Chuyên đề Hệ thức lượng trong tam giác vuông
lượt xem 5
download
Tài liệu "Chuyên đề Hệ thức lượng trong tam giác vuông" được biên soạn gồm các bài học về hệ thức lượng trong tam giác vuông như: Hệ thức về cạnh và đường cao; Tỉ số lượng giác của góc nhọn; Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông; Thông qua tài liệu này, hi vọng các em sẽ nắm vững được nội dung bài học và nâng cao khả năng toán học của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề Hệ thức lượng trong tam giác vuông
- HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Hệ thức về cạnh và đường cao KIẾN THỨC CƠ BẢN Khi giải các bài toán liên quan đến cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ngoài việc nắm vững các kiến thức về định lý Talet, về các trường hợp đồng dạng của tam giác, cần phải nắm vững các kiến thức sau: Tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH , ta có: 1) a 2 b2 c2 . A 2) b2 a.b ';c2 a.c ' b c h 3) h 2 b '.c ' 4) a.h b.c . B c' H b' C a 1 1 1 5) 2 . h b2 c2 b' b2 6) . a a2 1 Chú ý: Diện tích tam giác vuông: S ab 2 Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Biết AB : AC 3 : 4 và AB AC 21cm . a) Tính các cạnh của tam giác ABC . b) Tính độ dài các đoạn AH , BH ,CH . THCS.TOANMATH.com
- A Giải: a). Theo giả thiết: AB : AC 3: 4, B H C AB AC AB AC suy ra 3 . Do đó AB 3.3 9 cm ; 3 4 3 4 AC 3.4 12 cm . Tam giác ABC vuông tại A , theo định lý Pythagore ta có: BC 2 AB 2 AC 2 92 122 225 , suy ra BC 15cm . b) Tam giác ABC vuông tại A , ta có AH .BC AB.AC , suy ra AB.AC 9.12 AH 7,2 cm . BC 15 AH 2 BH .HC . Đặt BH x 0 x 9 thì HC 15 x , ta có: 2 7,2 x 15 x x2 15x 51, 84 0 x x 5, 4 9,6 x 5, 4 0 x 5, 4 x 9, 6 0 x 5, 4 hoặc x 9, 6 (loại) Vậy BH 5, 4cm . Từ đó HC BC BH 9, 6 cm . Chú ý: Có thể tính BH như sau: AB 2 92 AB 2 BH .BC suy ra BH 5, 4 cm . BC 15 Ví dụ 2: Cho tam giác cân ABC có đáy BC 2a , cạnh bên bằng b b a . a) Tính diện tích tam giác ABC AK b) Dựng BK AC . Tính tỷ số . AC THCS.TOANMATH.com
- Giải: a). Gọi H là trung điểm của BC . Theo định lý Pitago ta có: AH 2 AC 2 HC 2 b2 a2 A 1 1 Suy ra SABC BC .AH a b2 a2 2 2 AH b2 a2 K 1 1 b). Ta có BC .AH BK .AC SABC H 2 2 B C BC .AH 2a 2 Suy ra BK b a 2 . Áp dụng định lý Pitago trong tam AC b giác vuông AKB ta có: 2 4a 2 2 b2 2a 2 AK 2 AB 2 BK 2 b2 b a2 . Suy ra b2 b2 b2 2a 2 AK b2 2a 2 AK do đó . b AC b2 Ví dụ 3: Cho tam giác ABC với các đỉnh A, B,C và các cạnh đối diện với các đỉnh tương ứng là: a, b, c . a) Tính diện tích tam giác ABC theo a b) Chứng minh: a 2 b2 c2 4 3S Giải: A a). Ta giả sử góc A là góc lớn nhất của tam giác ABC B,C là các góc nhọn. Suy ra chân đường cao hạ từ A lên BC là điểm THCS.TOANMATH.com B H C
- H thuộc cạnh BC . Ta có: BC BH HC . Áp dụng định lý Pi ta go cho các tam giác vuông AHB, AHC ta có: AB2 AH 2 HB2, AC 2 AH 2 HC 2 Trừ hai đẳng thức trên ta có: c2 b2 HB 2 HC 2 HB HC HB HC a. HB HC c2 b2 HB HC ta cũng có: a a2 c2 b2 HB HC a BH . Áp dụng định lý Pitago cho tam 2a giác vuông 2 2 2 a2 c2 b2 a2 c2 b2 a2 c2 b2 AHB AH c c c 2a 2a 2a 2 2 a c b2 b2 a c a b c a c b b a c b c a . 2a 2a 4a 2 Đặt 2p a b c thì 16p p a p b p c p p a p b p c AH 2 AH 2 . 4a 2 a 1 Từ đó tính được S BC .AH p p a p b p c 2 b). Từ câu a ) ta có: S p p a p b p c . Áp dụng bất đẳng thức 3 p a p b p c p3 Cô si ta có: p a p b p c . Suy 3 27 2 p3 p2 a b c ra S p. . Hay S . Mặt khác ta dễ chứng minh 27 3 3 12 3 THCS.TOANMATH.com
- 2 được: a b c 3 a2 b2 c 2 suy ra 3 a2 b2 c2 S a2 b2 c2 4 3S 12 3 Dấu bằng xảy ra hki và chỉ khi tam giác ABC đều. Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn ABC đường cao CK ; H là trực tâm của tam giác. Gọi M là một điểm trên CK sao cho AMB 900 . S, S1, S2 theo thứ tự là diện tích các tam giác AMB, ABC và ABH . Chứng minh rằng S S1.S 2 . Giải: A Tam giác AMB vuông tại M có M D MK AB nên MK 2 AK .BK (1). H AHK CBK vì có B C K AKH CKB 900 ; KAH KCB AK HK (cùng phụ với ABC ). Suy ra , do đó AK.KB CK.KH (2) CK BK Từ (1) và (2) suy ra MK 2 CK .HK nên MK CK.HK ; 1 1 1 1 SAMB .AB.MK AB. CK .HK AB.CK . AB.HK S1S 2 . 2 2 2 2 Vậy S S1.S 2 . Ví dụ 5. Cho hình thang ABCD có A D 900, B 600,CD 30cm,CA CB . Tính diện tích của hình THCS.TOANMATH.com
- thang. Giải: Ta có CAD ABC 600 (cùng phụ với CAB ), vì thế trong tam giác vuông ACD ta có AC 2AD . Theo định lý Pythagore thì: AC 2 AD 2 DC 2 hay 2 2AD AD2 302 Suy ra 3AD 2 900 AD 2 300 nên AD 10 3 cm . Kẻ CH AB . Tứ giác AHCD là hình chữ nhật vì có A D H 900 , suy ra AH CD 30cm;CH AD 10 3 cm . Tam giác ACB vuông tại C , ta có: CH 2 HA.HB , suy ra 2 CH 2 10 3 300 HB 10 cm , do đó HA 30 30 AB AH HB 30 10 40 cm . 1 1 SABCD CH AB CD .10 3. 40 30 350 3 cm 2 . 2 2 Vậy diện tích hình thang ABCD bằng 350 3cm2 . Tỉ số lượng giác của góc nhọn KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau: AB AC AB AC sin ;cos ; tan ;cot BC BC AC AB THCS.TOANMATH.com
- B + Nếu là một góc nhọn thì 0 sin 1; 0 cos 1; Cạnh huyền Cạnh đối tan 0; cot 0 α A C Cạnh kề 0 2. Với hai góc , mà 90 , ta có: sin cos ; cos sin ; tan cot ; cot tan . Nếu hai góc nhọn và có sin sin hoặc cos cos thì . 3. sin2 cos2 1;tg .cot g 1. 4. Với một số góc đặc biệt ta có: 1 2 sin 300 cos 600 ; sin 450 cos 450 2 2 3 1 cos 300 sin 600 ;cot600 tan 300 2 3 tan 450 cot 450 1;cot 300 tan 600 3. 5 Ví dụ 1. Biết sin . Tính cos , tan và cot . 13 Giải: C Cách 1. Xét ABC vuông tại A . AC 5 Đặt B . Ta có: sin BC 13 A α AC BC B suy ra k , do đó 5 13 THCS.TOANMATH.com
- AC 5k, BC 13k . Tam giác ABC vuông tại A nên: 2 2 AB2 BC 2 AC 2 13k 5k 144k 2 , suy ra AB 12k . AB 12k 12 Vậy cos ; BC 13k 13 AC 5k 5 AB 12k 12 tan ; cot AB 12k 12 AC 5k 5 5 25 Cách 2. Ta có sin suy ra sin2 , mà sin2 cos2 1, 13 169 25 144 12 do đó cos2 1 sin2 1 , suy ra cos . 169 169 13 sin 5 12 5 13 5 tan : . ; cos 13 13 13 12 12 cos 12 5 12 13 12 cot : . . sin 13 13 13 5 5 Ở cách giải thứ nhất ta biểu thị độ dài các cạnh của tam giác ABC theo đại lượng k rồi sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính 5 cos , tan , cot . Ở cách giải thứ hai, ta sử dụng giả thiết sin để 13 tính sin2 rồi tính cos từ sin2 cos2 1 . Sau đó ta tính tan và cot qua sin và cos . Ví dụ 2. Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H . Biết HD : HA 1 : 2 . Chứng minh rằng tgB.tgC 3 . Giải: A E AD AD Ta có: tgB ; tgC . H BD CD AD 2 Suy ra tan B. tanC (1) B D C BDCD . THCS.TOANMATH.com
- HBD CAD (cùng phụ với ACB ); HDB ADC 900 . DH BD Do đó BDH ADC (g.g), suy ra , do đó DC AD BD.DC DH .AD (2). Từ (1) và (2) suy ra AD 2 AD HD 1 tan B.tanC (3). Theo giả thiết suy ra DH .AD DH AH 2 HD 1 HD 1 hay , suy ra AD 3HD . Thay vào (3) ta AH HD 2 1 AD 3 3HD được: tan B.tanC 3. DH 12 Ví dụ 3. Biết sin .cos . Tính sin , cos . 25 Giải: 12 Biết sin .cos . Để tính sin , cos ta cần tính sin cos rồi 25 giải phương trình với ẩn là sin hoặc cos . Ta có: 2 12 49 sin cos sin2 cos2 2 sin .cos 1 2. . Suy 25 25 7 7 ra sin cos nên sin cos . Từ đó ta có: 5 5 7 12 7 12 cos cos cos cos2 5 25 5 25 25 cos2 35 cos 12 0 5 cos 5 cos 4 3 5 cos 4 0 4 3 5 cos 4 5 cos 3 0 . Suy ra cos hoặc cos . 5 5 4 12 4 3 + Nếu cos thì sin : . 5 25 5 5 THCS.TOANMATH.com
- 3 12 3 4 + Nếu cos thì sin : . 5 25 5 5 3 4 4 3 Vậy sin , cos hoặc sin , cos . 5 5 5 5 Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay nhân với cosin góc kề. b) Cạnh góc vuông kia nhân với tan của góc đối hay nhân với cot của góc kề. b a.sin B a cosC ;c a.sinC a.cos B;b c.tgB c.cot gC ; c b.tgC b.cot gC 2. Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và các góc chưa biết của tam giác vuông đó. Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AB 16, AC 14 và B 600 . a) Tính độ dài cạnh BC b) Tính diện tích tam giác ABC . Giải: A a). Kẻ đường cao AH . Xét tam giác vuông ABH , ta có: 1 BH AB.cos B AB.cos 600 16. 8 B 600 2 H C 3 AH AB.sin B AB.sin 600 16. 8 3 . Áp dụng định lý 2 Pythagore vào tam giác vuông AHC ta có: THCS.TOANMATH.com
- 2 HC 2 AC 2 AH 2 142 8 3 196 192 4 . Suy ra HC 2. Vậy BC CH HB 2 8 10 . 1 1 b) Cách 1. SABC BC .AH .10.8 3 40 3 (đvdt) 2 2 1 1 3 Cách 2. SABC BC .BA.sin B .10.16. 40 3 (đvdt) 2 2 2 Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác ABC biết ABC 450, ACB 600 bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R . Giải: A Giả thiết có các góc có số đo đặc biệt , nhưng tam giác ABC là tam giác thường nên ta sẽ tạo ra tam giác vuông bằng cách. Dựng các đường 600 450 C B thẳng qua C , B lần lượt vuông góc với H AC , AB . Gọi D là giao điểm của hai đường D thẳng trên. Khi đó tam giác ABD và ACD là các tam giác vuông và 4 điểm A, B,C , D cùng nằm trên đường tròn đường kính AD 2R . 3 Ta có: AB AD.sin 600 AD. R 3 . Kẻ đường cao AH suy ra 2 H BC .Tức là: BC BH CH . Tam giác AHB vuông góc tại H nên AB 2 3 2 R 6 AH BH AB.sin 450 AD . . Mặt khác tam 2 2 2 2 THCS.TOANMATH.com
- R giác ACH vuông tại H nên AC 2 AH 2 CH 2 CH 2 R 1 2 R2 3 3 BC . Từ đó tính được diện tích S . 2 4 Ví dụ 3: Cho tam giác ABC với các đỉnh A, B,C và các cạnh đối diện với các đỉnh tương ứng là: a, b, c . Chứng minh rằng: a) a 2 b2 c2 2bc cos A b) Gọi D là chân đường phân giác trong góc A . Chứng minh: A 2bc.cos 2 AD b c Giải: B a). Dựng đường cao BH của tam giác c a ABC ta có: Cách 1: Giả sử H thuộc cạnh AC . A C Ta có: AC AH HC . H b Áp dụng định lý Pi ta go cho các tam giác vuông AHB, BHC ta có: AB2 AH 2 HB2, BC 2 BH 2 HC 2 Trừ hai đẳng thức trên ta có: c2 a2 HA2 HC 2 HA HC HA HC b. HA HC c2 a2 HA HC ta cũng có: b THCS.TOANMATH.com
- b2 c2 a2 HA HC b AH . Xét tam giác vuông AHB ta có: 2b AH b2 c2 a 2 cos A a2 b2 c2 2bc cos A . AB 2bc Cách 2: Xét tam giác vuông CHB ta có: 2 BC 2 BH 2 HC 2 BH 2 AC AH BH 2 AH 2 AC 2 2AC .AH Ta có: AH CB.cos A suy ra 2 2 BC BH AH 2 AC 2 2AC .CB.cos A hay BC 2 BA2 AC 2 2AC .CB.cos A a2 b2 c2 2bc cos A b). Để chứng minh bài toán ta cần kết quả sau: + sin2 2sin .cos 1 +S ab sinC 2 *) Thật vậy xét tam giác vuông ABC , A 900 , gọi M là trung điểm của BC , dựng đường cao AH . Đặt ACB AMB 2 . A AH h Ta có sin sinC AC b b h AC b cos cosC H α BC a B 2α M C AH h 2h sin 2 sin AMH . AM a a 2 Từ đó ta suy ra: sin2 2sin .cos . *) Xét tam giác ABC . Dựng đường cao BE ta có: A E THCS.TOANMATH.com
- 1 1 SABC BE.AC BE.b (1) 2 2 Mặt khác trong tam giác vuông AEB BE ta có: sin A BE c.sin A AB thay vào (1) 1 Ta có: S ab sinC 2 Trở lại bài toán: A 1 1 A Ta có S ABD AD.AB sin A1 AD.c.sin 2 2 2 1 2 b c 1 1 A S ACD AD.AC sin A2 AD.b.sin 2 2 2 B D C Suy ra SABC SACD SABD 1 A 1 AD sin c b . Mặt khác SABC bc sin A 2 2 2 A 2bc cos A bc sin A 2 AD sin c b bc sin A AD 2 A c b b c sin 2 Chú ý rằng: Ta chứng minh được kết quả sau: cos 2 2 cos2 1 1 2 sin2 . Thật vậy xét tam giác vuông ABC , A 900 , gọi M là trung điểm của BC , dựng đường cao AH . Đặt ACB AMB 2 . THCS.TOANMATH.com
- AC b Ta có : cos cosC A BC a AB c c b sin sinC , BC a AM 2 MB 2 AB 2 B 2α M α C cos 2 cos AMH a 2AM .MB 2 2 a a c2 2 2 4 4 a2 2c 2 c a2 b2 b 1 2 1 2. 2 1 . Từ a a a2 a a2 a 2 . 2 2 đó suy ra cos 2 2 cos2 1 1 2 sin2 A Áp dụng a 2 b2 c2 2bc cos A a2 b2 c2 2bc 2 cos2 1 . 2 2 A b2 c2 a 2 2 A 2 b c a2 2 cos 1 cos . Thay vào công 2 2bc 2 4bc thức đường phân giác ta có: 2 A b c a2 2bc cos 2bc bc b c a b c a AD 2 4bc . c b b c b c Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: b c b c a b c a bc AD p(p a ) với 2 2 2p a b c. Áp dụng công thức: a 2 b 2 c 2 2bc cos A . Ta cũng chứng minh được hệ thức rất quan trọng trong hình học phẳng ( Định lý Stewart) đó là: ‘’Cho điểm D nằm trên cạnh BC của tam giác ABC khi đó ta có: AB 2 .CD AC 2 .BD BC AB 2 BD.DC ’’ A THCS.TOANMATH.com
- + Thật vậy :Ta giả kẻ AH BC không mất tính tổng quát, ta giả sử D nằm trong đoạn HC . Khi đó ta có: AB2 AD2 BD2 2AD.BD.cos ADB AD2 BD2 2DB.DH (1) Tương tự ta có: AC 2 AD 2 DC 2 2DH .DC (2). Nhân đẳng thức (1) với DC đẳng thức (2) với BD rồi cộng lại theo vế ta có: AB 2 .CD AC 2 .BD BC AB 2 BD.DC Ví dụ 3. Không dùng máy tính và bảng số hãy chứng minh rằng 6 2 sin 750 . 4 Giải: A Vẽ tam giác ABC vuông tại A với BC 2a ( a là một độ dài tùy ý) B C ,C 150 , suy ra B 750 . H I Gọi I là trung điểm của BC , ta có IA IB IC a . Vì AIB là góc ngoài tại đỉnh I của tam giác cân IAC nên AIB 2C 300 . Kẻ AH BC thì a 3 a IH AI .cos 300 ; AH AI .cos 300 ; 2 2 a 3 a 2 3 CH CI IH a . 2 2 THCS.TOANMATH.com
- Tam giác AHC vuông tại H , theo định lý Pythagore, ta có: 2 a2 2 3 a2 a2 4 4 3 3 1 2 2 2 AC CH AH 4 4 4 4a 2 2 3 a2 2 3 , suy ra AC a 2 3. 4 AC a 2 3 2 3 4 2 3 sin 750 sin B BC 2a 2 2 2 2 3 1 2 3 1 3 1 6 2 . 2 2 2 2 2 2. 2 4 6 2 Vậy sin 750 . 4 THCS.TOANMATH.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề lượng giác: Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình lượng giác
0 p | 1086 | 411
-
Phương pháp miễn dịch định lượng
19 p | 226 | 35
-
Giáo trình Thực tập Hệ thống học thực vật: Phần 1
79 p | 123 | 27
-
Giới thiệu khoa học môi trường trong lưu vực sông mê công
46 p | 100 | 20
-
Chứng minh hệ thức bằng biến đổi tương đương - Nguyễn Việt Hải
3 p | 175 | 17
-
Bộ Đề Thi TRĂC NGHIỆM SINH HỌC: Tái bản ADN ở sinh vật
1 p | 163 | 17
-
Vật lí - Các khái niệm và quan hệ (Phần 21)
3 p | 78 | 11
-
Vật lí - Các khái niệm và quan hệ (Phần 6)
2 p | 59 | 9
-
Xây dựng hệ thống tái sinh vitro cây ngô Zea mays L. và bước đầu ứng dụng trong chuyển nạp Gen gạo protein giàu sắt nhờ vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens
7 p | 125 | 9
-
Một số vấn đề kỹ thuật cống vùng triều cần tập trung nghiên cứu để phục vụ nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ven biển - TS. Đinh Vũ Thanh
4 p | 96 | 7
-
Sự sống lượng tử
8 p | 66 | 7
-
Vật lí - Các khái niệm và quan hệ (Phần 4)
3 p | 73 | 7
-
Đề cương chi tiết học phần: Mô phôi động vật thuỷ sản (Dùng cho sinh viên chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản)
7 p | 70 | 5
-
Tạp chí Môi trường: Chuyên đề 3/2016
116 p | 48 | 3
-
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá các hệ thống nuôi trồng thuỷ sản ven biển thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu cho vùng ven biển Bắc Bộ–Bắc Trung Bộ
12 p | 35 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần: Công nghệ Gen thực vật
5 p | 60 | 2
-
Giải quyết một số vấn đề khoa học - kỹ thuật liên quan đến việc xử lý toán học mạng lưới độ cao Nhà nước trong hệ độ cao dựa trên mặt Geoid Hòn Dấu
9 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn