intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề Hóa học lớp 9: Các hợp chất của hiđrocacbon và bài tập vận dụng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Chuyên đề Hóa học lớp 9: Các hợp chất của hiđrocacbon và bài tập vận dụng" được biên soạn với các nội dung sau đây: Hệ thống các dạng bài tập dặc trưng của chuyên đề; Hệ thống các phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập trong chuyên đề. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề Hóa học lớp 9: Các hợp chất của hiđrocacbon và bài tập vận dụng

  1. 1
  2. CHUYÊN ĐỀ:  CÁC HỢP CHẤT CỦA HIĐROCACBON VÀ BÀI TẬP   MÔN: HÓA HỌC 9 I.  Thực trạng chất lượng thi tuyển sinh vào lớp 10 của đơn vị  năm học 2021­ 2022. Nhà trường rất coi trọng chất lượng ôn thi vào lớp 10, luôn luôn bám sát,theo dõi, đôn  đốc giáo viên tìm mọi biện pháp, khắc phục khó khăn, nâng cao chất lượng. Bản thân  giáo viên luôn sẵn sàng về nội dung,kiến thức theo chuyên đềhọc tập của môn học  mình phụ trách, đề phục vụ tốt ôn thi đạt hiệu quả cao.Trong nhiều năm môn Hóa học  chưa được chọn trong nhóm môn tổ hợp ôn thi vào 10 dẫn đến một số em có tâm lí chủ  quan.  II. Đối tượng học sinh. ­ Đối tượng học sinh (lớp 9). ­ Dự kiến số tiết dạy: 6 tiết Chuyên đề góp phần nâng cao chất lượng đại trà,giúp các em chủ động nghiên cứu tự  học thông qua phương pháp, bài tập vận dụng và bài tập tự luyện của từng dạng bài  cơ bản. III. Hệ thống các dạng bài tập dặc trưng của chuyên đề. ­ Viết CTCT thu gọn và đầy đủ của một số hợp chất hữu cơ ­ Nhận biết một số Hidrocacbon: CH4, C2H4, C2H2… ­ Toán tính theo PTHH liên quan đến tính chất của các Hiddrocacbon đã học ­ Bài tập liên quan đến phản ứng cháy của các Hidrocacbon… CẤU TRÚC CỦA CHUYÊN ĐỀ A. Kiến thức cơ bản I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Phần 1 II. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ B. Tính chất của một số hiđrocacbon: Metan(CH4); Etilen(C2H4);  Axetilen(C2H2). Dầu mỏ, khí thiên nhiên, nhiên liệu. Dạng 1: Viết công thức cấu tạo một số hợp chất của hiđrocacbon. Dạng 2: nhân biết một số hiđrocacbon: CH4, C2H4, C2H2.   Dạng 3: tính toán theo phương trình hóa học liên quan đến tính chất của   hiđrocacnon ­ Dạng 3.1: Biết số mol của 1 chất tìm số mol các chất khác theo 1 PTHH. Phần 2 ­ Dạng 3.2: Bài tập hỗn hợp thiết lập hệ phương trình 2 ẩn để tìm số mol mỗi  2
  3. chất trong hỗn hợp đó. Dạng 4: xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng cháy IV. Hệ thống các phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập trong   chuyên đề. ­ Dạng bài tập: + Phương pháp + Bài tập minh họa + Bài tập tự luyện PHẦN 1 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat,  cacbua kim loại như CaC2...) ­ Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2. 3. Phân loại  Hợp chất hữu cơ chia làm 2 loại: a) Hiđrocacbon C xHy:  Ví dụ: C2H4, C4H8, C2H2... b) Dẫn xuất c ủa hiđrocacbon: CxHyOt, CxHyOtNz, CxHyNt ... Ví dụ: C2H6O, CH3Cl, CH5N … II. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1.Trong các hợp chắt hữu cơ, C luôn có hóa trị IV, H có hóa trị I, O có hóa trị II. (mỗi  hóa trị được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử liên kết) ­ Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu  diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. 2.Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với  nhau tạo thành mạch cacbon. 3
  4. ­ Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu  thị bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. ­ Có 3 loại mạch cacbon (mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng) ­ Mạch thẳng: CH3­ CH2­ CH2­ CH3 ( viết thu gọn) ( viết thu gọn) ( viết thu gọn) 3. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân  tử. Thay đổi trật tự liên kết tạo ra chất khác. Ví dụ: ­ Cùng công thức phân tử C2H6O nhưng trật tự liên kết giữa các nguyên tử khác nhau,   tạo thành hai hợp chất khác nhau là rượu etylic (chất lỏng) và đimetyl ete (chất khí). Viết thu gọn: CH3 – CH2– OHCH3 – O –  CH3 4. Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong  phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. ­ Công thức cấu tạo của metan: Viết gọn: CH4 4
  5. ­ Rượu etylic có công thức cấu tạo: Viết gọn: CH3 – CH2 – OH                            B. TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HIĐROCACBON    BÀI 36:     METAN  ­ Công thức phân tử: CH4 ­ PTK: 16 I. Tính chất vật lí ­ Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí ( d=16/29) và rất ít tan   trong nước. Trong tự  nhiên, metan có nhiều trong các mỏ  khí (khí thiên nhiên), trong   dầu mỏ  (khí dầu mỏ  hay khí đồng hành), trong các mỏ  than (khí mỏ  than), trong bùn   ao (khí bùn ao), trong khí biogaz. II. Công thức cấu tạo ­ Metan (CH4) là một hydrocacbon.  Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và rất ít tan trong nước. ­ Công thức phân tử: CH4. Công thức cấu tạo:  III. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi ­ Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước. CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O ­ Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt. Hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích oxi   là hỗn hợp nổ mạnh. 2. Tác dụng với clo ­ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng. 5
  6. Viết gọn:  CH4(K)  + Cl2(k) CH3Cl   +   HCl ­ Phản  ứng trên, nguyên tử hidro của metan được thay thế  bởi nguyên tử  clo. Vì vậy  phản ứng trên được gọi là phản ứng thế. 3. Phản ứng nhiệt phân 2CH4  C2H2 +        3H2 IV. Điều chế 1. Trong công nghiệp ­ Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ. 2. Trong phòng thí nghiệm ­ Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể  cho nhôm cacbua tác dụng với nước: 2.1. Từ nhôm cacbua: Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH) 3 ↓ 2.2 Từ natri axetat CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3 2.3. Từ propan, butan (phương pháp crăckinh)  Crăckinh C3H8 2 4 4 C H +CH  Crăckinh C4H10 3 6 4  C H  + CH V. Ứng dụng ­ Metan cháy tỏa nhiều nhiệt, vì vậy nó được dùng làm nhiên liệu trog đời sống và  trong sản xuất. ­ Metan là nguyên liệu để điều chế hidro theo sơ đồ: 2CH4 C2H2 + 3H2 ­ Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác. CH4 C + 2H2 Bài tập: 6
  7. Bài 1:Có hai bình khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng. A. Một kim loại B. Ca(OH)2 C. Nước brom D. Tất cả đều sai Bài 2:Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể  tích khí oxi cần  dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành ? (các khí đo ở đktc)  Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Hãy tính thể tích   khí metan đã dùng, thể  tích khí cacbonic tạo thành, khối lượng nước tạo thành ? (các   khí đo ở đktc)  Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa khí oxi vừa đủ  thu được 11 g khí   cacbonic. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, khối lượng khí oxi đã dùng?  Bài 5:Đốt cháy V lít khí metan, thu được 1,8g hơi nước. Hãy tính V và thể  tích không   khí cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc) ? Bài 6:Đôt chay hoan toan 2,24 lit khi C ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́ 4H10 (đktc) rôi hâp thu hêt cac san phâm chay vao ́ ̀  dd Ba(OH)2 0,2M dùng dư thu được chất kết tủa. a) Viết ptpư ? ́ ̉ b) Tim sô gam kêt tua thu đ ̀ ́ ược.  Bài 7:Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu được 14,56 lít CO2. (đktc)  a) Tính % mỗi khí trong hh  b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a ? BÀI 37:      ETILEN ­ Công thức phân tử: C2H4 ­ PTK: 28 I. Tính chất vật lí Etilen   là   chất   khí,   không   màu,   không   mùi,   ít   tan   trong   nước,   nhẹ   hơn   không   khí  (d=28/29 ). II. Công thức cấu tạo ­ Công thức phân tử: C2H4. ­ Công thức cấu tạo:    Viết gọn: CH2=CH2. III. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi:  7
  8. Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt. Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2   2CO2 + 2H2O 2. Tác dụng với dung dịch brom (phản ứng cộng); Phương trình hóa học: CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br Nhìn chung các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứng trùng hợp) ­  Ở  điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bền trong phân tử  etilen bị đứt ra. Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích   thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen (viết tắt là PE). …. + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + …  … ­ CH2– CH2 ­ CH2 – CH2 ­ CH2 –  CH2­ …. (polietilen) Thu gọn:   nCH2 = CH2 ­(­CH2 – CH2 ­)n  (polietilen. P.E) ­ Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp. ­ Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan trọng  trong công nghiệp chất dẻo( nhựa P.E). IV. Ứng dụng ­ Trong các hợp chất hữu cơ do con người sản xuất thì etilen đứng hàng đầu về  sản  lượng. Sở  dĩ như  vậy vì etilen cũng là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng   hợp polime và các hợp chất hữu cơ khác. ­ Tổng hợp polime     + Trùng hợp etilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng.... dùng cho  nhiều mục đích khác nhau.     + Chuyển hóa etilen thành các monome khác để  tổng hợp ra hàng loạt polime đáp  ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật. Bài tập: Bài 1:Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH. Chọn những câu đúng trong các câu sau: a) CH4 làm mất màu dd brom b) C2H4 tham gia phản ứng thế với clo tương tự CH4 c) CH4 và C2H4 đều có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O d) C2H4 tham gia phản ứng cộng với brom trong dd e) CH4 và C2H4 đều có phản ứng trùng hợp  8
  9. Bài 2:Một hỗn hợp khí gồm C2H4 và CO2. Để  thu khí C2H4 tinh khiết ta dùng hợp chất  sau: A. Ca(OH)2 dư B. dd Br2 dư C. dd HCl dư D. Tất cả đều sai Bài 3:Phản ứng cháy giữa etilen và oxi. Tỉ lệ giữa số mol CO2 và số mol H2O sinh ra là: A. 1 : 1 B. 2: 1 C. 1:2 D. Kết quả khác Bài 4:Nhận biết 3 chất khí: CO2, CH4, C2H4 ? Bài 5:Đốt cháy V lít etylen,  thu được 9g hơi nước. Hãy tính V và thể  tích không khí   cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc) ? Bài 6:Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta   thu được 4,7 gam đibrometan.  a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích. Bài 7:Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp CH4  và C2H4 đi qua nước brom dư  thấy có 4 g brom  tham gia phản ứng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất đã dùng ?  c) Tính thể  tích O2  cần dùng để  đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu ?  (đktc) Bài 8:Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm 2 khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí sinh  ra qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy trong bình có 19,7g kết tủa. a) Viết pthh ? b) Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ? c) Tính thể tích không khí đủ cho phản ứng cháy ? (đktc) Bài 9:Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm metan và etilen. Lấy toàn bộ CO 2 sinh  ra cho vào dd Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa.  a) Viết pthh xảy ra ? b) Tính % thể tích mỗi khí ban đầu ? Bài 38: AXETILEN  ­ Công thức phân tử: C2H2 ­ PTK: 26 I. Tính chất vật lí ­ Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí  (d= 26/29 ). II. Công thức cấu tạo ­ Công thức phân tử: C2H2. ­ Công thức cấu tạo: H – C ≡ C ­ H 9
  10. III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cháy. ­ Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ  cháy tạo ra cacbon Đioxit và  nước, tương tự metan và etilen. ­ Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt. 2C2H2  + 5O2  4CO2    +  2H2O 2. Làm mất mầu dung dịch brom. ­ Cộng brom Trong liên kết ba của phân tử axetilen có hai liên kém bền. Vì vậy, ta axetilen sẽ làm   mất màu dung dịch brom tương tự etilen. ­ Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam.     + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. HC ≡ CH + Br2 → Br–CH=CH– Br Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử  brom nữa   Br–CH=CH– Br + Br2 → Br2CH–CHBr2 Tổng quát: HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2 IV. Ứng dụng ­ Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới nhiệt độ  3000. Vì vậy,  axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại. ­ Trong công nghiệp, axetilen là nguyên liệu để  sản xuất poli(vinyl clorua) (dùng để  sản xuất nhựa PVC), cao su, axit axetic và nhiều hóa chất khác. ­ Lưu ý, khi sử dụng axetilen phải rất cẩn trọng vì khi nồng độ  axetilen trong không  khí từ 2,5% trở nên có thể gây cháy nổ. V. Điều chế ­ Phương pháp chính điều chế axetilen trog công nghiệp hiện nay là nhiệt phân metan   ở nhiệt độ 15000 , phản  ứng thu nhiệt mạnh: Nhiệt độ  sôi của axetilen là ­75 nên dễ  được tách ra khỏi hỗn hợp với hiđro. ­ Ở những nơi dầu khí chưa phát triển, người ta điều chế axetilen theo sơ đồ sau: Phương pháp hiện đại để  điều chế  axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở  nhiệt độ  cao, sau đó làm lạnh nhanh.   2CH4 C2H2 + 3H2 ­ Canxi cacbua sản xuất trong công nghiệp (từ  vôi sống và than đá) là chất rắn màu  đen xám, trước kia được dùng tạo ra C2H2 để  thắp sáng vì vậy nó được gọi là “đất  đèn”. 10
  11. ­ Ngày nay, để  điều chế  một lượng nhỏ  axetilen trong phòng thí nghiệm hoặc trong   hàn xì, người ta vẫn thường dùng đất đèn. CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Bài tập: Bài 1:Viết phương trình hoá học biểu diễn phản  ứng cháy của metan, etilen, axetilen  với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH. Bài 2:Cho 11,2 lít hỗn hợp metan và axetilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy   có 8 gam Brom tham gia phản ứng :  a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng C2H2Br4 thu được sau phản ứng. c. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí axetilen. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng để  đốt cháy hết lượng axetilen   này. Biết rằng thể tích khí đo ở đktc và không khí chứa 20% thể tích oxi. c) Tính khối lượng khí cacbonic và hơi nước tạo thành sau phản ứng. d) Nếu dẫn sản phẩm đốt cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì sau thí nghiệm   sẽ thu được bao nhiêu gam chất kết tủa. Bài 40, 41:                         DẦU MỎ KHÍ THIÊN NHIÊN – NHIÊN LIỆU I. DẦU MỎ 1. Tính chất vật lí: Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ Dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ  dầu.  Mỏ dầu thường có ba lớp: ­ Lớp khí  ở  trên, được gọi là khí mỏ  dầu hay khí đồng hành, có thành phần chính là  khí metan. ­ Lớp dầu lỏng là một hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon và những lượng   nhỏ các hợp chất khác. ­ Lớp nước mặn ở dưới đáy. II. KHÍ THIÊN NHIÊN ­ Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. ­ Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan. ­ Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. 11
  12. III. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ? 1. Nhiên liệu là gì? Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Ví dụ: than, củi, dầu hỏa, khí than.... Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. 2 . Phân loại nhiên liệu Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí. Bài tập: Bài 1: Vì sao đun nấu không để ngọn lửa quá to? Bài 2: Vì sao không đun bếp than trong phòng kín? Bài 3: Hãy giải thích tác dụng của những việc làm sau: a) Tạo nhiều khe nhỏ ở bếp gas b) Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa và các lò đốt xây ống khói cao Bảng tổng hợp tính chất của CH4, C2H4 và C2H2. METAN (CH4) ETILEN (C2H4) AXETILEN (C2H2) Công  thức  CH4 (M = 16) C2H4 (M = 28) C2H2 (M = 26) cấu tạo 1.Phản  Cháy sinh ra CO2 và  Cháy sinh ra CO2 và  Cháy sinh ra CO2 và H2O ứngchá H2O H2O y Với halogen cho 4  Với dung dịch AgNO3 trong  sản phảm thế NH3 2.Phản  ứng  CH4 + Cl2  CH3Cl   C2Ag2 (bạc axetilua) kết  thế + HCl tủa vàng nhạt. (phản ứng này để phân biệt  etilen với axetilen)  12
  13. Với H2 Với H2, Br2, HCl, H2O Với halogen mất màu  3.Phản  dd Br2 ứng  cộng Với HX (X:halogen,  OH,…) Phản  ứng  Nhựa P.E trùng   hợp Phòng TN Từ rượu etylic Từ natri axetat a. Từ canxicacbua Từ axetilen b. Từ metan Bài tập:  Bài 1. Hoan thanh cac ph ̀ ̀ ́ ương trinh hoa hoc sau. Ghi rõ đi ̀ ́ ̣ ều kiện phản ứng nếu có. a) C2H6 +     ....    → HCl  +  ..... b) CH2 = CH2   +      Br2 → ..... c) CH   CH    +  2Br2     → ….. Bài 2.Cho Clo và metan vào  ống nghiệm. Làm thế  nào để  phản  ứng có thể  xảy ra?  Làm thế nào để biết được phản ứng đã xảy ra? Bài 3.Làm cách nào để quả mau chín ? Giải thích cách làm trên? Bài 4.(2,0 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra  (nếu có) trong các thí nghiệm sau: ­ Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí CH4 và Cl2 (tỉ lệ 1:1) ra ánh sáng. Sau một  thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quì tím. ­ Thí nghiệm 2: Dẫn khí C2H4 vào dung dịch dịch Br2 màu da cam.  PHẦN 2 CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1:  VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA  HIĐROCACBON. 1.  Phương pháp nhận dạng CTCT của hiđrocacbon: 13
  14. ­ Xác định dạng công tức cấu tạo của hiđrocacbon: + CTPT dạngCnH2n + 2: Có dạng mạch thẳng, mạch nhánh, toàn liên kết đơn. + CTPT dạng CnH2n : Có dạng mạch thẳng, mạch nhánh, có 1 liên kết đôi và mạch  vòng toàn liên kết đơn. + CTPT dạng CnH2n­2 : Có dạng mạch thẳng 1 liên kết ba hoặc 2 liên kết đôi xen kẽ 1  liên kết đơn. 2.Bài tập minh họa: VD: Viết công thức cấu tạo có thể có của: C4H10, C4H8, C4H6 . ­  Xét công thức hi đrocacbon trên thuộc dạng nào + C5H12 thuộc dạng công thức CnH2n + 2 (C5H2.5 + 2 = C5H12).Có dạng mạch thẳng, mạch  nhánh, toàn liên kết đơn.   CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 + C4H8 thuộc dạng công thứcCnH2n (C4H2.4 = C4H8).Có dạng mạch thẳng, mạch nhánh,  có 1 liên kết đôi và mạch vòng toàn liên kết đơn.   CH3 – CH = CH – CH3 + C4H6 thuộc dạng công thức CnH2n­2 (C4H2.4­2 = C4H6). Có dạng mạch thẳng 1 liên kết  ba hoặc 2 liên kết đôi xen kẽ 1 liên kết đơn. HC≡C – CH2 – CH3   Hoặc H2C=CH– CH = CH2 3. Bài tập tự luyện: Bài 1: Viết công thức cấu tạo của: C6H14, C3H6. Bài 2: Viết công thức cấu tạo của: C3H8O, C4H7Cl.                              ___________________________________ DẠNG 2: NHÂN BIẾT MỘT SỐ HIĐROCACBON: CH4, C2H4, C2H2. 1. Phương pháp nhận biết: Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể. Bước 2: Lựa chọn thuốc thử. Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết theo các bước sau: ­ Trích mẫu thử và đánh dấu. . ­ Tiến hành nhận biết. ­ Ghi nhận hiện tượng. ­ Viết PTHH. Chú ý: Có thể nhận biết bằng cách vẽ sơ đồ quá trình nhận biết sau đó trình bày. 14
  15. Chất cần nhận  Loại thuốc  Hiện tượng Phương trình hóa học biết thử Metan (CH4) Khí Clo ­ Mất màu vàng lục  CH4 + Cl2(k)  CH3Cl + HCl của khí Clo. Etilen (C2H4) Dd Brom ­ Mất màu nâu đỏ của C2H4 + Br2(dd) → C2H4Br2 dd Brom. Axetilen (C2H2) ­ Dd Brom ­   Mất   màu   nâu   đỏ  ­ C2H2 + Br2(dd) → C2H2Br4 ­ AgNO3/NH3 của dd Brom. ­   C2H2 +   AgNO3 +   NH3 →  ­ Có kết tủa vàng NH4NO3 + C2Ag2(r) 2. Bài tập minh họa: Bài tập: Nhận biết các lọ khí mất nhãn: N2, H2, CH4, C2H2, C2H4 Hướng dẫn: Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể. Nhận xét : ­ N2: không cho phản ứng cháy. ­ H2: phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong. ­ CH4: phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong. ­ Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết. Bước 2: Lựa chọn thuốc thử. Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết theo các bước sau: ­ Trích mẫu thử và đánh dấu. ­ Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2. C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg ↓ + H2O ­ Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước   brom là C2H4. H2C=CH2 + Br2(dd) → BrH2C− C2Br 15
  16. ­ Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. + Kết quả: Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd   nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O 2H2 +  O2 2H2O 3. Bài tập tự luyện: Bài 1.Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học: a) CO2, Cl2, CO, H2. b) CO2, CH4, C2H4. Bài 2. Nhận biết các chất khí sau: a) O2, CO2, CO, H2, C2H4. b) CO2, H2, CH4, C2H2, C2H4 Bài 3: Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 và CO2 Bài 4: Nêu phương pháp hóa học để  loại bỏ  khí etilen có lẫn trong khí metan để  thu  được metan tinh khiết                                         __________________________ DẠNG 3: TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN  TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACNON    Dạng 3.1: Biết số mol của 1 chất tìm số mol các chất khác theo 1 PTHH. 1. Phương pháp: Bước 1: Quy đổi ra mol Bước 2: Viết PTHH Bước 3: Tìm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết. Bước 4: Từ số mol n ta tính được V = n.22,4;  m =n.M; V = n/CM. 2. Bài tập minh họa: Bài tập:  Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với 0,224 lít etilen ở điều  kiện tiêu chuẩn. Lời giải:  Bước 1: Quy ra mol: nC2H4 = = 0,01(mol) Bước 2: Viết PTHH: C2H4     +     Br2    →    C2H4Br2 0,01 mol           ? Bước 3: Theo PTHH ta có: 16
  17.            nBr2 =  nC2H4 = 0,01(mol) Bước 4: Tính VddBr2 = = 0,1(l) = 100ml. 3. Bài tập tự luyện: Bài 1: Cho 2,24 lít khí etilen ( đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M. Thể  tích dung dịch brom tham gia phản ứng . Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí axetilen. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng để  đốt cháy hết lượng axetilen   này. Biết rằng thể tích khí đo ở đktc và không khí chứa 20% thể tích oxi. c) Tính khối lượng khí cacbonic và hơi nước tạo thành sau phản ứng. Bài 3:Cho 11,2 lít hỗn hợp metan và axetilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy  có 8 gam Brom tham gia phản ứng : a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng C2H2Br4 thu được sau phản ứng. c. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn khí etilen, thu được 5,6 lít khí CO2. Thể tích khí etilen và oxi  cần dùng ( Các khí đo ở đktc) Dạng 3.2: Bài tập hỗn hợp thiết lập hệ phương trình 2 ẩn để tìm số mol mỗi  chất trong hỗn hợp đó. Bài Tập: Cho a(g) hỗn hợp gồm chất A và B tách dụng hết với dung dịch X thu được  hỗn hợp C và b(mol) khí D. Tính khối lượng và tỉ lệ % các chất trong hỗn hợp ban  đầu. 1. Phương pháp: Bước 1: Đặt x = nA;  y = nB. Ta có    x.MA + y.MB = a(g)  (*) Bước 2: Quy đổi ra mol Bước 3: Viết PTHH: A   +   X  AX  +D  (1) mol:   x                                                  x B   +  X   BX  + D  (2) mol:   y                                                 y Bước 4: Thiết lập một phương trình dựa vào số mol chất bài cho biết. Theo PTHH (1) và (2) ta có: x  + y = nD  (**)  Hệ PT:        x.MA + y.MB = a(g)  (*)            x = nA;                        x  + y = nD               (**)           y = nB. 17
  18. Bước 5: Trả lời yêu cầu cảu đề bài: 2. Bài tập minh họa: Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 6,8(g) hỗn hợp khí metan và axetilen thu được 22(g) khí  cacbonic và hơi nước. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp. Lời giải: Bước 1: Đặt x = nCH4 và y = nC2H2 Theo bài ra: 16x  + 26y = 6,8(g)   (*) Bước 2: Quy đổi ra mol nCO2 = = 0,5 (mol) Bước 3: Viết PTHH  CH4    +   2O2 CO2   + 2H2O  (1) mol         xx 2C2H2  + 5O2 4CO2   + 2H2O  (2)  mol       y2y                    Bước 4:Thiết lập một phương trình dựa vào số mol chất bài cho biết. Theo PTHH (1) và (2) ta có: Tổng số mol CO2 = x  + 2y = 0,5(mol) (**) Kết hợp (*) và (**) ta có hệ:    16x  + 26y = 6,8(g)  (*)           x=0,1 (mol)                                                   x  + 2y = 0,5(mol)   (**)          y = 0,2 ( mol) mCH4 = 0,1.16 = 1,6(g) mC2H2 = 0,2.26 =5,2(g) Bước 5:Trả lời yêu cầu của đề bài: Tỉ lệ % các chất  %CH4 = .100% = 23,5% % C2H2 = 100 ­ %CH4 = 76,5% 3. Bài tập tự luyện: Bài 1:Cho0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch Br 2  dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. a) Hãy viết phương trình phản ứng ?  b) Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (biết Br = 80). Bài 2: Đốt cháy một lượng hỗn hợp metan và axetilen thu được 13,2 g CO2 và 5,4 g H2O.  Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ? 18
  19. Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm 2 khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí sinh  ra qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy trong bình có 19,7g kết tủa. a) Viết PTHH ? b) Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ? c) Tính thể tích không khí đủ cho phản ứng cháy ? (đktc) Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm metan và etilen. Lấy toàn bộ CO 2 sinh  ra cho vào dd Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa.                                  ________________________________________ DẠNG 4: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ DỰA VÀO  PHẢN ỨNG CHÁY Bài tập cơ bản:  Đốt cháy hoàn toàn a(g) hợp chất hữu cơ A thu được m(g) khí CO2 và m(g) nước.    Biết khối lượng mol của A là M hoặc theo tỷ khối  tìm MA = d.MB. Tìm công thức phân tử của A. 1.Phương pháp: Bước 1: Quy đổi ra mol: nCO2 = ;  nH2O = . Bước 2: Đặt công thức hợp chất hữu cơ: CxHyOz Bước 3: Viết PTHH: CxHyOz  + ()O2 xCO2  +   H2O Bước 4: ­ Tìm khối lượng của các nguyên tố trong A( mC, mH, mO) ­Theo PTHH ta có:  nC(Trong A) = nCO2=> mCO2 = 12. nCO2(g)  nH(Trong A)  = 2.nH2O   => mH = 2.nH2O   (g)  mO(Trong A) = a – (mC + mH)  + Nếu mO = 0. Hợp chất hữu cơ A không chứa oxi. =>CxHy + Nếu mO> 0. Hợp chất hữu cơ A có chứa oxi. =>CxHyOz ­ Cách xác định chỉ số x, y, z là: Cách 1: Theo khối lượng nguyên tố:   Cách 2: Theo số mol nguyên tố:  Cách 3: Theo phần trăm nguyên tố:   Từ tỷ lệ x, y, z có công thức đơn giản nhất. Nếu biết khối lượng mol M thì có  thể xác định CTPT bằng cách cho (CxHyOz)n = M, giải tìm n   CTPT. * Chú ý: 19
  20. ­ Sản phẩm cháy của hợp chất hữu cơ (CO2, H2O, ..) được hấp thu vào các bình:  + Các chất hút nước là H2SO4 đặc, P2O5, các muối khan, dung dịch bất kì (do hơi  nước gặp lạnh sẽ ngưng tụ)   khối lượng bình tăng là khối lượng nước;  + Các bình hấp thu CO2 thường là dung dịch hidroxit kim loại kiềm, kiềm thổ   khối  lượng bình tăng là khối lượng CO2 (Xem thêm CO2 tác dụng với dung dịch kiềm). Thường gặp trường hợp bài toán cho hỗn hợp sản phẩm cháy (CO2 và H2O) vào  bình đựng nước vôi Ca(OH)2 trong hoặc dung dịch Ba(OH)2 thì:  ­ Khối lượng bình tăng  m = mCO2 + mH2O. ­ Khối lượng dung dịch tăng  mdd  = (mCO2 + mH2O) – mMCO3 ­ Khi nói khối lượng dung dịch giảm  mdd  = mMCO3 ­ (mCO2 + mH2O) 2. Bài tập minh họa: Bài tâp 1: Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O.  Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam Hướng dẫn: Bước1:Quy đổi ra mol nCO2 = 6,6/44=0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol Bước 2: Đặt công thức hợp chất hữu cơ có dạng CxHyOz Bước 3: Viết PTHH:                       CxHyOz  + ()O2 xCO2  +   H2O Bước 4: Tìm khối lượng của các nguyên tố có trong A( mC, mH, mO) Theo PTHH ta có ­ nC( trong A)   = 0,15 mol; → mC = 12.0,15 = 1,8 gam  ­ nH( trong A)   = 0,2.2 = 0,4 mol; → mH = 0,4.1 = 0,4 gam → mO( trong A)   = 3 – (mC + mH) = 3 – (1,8 + 0,4) = 0,8(g)  → mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam  A là: CxHyOz → nO = 0,8/16 = 0,05 mol Xét tỉ lệ:  nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1 → Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n MA = 60 → (C3H8O)n = 60 => n = 1 → CTPT của A là C3H8O Bài tập 2: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất  A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử  của A. Biết khối lượng   mol của A là 30 gam. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2