bổ túc văn hoá hoặc tương đương, trúng tuyển qua kỳ thi tuyển sinh Cao đẳng hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP Thực hiện theo niên chế kết hợp học phần. Quy trình đào tạo và điều kiện xét tốt nghiệp, công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quyết định số 25/2006/QĐBGD&ĐT ban hành ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 6. THANG ĐIỂM Theo quy định của Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐBGD&ĐT ban hành ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 7.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 29 ĐVHT = 435 tiết TT Tên học phần Số đvht 1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin 5 2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 3. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3 4. Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 10 5. Tin học cơ bản 3 6. Pháp luật đại cương 3 7. Logic học đại cương 3 8. Giáo dục Quốc phòng 9 9. Giáo dục Thể chất 3 Không kể các học phần 8 và 9 29 đvht 7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành: 43 đvht = 645 tiết TT Tên học phần Số đvht 1. Cơ sở văn hoá Việt Nam 3 2. Tiếng Việt thực hành 3 3. Xã hội học đại cương 3 4. Luật hành chính 3 5. Lịch sử Việt Nam (giai đoạn từ 938 đến nay) 4 6. Lịch sử tổ chức các cơ quan Nhà nước 4 7. Quản lý Nhà nước 3 8. Tâm lý học quản lý 3 2
- 9. Hành chính học 3 10. Thủ tục hành chính 3 11. Nguyên lý thống kê 4 12. Nhập môn khoa học thư viện Thông tin 3 13. Tin học văn phòng 4 Tổng: 43 đvht 7.2.2. Kiến thức ngành: 73 đvht = 1.095 tiết TT Tên học phần Số đvht 1. Văn bản quản lý Nhà nước 4 2. Nghiệp vụ văn thư 4 3. Kỹ thuật soạn thảo văn bản 6 4. Nghiệp vụ thư ký văn phòng 4 5. Tổ chức và khoa học quản lý 3 6. Nghi thức Nhà nước 2 7. Quản trị văn phòng 5 8. Quản trị nhân sự 4 9. Quản trị quy trình thực hiện và đánh giá công việc 4 10. Nhập môn lưu trữ học 2 11. Lịch sử lưu trữ thế giới và Việt Nam 3 12. Phân loại tài liệu Phông lưu trữ Quốc gia Việt Nam 3 Xác định giá trị tài liệu và thu thập, bổ sung tài liệu vào lưu 13. 4 trữ 14. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ 5 15. Thống kê và công cụ tra tìm tài liệu lưu trữ 4 16. Lưu trữ tài liệu khoa học kỹ thuật và nghe nhìn 4 17. Công tác lưu trữ tài liệu Đảng Đoàn và doanh nghiệp 3 18. Pháp luật lưu trữ 2 19. Sử liệu học 2 20. Công tác văn phòng trong hoạt động quản lý 2 21. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư lưu trữ 3 Tổng: 73 7.2.3. Kiến thức bổ trợ: 7 đvht = 105 tiết TT Tên học phần Số đvht 1. Tiếng Anh văn phòng 3 2. Sử dụng trang thiết bị văn phòng 2 3. Kế toán văn phòng 2 Tổng: 7 đvht 7.2.4 Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp: 14 ĐVHT = 210 tiết TT Tên học phần Số đvht 1 Thực tập cuối khoá 6 2 Thi tốt nghiệp 8 Tổng: 14 đvht 3
- 8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN 7.1. Khối kiến thức đại cương 7.1.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MácLênin: 05 đvht Thực hiện theo Công văn số 2488/BGDĐT–ĐH&SĐH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 7.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 02 đvht Thực hiện theo Công văn số 2488/BGDĐT–ĐH&SĐH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 7.1.3. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam: 03 đvht Thực hiện theo Công văn số 2488/BGDĐT–ĐH&SĐH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 7.1.4. Tiếng Anh: 10 ĐVHT Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với sinh viên đã hoàn thành chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông. 7.1.5. Tin học cơ bản: 3 ĐVHT Học phần trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính. Đồng thời giúp sinh viên nắm vững các thao tác, kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng và giải các vấn đề trong chuyên môn. 7.1.6. Pháp luật đại cương: 3 ĐVHT Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý; các quy phạm, các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam; cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam. 7.1.7. Logic học đại cương: 3 ĐVHT Học phần trang bị cho sinh viên những cơ sở lý luận chung, những phương pháp nhận thức khoa học, phương pháp chứng minh, phương pháp xác nhận giả thuyết và những vấn đề của logic. Qua đó, giúp sinh viên nắm được toàn bộ những kiến thức và phương pháp cần thiết để nhận thức các tri thức khoa học, cách thức ứng dụng vào công tác quản trị văn phòng và lưu trữ. 7.1.8. Giáo dục Quốc phòng: 9 ĐVHT Nội dung chương trình dạy theo Quyết định số 12/2000/QĐBGD&ĐT ban hành ngày 9/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 7.1.9. Giáo dục thể chất: 3 ĐVHT Nội dung chương trình dạy theo Quyết định số 3244/2000/QĐBGD&ĐT ban hành ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 7.2.1.1. Cơ sở văn hoá Việt Nam: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: không Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, hệ thống những tri thức về văn hoá học nói chung, nền văn hoá Việt Nam nói riêng; văn hoá và văn hoá 4
- học; chủ thể và khách thể văn hoá Việt Nam; văn hoá với môi trường tự nhiên, môi trường xã hội; đơn vị và cấu trúc văn hoá; chức năng, cấu trúc, vai trò của văn hoá, các giai đoạn phát triển của văn hoá Việt Nam. 7.2.1.2. Tiếng Việt thực hành: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: không Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức để thực hiện các thao tác cơ bản trong việc tiếp nhận, tạo lập văn bản, giới thiệu các kỹ năng đặt câu và sử dụng từ ngữ sao cho chuẩn xác, phù hợp và đạt hiệu quả cao trong soạn thảo văn bản với các tình huống điển hình trong công tác quản trị văn phòng. 7.2.1.3. Xã hội học đại cương: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: không Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về lịch sử hình thành, phát triển khoa học xã hội học; đối tượng và phương pháp nghiên cứu xã hội học; một số lĩnh vực nghiên cứu xã hội học như: xã hội học đô thị và nông thôn; xã hội học hôn nhân và gia đình, xã hội học truyền thông, xã hội học văn hoá... 7.2.1.4. Luật hành chính: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong quản lý hành chính Nhà nước; quan hệ pháp luật hành chính; cán bộ, công chức; quyết định hành chính; thủ tục hành chính; trách nhiệm pháp lý hành chính. Qua đó, góp phần nâng cao năng lực của người cán bộ trong hoạt động văn phòng. 7.2.1.5. Lịch sử Việt Nam (giai đoạn từ 938 đến nay): 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Không. Học phần hệ thống hoá kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ 938 đến nay. Qua đó, sinh viên vận dụng vào học tập cũng như nghiên cứu các học phần khác trong chương trình đào tạo (Lịch sử tổ chức các cơ quan Nhà nước, Nhập môn lưu trữ học, Sử liệu học). Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp và đánh giá sự kiện một cách hệ thống. 7.2.1.6. Lịch sử tổ chức các cơ quan Nhà nước: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Lịch sử Việt Nam. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử và tổ chức quyền lực Nhà nước qua các thời kỳ (cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn, lề lối làm việc. . .). Đặc biệt, qua nghiên cứu nội dung 4 bản Hiến pháp thấy rõ lịch sử phát triển, kiện toàn bộ máy Nhà nước của Việt Nam từ 1945 cho đến nay. Từ đó, giúp cho sinh viên thấy được vai trò, nhiệm vụ của Nhà nước trong tiến trình lịch sử Việt Nam. 7.2.1.7. Quản lý Nhà nước: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Luật Hành chính. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên tắc, nội dung tổ chức và hoạt động quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của các cơ quan hành chính Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực cải cách hành chính. 7.2.1.8. Tâm lý học quản lý: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về tâm lý học để xác định các đặc điểm nghề nghiệp và đặc điểm tâm lý trong hoạt động quản lý; giao tiếp 5
- trong hoạt động quản lý; phong cách lãnh đạo của người quản lý; các phẩm chất tâm lý, nhân cách của người quản lý và người dưới quyền; phương pháp tác động của người quản lý đối với người dưới quyền nhằm đạt được mục tiêu. 7.2.1.9. Hành chính học: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Luật Hành chính. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quát về khái niệm và nội dung hành chính học; chức năng hành chính và phương thức hoạt động hành chính; thể chế hành chính; tổ chức hành chính và nhân sự hành chính; quyết định hành chính và văn bản hành chính; kiểm tra, kiểm soát hành chính; hiệu lực, hiệu quả hành chính và cải cách hành chính theo xu hướng hội nhập. 7.2.1.10. Thủ tục hành chính: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Hành chính học, Tổ chức và Khoa học quản lý. Học phần trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về thủ tục hành chính và những vấn đề cải cách thủ tục hành chính trong các cơ quan hành chính Nhà nước; những quy định hiện hành của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính ở một số lĩnh vực trong cơ quan hành chính Nhà nước. 7.2.1.11. Nguyên lý thống kê: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Logic học đại cương, Pháp luật đại cương. Học phần trang bị cho sinh viên lý thuyết cơ bản về thống kê các hiện tượng kinh tế xã hội. Cung cấp kiến thức về phương pháp điều tra, tổng hợp đánh giá và trình bày số liệu thống kê nhằm phản ánh xu thế phát triển và bản chất của hiện tượng nghiên cứu. 7.2.1.12. Nhập môn khoa học thư viện Thông tin : 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Không. Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức tổng thể về mạng lưới thư viện và các cơ quan thông tin; khả năng và các dịch vụ cung cấp thông tin của các thư viện và trung tâm thông tin; cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách thức, phương pháp khai thác thông tin trên các phương tiện khác nhau; giúp sinh viên biết cách xử lý tổng hợp thông tin phục vụ cho công tác quản lý của lãnh đạo các cấp, công tác Quản trị văn phòng và lưu trữ. 7.2.1.13. Tin học văn phòng: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Tin học cơ bản, Tiếng Anh Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần mềm Microsoft Word’ XP for Windows, hiểu rõ cú pháp của các câu lệnh, quy trình trình thực hiện. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể thực hiện soạn thảo, trình bày văn bản, làm các bảng biểu thống kê tổng hợp lưu giữ tra tìm thông tin để cung cấp cho nhà quản lý. 7.2.2.1.Văn bản quản lý Nhà nước : 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Luật hành chính Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức chung nhất về văn bản quản lý Nhà nước: khái niệm, chức năng của văn bản quản lý Nhà nước; hệ thống văn bản quản lý Nhà nước; thể thức văn bản quản lý Nhà nước và tiêu chuẩn hoá văn bản quản lý Nhà nước. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn để soạn thảo văn bản đúng chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của cơ quan, tổ chức trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước. 6
- 7.2.2.2. Nghiệp vụ Văn thư: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Văn bản quản lý Nhà nước, kỹ thuật soạn thảo văn bản Học phần trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức lý luận về nghiệp vụ công tác văn thư. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng vào thực tiễn tác nghiệp chuyên môn để quản lý và lưu trữ văn bản tài liệu đáp ứng nhu cầu quản lý và giải quyết văn bản. 7.2.2.3. Kỹ thuật soạn thảo văn bản: 6 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Lịch sử tổ chức các cơ quan Nhà nước, Văn bản quản lý Nhà nước. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận về kỹ thuật soạn thảo văn bản. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng về phương pháp thu thập thông tin cần thiết cho quá trình soạn thảo văn bản; vận dụng vào thực tiễn để soạn thảo các loại văn bản quản lý Nhà nước hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, công ty, doanh nghiệp, đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý các cấp. 7.2.2.4. Nghiệp vụ thư ký văn phòng: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Văn bản quản lý Nhà nước, Kỹ thuật soạn thảo văn bản và Tâm lý học quản lý. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một số nghiệp vụ: nghiệp vụ tiếp khách, đãi khách, tổ chức hội nghị, tổ chức chuyến đi công tác của lãnh đạo, thu thập và xử lý thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý của cơ quan, tổ chức. 7.2.2.5. Tổ chức và khoa học quản lý: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương, Hành chính học. Học phần trang bị cho sinh viên những tri thức chung nhất về khoa học tổ chức và khoa học quản lý. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học vào thực tiễn để nắm được phương pháp tổ chức và quản lý nói chung và trong một cơ cấu tổ chức nói riêng. 7.2.2.6. Nghi thức Nhà nước: 2 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ tổ chức nghi thức Nhà nước, bao gồm: nghi thức công sở, nghi thức tổ chức các buổi mít tinh, lễ kỷ niệm, lễ trao tặng các danh hiệu vinh dự Nhà nước, các nghi thức trong quan hệ quốc tế. 7.2.2.7. Quản trị văn phòng: 5 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Luật hành chính, Pháp luật đại cương, Văn bản quản lý Nhà nước và Kỹ thuật soạn thảo văn bản. Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của văn phòng, vai trò của văn phòng trong hoạt động quản lý, các loại hình văn phòng cơ quan ở Việt Nam hiện nay; khái niệm, chức năng, vai trò của quản trị văn phòng và nhà quản trị văn phòng, nội dung thực hiện chức năng quản trị văn phòng trong nghiệp vụ công tác văn phòng; đổi mới và hiện đại hóa văn phòng. 7.2.2.8. Quản trị nhân sự: 4 ĐVHT 7
- Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Tâm lý học quản lý. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết trong lĩnh vực quản trị nhân sự, chú trọng những kiến thức và kỹ năng thực tiễn. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng vào các tình huống quản lý nhân sự thực tế trong các cơ quan Nhà nước và các doanh nghiệp. 7.2.2.9. Quản trị quy trình thực hiện và đánh giá công việc : 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Quản trị nhân sự, Tổ chức và khoa học quản lý. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quy trình thực hiện công việc, đánh giá công việc. Nội dung học phần bao gồm: những vấn đề về khái niệm, nội dung, kỹ năng và quy trình thực hiện, đánh giá công việc... nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý của các cơ quan Đảng, Nhà nước, công ty, doanh nghiệp. 7.2.2.10. Nhập môn lưu trữ học: 2 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Lịch sử tổ chức các cơ quan Nhà nước, Nghiệp vụ công tác văn thư. Học phần trang bị cho sinh viên hệ thống những nội dung cơ bản về lý luận tài liệu lưu trữ, công tác lưu trữ; những quy trình nghiệp vụ của công tác lưu trữ nói chung trước khi tìm hiểu các học phần cụ thể của chuyên ngành lưu trữ. 7.2.2.11. Lịch sử lưu trữ Thế giới và Việt Nam: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lưu trữ học Học phần cung cấp cho sinh viên những tri thức chung nhất về quá trình hình thành và phát triển công tác lưu trữ của một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới và Việt Nam. Kết thúc học phần, sinh viên nhận thức sâu sắc hơn ý nghĩa của công tác lưu trữ đối với sự phát triển của thế giới và Việt Nam. 7.2.2.12. Phân loại tài liệu Phông lưu trữ Quốc gia Việt Nam: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lưu trữ học. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống lý luận cũng như thực tiễn việc phân loại tài liệu Phông lưu trữ Quốc gia Việt Nam, thấy được mối quan hệ chặt chẽ giữa hoạt động lưu trữ đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng vào thực tế công tác phân loại tài liệu Phông lưu trữ Quốc gia nói chung và Phông lưu trữ của cơ quan nói riêng. 7.2.2.13. Xác định giá trị tài liệu và thu thập, bổ sung tài liệu vào lưu trữ: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lưu trữ học. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận khoa học về xác định giá trị tài liệu và thu thập bổ sung tài liệu vào lưu trữ. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng những kiến thức được học vào thực tiễn công tác xác định giá trị tài liệu và thu thập bổ sung tài liệu vào lưu trữ của từng cơ quan, tổ chức. 7.2.2.14. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ: 5 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lưu trữ học, Xác định giá trị tài liệu và thu thập bổ sung tài liệu. Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức tổng hợp cơ bản về quy trình nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng tổ 8
- chức sắp xếp tài liệu đưa ra chỉnh lý khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, bảo quản, tổ chức khai thác sử dụng tài liệu của các cơ quan, đơn vị, tổ chức. 7.2.2.15. Thống kê và công cụ tra tìm tài liệu lưu trữ: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lưu trữ, Phân loại tài liệu Phông lưu trữ Quốc gia Việt Nam; Xác định giá trị và thu thập, bổ sung tài liệu vào lưu trữ; Chỉnh lý khoa học tài liệu lưu trữ. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận của công tác thống kê và tra tìm tài liệu lưu trữ. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng những kiến thức vào thực tiễn công tác thống kê và tra tìm tài liệu đặc thù của các cơ quan, tổ chức, phát huy giá trị thông tin của tài liệu lưu trữ đó. 7.2.2.16. Lưu trữ tài liệu khoa học kỹ thuật và nghe nhìn: 4 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lưu trữ học, Phân loại tài liệu phông lưu trữ Quốc gia Việt Nam, Xác định giá trị tài liệu và thu thập bổ sung tài liệu vào lưu trữ, Chỉnh lý tài liệu lưu trữ. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của tài liệu lưu trữ KHKT và nghe nhìn; các quy trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu KHKT và Nghe nhìn. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng những kiến thức cơ bản đã được học vào thực tiễn công tác lưu trữ KHKT và Nghe nhìn ở các cơ quan hiện nay. 7.2.2.17. Công tác lưu trữ tài liệu Đảng Đoàn và doanh nghiệp: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lưu trữ học Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận về đặc thù nghiệp vụ công tác lưu trữ tài liệu của Đảng Đoàn và doanh nghiệp để sinh viên vận dụng linh hoạt vào thực tiễn công tác sau khi tốt nghiệp. 7.2.2.18. Pháp luật lưu trữ: 2 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Lịch sử lưu trữ Việt Nam và Thế giới Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật lưu trữ của Việt Nam từ năm 1945 đến nay và giới thiệu pháp luật lưu trữ của một số nước trên thế giới. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng tư duy để nhận xét ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong pháp luật lưu trữ của Việt Nam hiện nay. 7.2.2.19. Sử liệu học: 2 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Lịch sử Việt Nam và Lịch sử lưu trữ Việt Nam Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sử liệu học Ngành khoa học nghiên cứu các sự kiện lịch sử. Từ đó, giúp cho sinh viên biết cách phân loại, sưu tầm thu thập, xác định giá trị, khai thác sử dụng sử liệu để có nhận thức khách quan, chân thực về các sự kiện lịch sử. 7.2.2.20. Công tác văn phòng trong hoạt động quản lý: 2 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nghiệp vụ văn thư, Nghiệp vụ thư ký và Nhập môn lưu trữ Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức của Văn phòng và các nghiệp vụ tổ chức điều hành hoạt động văn phòng. Cụ thể, sinh viên được tìm hiểu khái niệm về văn phòng; chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức của văn phòng; kỹ thuật hành chính và kỹ thuật tổ chức trong điều hành hoạt động của văn phòng, vận dụng vào thực tiễn công tác. 9
- 7.2.2.21. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư lưu trữ: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Tin học cơ bản, Tin học Văn phòng, Nghiệp vụ văn thư, Nghiệp vụ thư ký và Nhập môn lưu trữ học. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khả năng ứng dụng CNTT vào công tác quản trị văn phòng, văn thư, lưu trữ. Cụ thể, quản lý văn bản đi đến, quản lý và tra tìm tài liệu lưu trữ. Kết thúc học phần, sinh viên có đủ khả năng vận dụng cung cấp những thông tin theo yêu cầu của nhà quản lý trong lĩnh vực công tác văn phòng và công tác lưu trữ. 7.2.3.1. Tiếng Anh văn phòng: 3 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh cơ bản Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của Tiếng Anh văn phòng. Từ đó, thấy được sự khác nhau giữa sử dụng Tiếng Anh văn phòng với Tiếng Anh phổ thông; giúp sinh viên chuyên ngành Quản trị văn phòng Lưu trữ học phát triển và nâng cao các kiến thức, kỹ năng, phương pháp học tập và ý thức sử dụng Tiếng Anh văn phòng để phục vụ quá trình công tác sau khi tốt nghiệp. 7.2.3.2. Sử dụng trang thiết bị văn phòng: 2 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Nghiệp vụ văn thư, Nghiệp vụ thư ký và Quản trị văn phòng. Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý, cách sử dụng, cách bảo quản và ý thức giữ gìn tiết kiệm của cán bộ làm công tác văn phòng. Sau khi được hướng dẫn và trực tiếp thực hành các thao tác trên máy, sinh viên nắm được chức năng, công dụng của các trang thiết bị và sử dụng thành thạo các trang thiết bị văn phòng một cách an toàn, hiệu quả. 7.2.3.3. Kế toán văn phòng: 2 ĐVHT Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương. Học phần trang bị cho sinh viên những nguyên lý cơ bản về nghiệp vụ của công tác kế toán văn phòng. Kết thúc học phần, sinh viên có thể nắm được phương pháp ghi chép tài khoản kế toán, phương pháp lập, đọc và kiểm tra một số báo cáo tài chính của một đơn vị cụ thể. 7.2.4.1. Thực tập cuối khoá: 6 ĐVHT 7.2.4.2.Thi tốt nghiệp: 8 ĐVHT 10
- CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN NGÀNH ĐÀO TẠO : QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG – LƯU TRỮ HỌC CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN 7.1.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin: 05 ĐVHT 7.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 02 ĐVHT 7.1.3. Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam: 03 ĐVHT Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐBGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo. 11
- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Tiếng Anh 2. Số đơn vị học trình: 10 đvht. 3. Trình độ: Sinh viên năm 1, 2. 4. Phân bổ thời gian HP 1: 45 tiết HP 2: 45 tiết HP 3: 60 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Không. 6. Mục tiêu của học phần 6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và tương đối hệ thống về tiếng Anh thực hành hiện đại ở trình độ sơ cấp trở lên, nhằm phát triển 4 kỹ năng thực hành ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Anh và những hiểu biết khái quát về một số nước nói tiếng Anh. 6.2. Kỹ năng: Sinh viên sử dụng được 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết Tiếng Anh ở trình độ A. Nghe: Nghe hiểu các câu hỏi, đoạn hội thoại để hồi đáp. Nghe hiểu được đại bộ phận nội dung thông tin, dữ kiện như phân biệt được đúng sai, nghe được thông tin cần thiết hoặc ý chính … Nội dung của văn bản đó được tái tạo từ ngữ liệu đã học với văn cảnh cụ thể và lời nói rõ ràng. Ngôn bản có thể ở dạng độc thoại hay đối thoại, có nội dung về các lĩnh vực đời sống sinh hoạt hàng ngày (gặp gỡ, hò hẹn, mua bán, sở thích, vui chơi giải trí, du lịch….) và giao tiếp xã hội từ đơn giản đến phức tạp. Nói: Diễn đạt tự nhiên, lưu loát (có thể mắc lỗi ngữ pháp) nhu cầu giao tiếp cơ bản về các lĩnh vực thuộc đời sống sinh hoạt hàng ngày và giao tiếp xã hội từ đơn giản đến phức tạp. Duy trì những câu hội thoại đơn giản, đồng thời củng cố khả năng dùng các mẫu câu đã học để truyền đạt thông tin, phản hồi với các thông tin do người khác đưa ra trong phạm vi chủ đề, chức năng ngôn ngữ. Đọc: Có thể đọc hiểu được đại bộ phận thông tin, dữ kiện, ý chính … của văn bản. Hiểu được những thư tín, chỉ dẫn, lịch trình, biểu bảng thông tin, đoạn văn ngắn có chủ điểm. Viết: Có khả năng viết về các vấn đề cá nhân xã hội, mô tả, kể lại sự việc/ thông tin, viết tóm tắt lại nội dung đã nghe/ nói/ đọc về các vấn đề quen thuộc như bản thân, gia đình, công việc, sở thích, du lịch giải trí, kế hoạch, đoạn văn ngắn có chủ điểm, viết thư giao dịch, thư bạn bè bằng văn phong phù hợp đúng ngữ pháp, chính tả. 6.3. Thái độ, hành vi và năng lực: Hình thành và phát triển ở sinh viên những kiến thức, kĩ năng cơ bản về tiếng Anh và những phẩm chất trí tuệ cần thiết để tiếp tục học hoặc phục vụ các nhu cầu nghề nghiệp sau này. Hình thành kĩ năng học tiếng và phát triển tư duy sẽ có tác động đến khả năng sử dụng tiếng mẹ đẻ và năng lực ngôn ngữ toàn diện. 7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 12
- Cung cấp cho người học các hiện tượng ngữ pháp cơ bản (Thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, giới từ, đại từ, động từ, tính từ, trạng từ … ) Cả 4 kỹ năng được phối hợp chặt chẽ, sinh viên được luyện tập qua các chủ đề thực tế nhằm phát huy tính sáng tạo của bản thân. Số lượng từ vựng liên quan đến các chủ đề gần gũi với đời sống được thông qua các bài tập cụ thể và tranh minh hoạ. 8. Nhiệm vụ của sinh viên Dự lớp đầy đủ. Tham gia thảo luận, thực hành, kiểm tra tích cực, nghiêm túc. Có đầy đủ giáo trình và tài liệu học tập. Thực hiện đúng các yêu cầu khác của giảng viên. 9. Tài liệu học tập Sách New Headway Elementary (Student’s book) Sách New Headway (Workbook) 2 băng đài New Headway: (Tác giả: John and Liz Soars; NXB ĐH Quốc gia Hà Nội) 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên Theo Quyết định của Hiệu trưởng trường CĐSP Sơn La số 285/QĐCĐSP ngày 16/6/2006 về việc “Ban hành hướng dẫn thực hiện quy chế Đào tạo số 25/QĐBGD và ĐT dùng cho hệ Đại học và Cao đẳng chính quy trường CĐSP Sơn La”. 11. Thang điểm: 10 12. Nội dung chi tiết chương trình STT TÊN CHƯƠNG BÀI Số tiết 1 Hello Everybody 10 2 Meeting people 10 Test 1 1 3 The world of work 10 Test 2 1 4 Take it easy 10 Test 3 1 Consolidation term 1 2 5 Where do you l4e? 10 6 Can you speak English? 10 Test 1 1 7 Then and now 10 Test 2 1 8 How long ago? 10 Test 3 1 Consolidation term 2 2 9 Food you like! 9 10 Bigger and better! 9 Test 1 1 13
- 11 Looking good! 9 12 Life’s an adventure 9 Test 2 1 13 How terrible clever! 9 Test 3 1 14 Have you ever? 9 Test 4 1 Consolidation term 3 2 13. Ngày phê duyệt: 14. Cấp phê duyệt: 14
- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Tin học cơ bản 2. Số đơn vị học trình: 3 3. Trình độ: Sinh viên năm 1 4. Phân bố thời gian Lý thuyết: 25 tiết Thực hành: 20 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Không 6. Mục tiêu của học phần 6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên một số kiến thức, kỹ năng cơ bản về tin học, có khả năng vận dụng vào giải quyết các công việc đơn giản, làm cơ sở cho việc học tập nâng cao hiểu biết sau này. 6.2. Kỹ năng: Thực hành tương đối thành thạo các thao tác tổ chức, quản lý thư mục, file, sử dụng được chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Word để xử lý các văn bản thông thường. 6.3. Thái độ: Có ý thức và tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. 7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Học phần cung cấp một số kiến thức đại cương về tin học, cách sử dụng các phần mềm hệ thống và tiện ích, đặc biệt các kỹ năng cơ bản về sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word. 8. Nhiệm vụ của sinh viên Dự lớp đầy đủ. Tham gia thảo luận, thực hành, kiểm tra tích cực, nghiêm túc. Có đầy đủ giáo trình và tài liệu học tập. Thực hiện đúng các yêu cầu khác của giảng viên. 9. Tài liệu học tập: * Sách, giáo trình chính: Tài liệu do giảng viên biên soạn * Tài liệu tham khảo: 1. Giáo trình Tin học cơ sở, NXB Đại học sư phạm 2004 2. Microsoft Word 2002 toàn tập, Nhà xuất bản Trẻ 2004 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên Theo Quyết định của Hiệu trưởng trường CĐSP Sơn La số 285/QĐCĐSP ngày 16/6/2006 về việc “Ban hành hướng dẫn thực hiện quy chế Đào tạo số 25/QĐBGD và ĐT dùng cho hệ Đại học và Cao đẳng chính quy trường CĐSP Sơn La”. 11. Thang điểm: 10. 12. Nội dung chi tiết học phần Lý Tổng TH/ TT TÊN CHƯƠNG BÀI thuyế số tiết KT t 1 CHƯƠNG 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ SỞ 15 10 5 1.1. Thông tin và xử lý thông tin 1.2. Một số kiến thức cơ bản về tin học và máy 15
- tính 1.3. Cấu trúc chung của máy tính 1.4. Nguyên tắc lưu trữ, xử lý thông tin trên máy tính 1.5. Hệ điều hành Windows XP Màn hình làm việc của Windows XP Các thành phần trong màn hình làm việc Các quy ước về thao tác trong thực hành Cách tổ chức, lưu trữ thông tin trong Windows XP Các thao tác cơ bản với thư mục Thao tác cơ bản với tệp tin 2 CHƯƠNG 2. MICROSOFT WORD 2002 30 15 15 2.1 Tổng quan về Microsoft Word 2002 Giới thiệu Khởi động và thoát khỏi Microsoft Word Màn hình làm việc và các thành phần điều khiển của Microsoft Word 2.2 Tạo lập văn bản Quy tắc nhập tiếng Việt và bộ mã tiếng Việt TCVN 6909:2001 Các thao tác cơ bản : tạo mới, lưu cất, đóng, mở văn bản 2.3. Khối văn bản Khái niệm khối văn bản Chọn khối văn bản, hủy chọn Sao chép, di chuyển, xóa khối văn bản 2.4. Định dạng văn bản Khái niệm định dạng văn bản Định dạng sử dụng thanh công cụ (Tool Bar) Định dạng bằng thực đơn (Menu) Định dạng bằng chổi quét định dạng (Format Painter) Định dạng đoạn (Paragraph) Đánh số trang Ngắt trang văn bản Định dạng văn bản dạng cột Định dạng điểm dừng Tab Định dạng Bullets and Numbering 2.5. Một số hiệu ứng Sử dụng các ký hiệu đặc biệt (Symbol) Tạo chữ hoa đầu dòng (Drop Cap) Sử dụng hình ảnh trong văn bản Tạo chữ nghệ thuật (WordArt) Sử dụng Text Box Vẽ hình trong Microsoft Word 2.6. Bảng trong Microsoft Word 16
- Tạo bảng mới. Thay đổi kích thước dòng, cột Nhập dữ liệu trong bảng Chèn thêm dòng, cột Xóa bớt dòng, cột Trộn ô, tách ô Kẻ khung bảng Định dạng nền bảng 2.7. In văn bản Định dạng trang in Định khổ giấy in Xem trước khi in Thực hiện in ấn 13. Ngày phê duyệt: 14. Cấp phê duyệt: 17
- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Pháp luật đại cương 2. Số đơn vị học trình: 3 3. Trình độ: Sinh viên năm 1 4. Phân bổ thời gian Lý thuyết: 31 tiết Thảo luận, thực hành, kiểm tra: 14 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: không 6. Mục tiêu của học phần 6.1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên tương đối có hệ thống những nội dung cơ bản về Nhà nước và pháp luật, những khái niệm chung, khái quát về Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa và hệ thống pháp luật Việt Nam. Đồng thời, sinh viên nắm được một số nội dung pháp luật cụ thể làm nền tảng cho việc học. 6.2. Về kĩ năng: Sinh viên có kĩ năng tiếp cận thực tiễn, vận dụng những kiến thức đã học để tự tìm hiểu, nghiên cứu và độc lập phân tích các hoạt động, các hiện tượng chính trị pháp lý trong xã hội. 6.3.Về thái độ: Sinh viên có thái độ tôn trọng và thói quen tự giác tuân thủ pháp luật, thực sự là người nói và làm theo pháp luật. 7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Những vấn đề chung về pháp luật đại cương. Một số vấn đề cơ bản về pháp luật. Các cơ chế điều chỉnh của pháp luật. Hệ thống pháp luật và vấn đề xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. 8. Nhiệm vụ của sinh viên Dự lớp đầy đủ. Tham gia thảo luận, thực hành, kiểm tra tích cực, nghiêm túc. Có đầy đủ giáo trình và tài liệu học tập. Thực hiện đúng các yêu cầu khác của giảng viên. 9. Tài liệu học tập * Sách, giáo trình chính Đinh Xuân Thắng Phạm Văn Hùng, Pháp luật học đại cương, NXB Đại học Giáo dục, 1999. Trần Văn Thắng (Chủ biên) Dương Thị Thanh Mai Nguyễn Trung Tín, Giáo trình pháp luật, NXB Sư Phạm, 2007. * Tài liệu tham khảo Viện nghiên cứu Nhà nước và pháp luật, Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước và pháp luật, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1995. 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên Theo quyết định của Hiệu trưởng Trường CĐSP Sơn La số 285QĐ/CĐSP ngày 16/6/2006 về việc “Ban hành hướng dẫn thực hiện quy chế Đào tạo số 25QĐ BGD và ĐT dùng cho hệ Đại học và Cao đẳng chính quy của Trường CĐSP Sơn La” 11. Thang điểm: 10 18
- 12. Nội dung chi tiết học phần Tổng Lý TH/ TT TÊN CHƯƠNG BÀI số thuyế KT tiết t CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 1 1.1. Mục tiêu nghiên cứu 10 7 3 1.2. Nội dung nghiên cứu 1.3. Phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT 2.1. Nguồn gốc của pháp luật 2 2.2. Bản chất và chức năng của pháp luật 15 10 5 2.3. Hệ thống của Pháp luật 2.4. Các kiểu Pháp luật 2.5. Pháp luật XHCN Việt Nam CHƯƠNG 3. CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT 3.1. Thực hiện Pháp luật 3 10 7 3 3.2. Quan hệ Pháp luật 3.3. Ý thức Pháp luật và Pháp chế 3.4. Cơ chế điều chỉnh của Pháp luật CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 4 4.1. Hệ thống Pháp luật Việt Nam 10 7 3 4.2. Các ngành luật trong hệ thống Pháp luật Việt Nam 4.3. Sự phát triển của hệ thống Pháp luật Việt Nam 4.4. Xây dựng Nhà nước Pháp quyền XHCN Việt Nam 13. Ngày phê duyệt : 14. Cấp phê duyệt : 19
- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Logic đại cương 2. Số đơn vị học trình: 3 3. Trình độ: Sinh viên năm 1 4. Phân bố thời gian: Lý thuyết: 30 tiết Thảo luận, thực hành, kiểm tra: 15 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Không. 6.Mục tiêu của học phần 6.1.Kiến thức: Sinh viên lĩnh hội được các khái niệm đại cương về lôgic học, các hình thức tư duy cơ bản, các quy luật cơ bản của tư duy và lôgic biện chứng. 6.2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy lôgic và tư duy biện chứng. 6.3.Thái độ: Có ý thức và tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. 7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Cung cấp những tri thức cơ bản của logic học hình thức, mối liên hệ hữu cơ giữa logic học và triết học, các phương pháp nghiên cứu đặc thù của logic học hình thức, các quy luật cơ bản và vai trò, ý nghĩa quan trọng của logic học trong việc hình thành, rèn luyện thói quen tư duy logic chặt chẽ, trình bày một vấn đề một cách khoa học. Học phần cũng trang bị những kiến thức về nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và quan hệ của các khái niệm phán đoán, suy luận, chứng minh logic thường dùng. Từ đó, sinh viên vận dụng các quy luật logic trong tư duy, tránh sai lầm thường gặp trong suy nghĩ và trình bày vấn đề. 8. Nhiệm vụ của sinh viên Dự lớp đầy đủ. Tham gia thảo luận, thực hành, kiểm tra tích cực, nghiêm túc. Có đầy đủ giáo trình và tài liệu học tập. Thực hiện đúng các yêu cầu khác của giảng viên. 9. Tài liệu học tập * Sách, giáo trình chính Nguyễn Như Hải Giáo trình Lôgic học đại cương, NXB Giáo dục 4/2007. 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên Theo Quyết định của Hiệu trưởng trường CĐSP Sơn La số 285/QĐCĐSP ngày 16/6/2006 về việc “Ban hành hướng dẫn thực hiện quy chế Đào tạo số 25/QĐBGD và ĐT dùng cho hệ Đại học và Cao đẳng chính quy trường CĐSP Sơn La”. 11. Thang điểm: 10. 12. Nội dung chi tiết học phần Tổng Lý TH/ TT TÊN CHƯƠNG BÀI số thuyế KT tiết t 1 PHẦN 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ LOGIC HỌC 6 4 2 1.1. Thuật ngữ Logic 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ năng phát triển chương trình đào tạo cho giảng viên đại học ở Việt Nam trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0
7 p | 138 | 22
-
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo sư phạm lịch sử ngành sư phạm Lịch sử
3 p | 119 | 8
-
Giải pháp quản lí phát triển chương trình đào tạo theo tiếp cận quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp tại các trường cao đẳng tỉnh Đồng Nai
7 p | 85 | 7
-
Đánh giá chất lượng xây dựng chương trình đào tạo nghề một số trường khối nông nghiệp
8 p | 86 | 6
-
Đảm bảo tính thực tiễn trong chương trình đào tạo ngành Giáo dục chính trị tại các trường đại học, cao đẳng hiện nay
6 p | 49 | 4
-
Chương trình đào tạo: Kinh doanh quốc tế
25 p | 64 | 4
-
Chương trình đào tạo Giáo dục cao đẳng chuyên nghiệp
25 p | 95 | 3
-
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo giáo dục mầm non tại Trường Cao đẳng Sơn La
6 p | 11 | 3
-
Xu thế cải cách chương trình đào tạo quốc tế tại các nước trên thế giới – cơ hội và thách thức liên kết đào tạo quốc tế tại trường Đại học Ngoại thương Cơ sở II – tại Thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 38 | 3
-
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp thực hiện chương trình đào tạo Hà nội học trình độ cao đẳng ở trường Đại học Thủ đô Hà Nội
6 p | 24 | 3
-
Tiến trình đổi mới và nâng cao chất lượng chương trình đào tạo cán bộ thư viện bậc đại học
9 p | 60 | 2
-
Quy trình thử nghiệm và tính hiệu quả việc sử dụng bộ công cụ đánh giá kết quả học tập của người học các học phần Tâm lý – Giáo dục trong Chương trình Đào tạo Giáo viên mầm non trình độ cao đẳng theo tiếp cận năng lực
3 p | 9 | 2
-
Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu với việc điều chỉnh, xây dựng lại chương trình đào tạo và xây dựng chương trình bồi dưỡng giáo viên đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới
11 p | 33 | 2
-
Đổi mới chương trình đào tạo giáo viên ở trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định
11 p | 29 | 2
-
Đổi mới chương trình đào tạo ngành Giáo dục chính trị, giáo dục công dân theo yêu cầu của xã hội
11 p | 52 | 2
-
Một số giải pháp và kiến nghị về việc xây dựng chương trình đào tạo giáo viên dạy giáo dục công dân thời kì đổi mới
8 p | 43 | 2
-
Chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng tại Việt Nam - các quan sát từ góc độ phát triển chương trình đào tạo
6 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn