
Những vấn đề quản lý phát sinh sau hợp nhất 3 ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam
lượt xem 18
download

• Luật Doanh nghiệp “Hợp nhất doanh nghiệp là hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất”
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những vấn đề quản lý phát sinh sau hợp nhất 3 ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam
- NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN LÝ PHÁT SINH SAU HỢP NHẤT 3 NGÂN HÀNG ĐẦU TIÊN TẠI VIÊT NAM Nhóm 9 – Cao học đêm 2 UEHK21 Tp HCM 01/2012 1
- HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÍN DỤNG • Luật Doanh nghiệp “Hợp nhất doanh nghiệp là hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất” • Thông tư 04/TT-NHNN “Hợp nhất tổ chức tín dụng là hình thức hai hoặc một số tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng bị hợp nhất) hợp nhất thành một tổ chức tín dụng mới (sau đây gọi là tổ chức tín dụng hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất” 3
- NGÂN HÀNG THAM GIA HỢP NHẤT Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Tên TCTD Giấy phép thành lập 308/GP-UB do UBND TP. HCM cấp ngày 26/06/1992 Tên viết tắt SCB Trụ sở chính Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. HCM Vốn điều lệ 4.184 tỷ đồng Mạng lưới kinh doanh 118 Đội ngũ nhân sự 2.096 Giá trị sổ sách (30/9/11) 10.962 đồng/cp Tổng tài sản 77.581 tỷ VND 4
- NGÂN HÀNG THAM GIA HỢP NHẤT Tên TCTD Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Tín Nghĩa Giấy phép thành lập Số 577/GP-UB do UBND TP. HCM cấp ngày 09/10/1992 Tên viết tắt TNB Trụ sở chính 50-52 Phạm Hồng Thái, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM Vốn điều lệ 3.399 tỷ đồng Mạng lưới kinh doanh 82 Đội ngũ nhân sự 1.146 Giá trị sổ sách (30/9/11) 11.827 đồng/cp Tổng tài sản 58.939 tỷ VND 5
- NGÂN HÀNG THAM GIA HỢP NHẤT Tên TCTD Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đệ Nhất Giấy phép thành lập Số 534/GP-UB do UBND TP. HCM cấp ngày 13/05/1993 Tên viết tắt FCB Trụ sở chính 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, TP.HCM Vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng Mạng lưới kinh doanh 27 Đội ngũ nhân sự 519 Giá trị sổ sách (30/9/11) 10.648 đồng/cp Tổng tài sản 17.105 tỷ VND 6
- CÁC BÊN THAM GIA HỢP NHẤT TỔNG HỢP CƠ CẤU TÀI SẢN 30-9-2011 Tổng cộng tài sản Tài sản có khác Tài sản cố định Góp vốn, đầu tư dài hạn Dự phòng rủi ro SCB Cho vay khách hàng TNB FCB Các công cụ tài chính phái sinh và cácTSTC khác Chứng khoán Kinh doanh & Đầu tư (4)+(7) Tiền, vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác Tiền gửi tại NHNN Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 9
- CÁC BÊN THAM GIA HỢP NHẤT TỔNG HỢP CƠ CẤU NGUỒN VỐN 30-9-2011 Tổng cộng nguồn vốn Vốn điều lệ Vốn chủ sở hữu Tài sản nợ khác SCB Phát hành giấy tờ có giá TNB FCB Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư Tiền gửi của khách hàng Tiền gửi và vay các TCTD khác Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 10
- CƠ SỞ CỦA VIỆC HỢP NHẤT ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN TRONG GIAI ĐOẠN MỚI Phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước, NHNN về việc chấn chỉnh, sắp xếp và lành mạnh hóa các TCTD cổ phần, giảm bớt một số các TCTD hiện hữu. Tiên phong trong việc hợp nhất sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng tiếp cận chính sách khuy ến khích và hỗ trợ từ NHNN Cổ đông chính của các Bên có quan điểm đồng thuận cao về việc hợp nhất Ngân hàng sau hợp nhất nằm trong Top 5 ngân hàng thương mại cổ phần (không tính các ngân hàng quốc doanh) xét về vốn điều lệ, nâng cao vị thế c ạnh tranh so với các đối thủ trong cùng ngành. Phát huy lợi thế kinh tế về quy mô, giảm cạnh tranh nội bộ, tiết kiệm chi phí (đặc biệt là chi phí đầu tư công nghệ), nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản Việc 3 ngân hàng hợp nhất càng tăng vị thế trong ngành và hình ảnh của Ngân hàng sau hợp nhất sẽ ảnh hưởng mạnh đến lựa chọn của khách hàng. Cơ cấu nhân sự sẽ được giữ nguyên tạo tâm lý ổn định cho nhân viên khi làm việc . 11
- CƠ SỞ CỦA VIỆC HỢP NHẤT HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIẢM CHI PHÍ VỊ THẾ CẠNH TRANH TĂNG DOANH THU Tăng cường doanh thu từ Chi phí huy động Mở rộng quy mô kinh hoạt động tín dụng doanh Tăng cường doanh thu từ Chi phí quản lý Gia tăng thị phần trên cả hoạt động dịch vụ (thẻ…) nước Giảm cạnh tranh nội bộ Chi phí đầu tư TSCĐ Mở rộng hệ thống kênh phân phối Chi phí đầu tư công nghệ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH NĂNG LỰC TÀI CHÍNH HỖ TRỢ TỪ CHÍNH KHÁC SÁCH Gia tăng quy mô vốn , tài Hỗ trợ về mặt thanh khoản, Quy mô lớn ảnh hưởng sản gia hạn việc đáp ứng các đến quan điểm đầu tư của chỉ tiêu nhà đầu tư 12
- NGÂN HÀNG SAU HỢP NHẤT Tên sau hợp nhất Ngân hàng TMCP Sài Gòn Tên bằng tiếng Anh Sai Gon Joint Stock Commercial Bank Tên giao dịch tiếng Việt Ngân hàng Sài Gòn Tên giao dịch tiếng Anh Sai Gon Commercial Bank Tên viết tắt SCB Trụ sở chính 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh Vốn điều lệ 10.583.801.040.000 đồng Tổng tài sản 153.626 tỷ đồng Lĩnh vực kinh doanh kế thừa và thực hiện tất cả những hoạt động kinh doanh hiện tại của SCB, TNB và FCB - những hoạt động mà một NHTM được phép thực hiện theo các quy định của Luật các TCTD hiện hành 19
- PHÂN TÍCH SWOT Thế mạnh Hạn chế SCB* sẽ là 1 trong 5 ngân hàng có Do qui mô của các ngân hàng riêng lẻ qui mô hàng đầu xét về vốn, qui mô tài sản trước đây nhỏ nên cơ sở khách hàng & nguồn vốn. Do đó, có thể nâng cao khả doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa đa dạng. năng cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng Thương hiệu SCB đã có được vị thế và Hạn chế về nền tảng công nghệ nên hình ảnh khá tốt đối với khách hàng nhất là bước đầu ngân hàng hợp nhất có thể khách hàng trong mảng bán lẻ. Đây là nền chưa theo kịp những ngân hàng hàng đầu tảng thuận lợi để có thể mở rộng hình ảnh về các dịch vụ, tiện ích cung cấp cho ngân hàng hợp nhất trên thị trường khách hàng. Ngân hàng hợp nhất sẽ có mạng lưới Năng lực quản trị, năng lực tài chính và hoạt động tương đối rộng (230 điểm). năng lực quản lý rủi ro còn hạn chế, cần Các vị trí giao dịch đều được đặt trong tăng cường, củng cố các trung tâm thành phố, khu vực dân cư đông đúc và có mặt bằng thuận lợi. Từ đó tạo cơ sở cho dân cư tiếp cận được với các dịch vụ của ngân hàng một cách 13
- PHÂN TÍCH SWOT Cơ hội Rủi ro Thị trường ngân hàng vẫn còn nhiều cơ Một số ngân hàng lớn (kể cả ngân hàng hội do mức độ truy cập của dân cư đến nước ngoài) đã định vị thị trường bán lẻ, dịch vụ ngân hàng vẫn thấp; ngân hàng thị trường khách hàng doanh nghiệp SME vẫn là kênh dẫn vốn chủ đạo của nền kinh là trọng tâm và đã vận hành hiệu quả trong tế nhiều năm, có uy tín và vị thế cao trên thị trường Các sản phẩm dịch vụ trên thị trường mới Ngân hàng nước ngoài và một số ngân chỉ ở mức cơ bản, chủ yếu là các sản phẩmHàng lớn trong nước có tính chuyên cốt lõi nghiệp cao trong thiết kế, phát triển sản phẩm Các ngân hàng hiện diện ở nhiều nơi, Việc xây dựng nền tảng công nghệ hiện nhưng tính chuyên nghiệp của trụ sở/chi đại để từ đó phát triển kênh phân phối điện nhánh... còn thấp; các kênh điện tử chưa tử đòi hỏi Ngân hàng hợp nhất phải khẩn phổ biến trương tích lũy kinh nghiệm, nghiên cứu để có thể đầu tư công nghệ đúng hướng 14
- ÁC VẤN ĐỀ QUẢN LÝ SAU HỢP NHẤT Tài chính Quản trị Mô hình doanh tổ chức nghiệp QUẢN LÝ Công Nhân lực nghệ thông tin Quản trị Rủi ro 28
- HỢP NHẤT TÀI CHÍNH & HOÁN ĐỔI CỔ PHIẾU • Các Bên thống nhất tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu phổ thông của ba Ngân hàng là 1:1 (mỗi cổ phiếu phổ thông của một ngân hàng sẽ được hoán đổi thành một cổ phiếu của SCB* theo nguyên tắc ngang bằng mệnh giá). Trong mọi trường hợp không áp dụng chuyển đổi thành tiền; • Báo cáo kiểm toán 9 tháng đầu năm 2011 của từng ngân hàng sẽ là c ơ sở cho việc hợp nhất các số liệu kế toán và chuyển giao tài sản. Các biến đ ộng tài sản trong khoảng thời gian từ 0 giờ ngày 01 tháng 10 năm 2011 tới Ngày hợp nhất các Ngân hàng sẽ được các Ngân hàng theo dõi riêng và chuyển giao toàn bộ số liệu cho SCB*. • Giá trị sổ sách của 03 Ngân hàng tham gia hợp nhất sẽ được chuyển giao cho SCB* vào ngày hợp nhất và vốn điều lệ của SCB* sẽ bằng tổng vốn điều lệ của 3 Ngân hàng tham gia hợp nhất theo Kết quả kiểm toán hợp nhất do NHNN chỉ định 17
- CƠ CẤU SỞ HỮU SAU HỢP NHẤT 0.41% 14.41% Tổ chức trong nước Cá nhân trong nước Cổ phiếu quỹ 85.17% Cổ đông tổ chức : 14 Cổ đông cá nhân : 3.679 Tổng cộng : 3.693 20
- HỢP NHẤT HOẠT ĐỘNG Một số điều khoản cơ bản Áp dụng hệ thống Kiểm tra, Kiểm soát và Kiểm toán nội bộ của SCB cho SCB* Hợp nhất Hệ thống thông tin quản lý và hệ thống truyền dữ liệu SmartBank tiến tới sang hệ thống Corebanking T24 hoặc Flexcube tùy tình hình th ực t ế Ngay sau thời điểm việc hợp nhất có hiệu lực, toàn bộ các lao đ ộng có ký h ợp đồng lao động với SCB, TNB, FCB sẽ trở thành lao động của SCB*. Báo cáo kiểm toán 9 tháng đầu năm 2011 của từng ngân hàng sẽ là cơ s ở cho việc hợp nhất các số liệu kế toán và chuyển giao tài sản Mỗi bên sẽ chịu chi phí của mình phát sinh liên quan đến việc hợp nhất 18
- NHÂN SỰ SAU HỢP NHẤT Cấp nhân sự Số lượng Hội đồng quản trị 11 Ban kiểm soát 5 Ban cố vấn HĐQT 4 Ban Điều hành 12 Giám đốc khối, Trưởng phòng ban Hội sở 48 Giám đốc Sở giao dịch, Chi nhánh 51 Trưởng phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm, Điểm giao dịch 175 Cán bộ nhân viên 3.677 TỔNG CỘNG 3.983 21
- MẠNG LƯỚI SAU HỢP NHẤT Loại hình tổ chức Số lượng Hội sở chính 1 Sở giao dịch 1 Chi nhánh 49 Phòng giao dịch 119 Quỹ tiết kiệm 54 Điểm giao dịch 2 Công ty trực thuộc 1 TỔNG CỘNG 227 22
- CÁC NHÓM GIẢI PHÁP Tài chính Quản trị Mô hình doanh tổ chức nghiệp Tái cơ c ấu Công nghệ Nhân lực thông tin Quản trị Rủi ro 28
- NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH • TĂNG VỐN - Tích cực tìm kiếm đối tác chiến lược nước ngoài để phát hành thêm cổ phiếu - Xây dựng phương án phát hành cho cổ đông mới có mục tiêu đầu tư dài hạn; - Phát hành trái phiếu chuyển đổi để tăng vốn cấp 2, qua đó bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn chung CAR - Mục tiêu của SCB* là đến 2014, vốn điều lệ lên khoảng xấp xỉ 16.000 tỷ VND, trong đó cổ đông mới chiếm ~6.000 tỷ vốn điều lệ (tương đương ~37,5%). 31

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Sàn giao dịch bất động sản – Một trong những nội dung quản lý của nhà nước đối với thị trường Bất động sản
63 p |
510 |
188
-
LÝ THUYẾT CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
4 p |
475 |
130
-
những vấn đề cơ bản về tài chính
30 p |
590 |
126
-
Bài giảng Lý thuyết kiểm toán - Chương 1: Những vấn đề cơ bản của kiểm toán
21 p |
419 |
44
-
Phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường quốc tế và vấn đề liên quan
8 p |
171 |
29
-
Quá trình hình thành và phương pháp suy diễn những vấn đề lý luận về lạm phát trong nền kinh tế p5
6 p |
114 |
15
-
Bộ Xây dựng đề xuất 6 giải pháp cứu thị trường BĐS
3 p |
97 |
14
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ - Chương 3: Tài chính doanh nghiệp
23 p |
97 |
10
-
Bài giảng về Quản trị lương bằng Microsoft Excel
13 p |
116 |
10
-
Tài liệu kế toán Nguyên lý chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
77 p |
60 |
10
-
Những vấn đề chung về kế toán tài chính doanh nghiệp
6 p |
70 |
6
-
Bài giảng Tài chính hành chính sự nghiệp - Chương 1: Tổng quan về quản lý tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp
22 p |
40 |
6
-
Bài giảng Kinh tế bảo hiểm - Chương 1: Những vấn đề chung về bảo hiểm
12 p |
41 |
5
-
Ứng dụng robo-advisor để phát triển hoạt động của các công ty quản lý quỹ tại Việt Nam
13 p |
19 |
3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sỹ Ngân hàng: Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
16 p |
70 |
3
-
Bài giảng Chủ thể kinh doanh - Chương 4: Công ty cổ phần
58 p |
49 |
2
-
Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 4: Vấn đề quản lý nợ xấu và xu hướng phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại
19 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
