intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 3: Ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính - Dr. Nguyễn Thị Lan

Chia sẻ: Gjjfv Gjjfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

170
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề 3 Ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính nhằm trình bày về các nội dung giới thiệu về sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại. Vai trò của các NHTM trong hệ thống tài chính. Quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng. Sự đổi mới trong lĩnh vực ngân hàng nhằm ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 3: Ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính - Dr. Nguyễn Thị Lan

  1. Chuyên đề 3: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Dr. Nguyễn Thị Lan Dr. Nguyen Thi Lan 1
  2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: 1- Giới thiệu về sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại 2- Vai trò của các NHTM trong hệ thống tài chính 3- Quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng 4- Sự đổi mới trong lĩnh vực ngân hàng nhằm ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh tế. Dr. Nguyen Thi Lan 2
  3. 1. GIỚI THIỆU SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NHTM  Khái niệm  Sự ra đời và phát triển  Đặc điểm  Chức năng của NHTM Dr. Nguyen Thi Lan 3
  4. NHTM là gì?  Những khó khăn khi đưa ra định nghĩa: tính phức tạp của các nghiệp vụ NH có quá nhiều loại NH khác nhau quan niệm về NH thay đổi theo tập quán, luật pháp của mỗi nước và mỗi thời kỳ. tùy theo mục đích nghiên cứu. Dr. Nguyen Thi Lan 4
  5. NHTM là gì?  Một số quan điểm: Theo các nhà kinh tế Anh: “Ngân hàng là một doanh nghiệp luôn kinh doanh bằng tiền của người khác”  Theo Đạo luật Ngân hàng (1941) của Pháp: “NH là một doanh nghiệp với nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền của dân chúng dưới hình thức ký thác hay dưới hình thức khác và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và tài chính” Theo Peter S.Rose, “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất (đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán) và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” (Peter S.Rose, 2004, tr. 7). Quan điểm của Việt nam? Dr. Nguyen Thi Lan 5
  6. NHTM là gì?  Quan điểm của Việt nam? Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì:  Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng.  Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Dr. Nguyen Thi Lan 6
  7. Sự ra đời của NHTM ( Ngân hàng cho vay nặng lãi) Cửa hàng giữ Ngân hàng - hộ tiền Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - Giữ hộ tiền - Giữ tiền hộ vàng - Phát hành tiền - Cho vay -Thanh toán 7
  8. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng  Thời cổ đại (trước TK 5 sau c.n): xuất xứ từ vùng Bắc Ý "Ngân hàng“- “Banco".  Thời kỳ trung cổ (TK5-TK 10 s.c.n): bị đình đốn  Thời kỳ Phục hưng (TK11-TK 17): phát triển thịnh vượng  Thời kỳ cận đại (TK17-TK 19): NHTM với đầy đủ các nghiệp vụ hiện đại thực sự xuất hiện vào TK 17: NH Am-xtec-đam (năm1609) ở Hà Lan, NH Hăm-buốc (năm 1619) ở Đức và NH Anh quốc năm 1694.  Thời kỳ hiện đại (cuối TK19- nay): tách chức năng phát hành tiền ra khỏi hoạt động của NHTMsự ra đời của NHTƯ Dr. Nguyen Thi Lan 8
  9. Đặc điểm của NHTM? 1) NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ- tín dụng với mục đích kiếm lời. 2) Hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao. 3) Hoạt động NHTM là loại hình hoạt động kinh doanh có điều kiện Dr. Nguyen Thi Lan 9
  10. Chức năng của NHTM a) Chức năng trung gian tín dụng b) Chức năng trung gian thanh toán c) Chức năng tạo tiền Dr. Nguyen Thi Lan 10
  11. NHTM tạo tiền như thế nào? Đơn vị: triệu đồng CÁC NGÂN CÁC MÓN CÁC MÓN CÁC KHOẢN HÀNG TIỀN GỬI CHO VAY DTBB A +100 + 90 +10 B + 90 + 81 + 9 C + 81 + 72,9 + 8,1 D + 72,9 + 65,61 + 7,29 E + 65,61 + 59,05 + 6,56 F + 59,05 + 53,14 + 5,91 … … … … cộng +1000,00 Dr. Nguyen Thi Lan + 900,00 + 100,00 11
  12. Quá trình tạo tiền gửi – Mô hình đơn giản  Số nhân tiền gửi (m) đơn giản: D = D + D(1-r) + D(1-r)2 + D(1-r)3 +…= 1/r *D m= D/D  m=1/r Hạn chế của mô hình đơn giản? - Nếu người vay tiền giữ tiền mặt mà không gửi hết vào NH? - Nếu NH không cho vay hết dự trữ? Dr. Nguyen Thi Lan 12
  13. Quá trình tạo tiền gửi – Mô hình thực tế Số nhân tiền m: MS = m . MB= C+D m MB = R + C = (r.D) + ER + C MB  rD  eD  cD  r  e  c D e = (ER/D) c = (C/D) 1 D MB rec 1 c M  C  D  cD  D  D(1  c)  MB r ec 1 c m r ec Dr. Nguyen Thi Lan 13
  14. Các nhân tố ảnh hưởng đến m?  Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc r  Thay đổi tỷ lệ nắm giữ tiền mặt/tiền gửi c  Thay đổi tỷ lệ dự trữ vượt mức e Mở rộng: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến r, c và e? Dr. Nguyen Thi Lan 14
  15. 2- VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG NHTM TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH  Là kênh cung ứng vốn chủ yếu cho các DN và các hộ gia đình  Khắc phục hạn chế của kênh tài chính trực tiếp Góp phần làm giảm chi phí xã hội *  Tạo ra môi trường để thực hiện CSTT của NHTƯ. Dr. Nguyen Thi Lan 15
  16. Các kênh huy động vốn của DN ở Mỹ, Đức và Nhật giai đoạn 1970-1996 Dr. Nguyen Thi Lan 16
  17. Tại sao NHTM là kênh cung ứng vốn chủ yếu cho các DN?  Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ bên ngoài quan trọng nhất đối với các DN.  Phát hành các chứng khoán nợ và vốn có thể mua bán không phải là cách thức các DN lựa chọn chủ yếu để tài trợ cho hoạt động của mình.  Chỉ có các DN lớn hoạt động tốt mới có thể dễ dàng huy động vốn bằng các tài sản chứng khoán.  Với chức năng là trung gian tín dụng, các NHTM là nguồn lực tài chính bên ngoài quan trọng nhất đối với các DN. Dr. Nguyen Thi Lan 17
  18. Những rào cản trong kênh tài chính trực tiếp (1) Chi phí giao dịch (Transaction costs) (2) Chi phí thông tin (Information costs)  thông tin bất cân xứng (asymmetric information) * Hậu quả: - lựa chọn đối nghịch (adverse selection) - rủi ro đạo đức (moral hazard) vấn đề “người đi nhờ xe” (free-rider problem) (3) Sự tiềm tàng rủi ro, tổn thất từ thị trường tài chính
  19. Các NHTM làm gì để khắc phục hạn chế của kênh tài chính trực tiếp?  Giảm bớt chi phí giao dịch - Tiết kiệm chi phí do quy mô huy động vốn lớn - Tiết kiệm chi phí do tính chuyên nghiệp  Giảm bớt chi phí thông tin Tình trạng thông tin bất cân xứng - Với người cung cấp vốn:cung cấp cho họ những thông tin chính xác về các dự án có hiệu quả cao đang cần vốn. - Với người cần vay vốn:  đòi hỏi sự minh bạch về tài chính, khả năng chi trả và hiệu quả từ đồng vốn bỏ ra + yêu cầu tài sản thế chấp.
  20. 3. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG  Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng  Các biện pháp quản lý của Nhà nước đối với hệ thống ngân hàng Dr. Nguyen Thi Lan 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0