intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề ôn thi tốt nghiệp môn hóa

Chia sẻ: Ngô Xuân Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:99

191
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Este của acid cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo chung : Công thức tổng quát cho este đơn chức: R1COOR2 . ( dùng để viết phản ứng thủy phân) Trong đó R1 có thể là H hoặc các gốc hidrôcacbon. Gốc R2 không thể là H mà phải là một gốc hidrôcacbon từ 1 C trở lên . CT este no đơn chức: CnH2nO2 ( dùng để viết p.ư cháy) ( n =2)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề ôn thi tốt nghiệp môn hóa

  1. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 PHẦN 1. CÁC KHÁI NIỆM HÓA HỮU CƠ CẦN NHỚ ---***--- 1. Nhóm chức: là nhóm nguyên tử gây ra các phản ứng hóa học đặc trưng cho phân tử hợp chất hữu cơ . VD: Một số nhóm chức : -OH ( ancol) , CH=O (andehit) , -COOH( axit) ..... 2. Hợp chất đơn chức: là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa duy nhất 1 nhóm chức. VD: - Dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH . - Dãy đồng đẳng andehit no, đơn chức : CnH2n+1CHO . - Dãy đồng đẳng axit no, đơn chức : CnH2n+1COOH 3. Hợp chất đa chức : Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa từ 2 nhóm chức giống nhau trở lên. VD: + Glixêrol : C3H5(OH)3 : phân tử chứa 3 nhóm OH gọi là ancol đa chức . + Êtylenglicol : C2H4(OH)2 : phân tử chứa 2 nhóm OH gọi là ancol đa chức . 4. Hợp chất tạp chức : Là hợp chất mà phân tử chứa từ 2 nhóm chức khác nhau trở lên. VD: + Glucôzơ chứa 2 nhóm chức –OH và –CH=O nên gọi là tạp chức . + Aminoaxit chứa 2 nhóm chức –NH2 và –COOH nên gọi là tạp chức. • Lưu ý : Tránh nhầm lẫn khái niệm đa chức và tạp chức . 5. Đồng phân : Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau dẫn đến tính chất hóa học khác nhau . VD: C2H5OH và CH3OCH3 là hai đồng phân của nhau vì có cùng công thức là C2H6O nhưng tính chất hóa học hoàn toàn khác nhau . 6. Đồng đẳng: Là những chất có công thức phân tử hơn kém nhau một nhóm –CH2 , nhưng tính chất hóa học tương tự nhau hoặc giống nhau. VD: CH3OH và C2H5OH là hai đồng đẳng của ancol , tuy công thức phân tử khác nhau nhưng tính chất hóa học hoàn toàn giống nhau. • BÀI TẬP ÁP DỤNG : 1. Phát biểu nào sau đây sai : A. Mantôzơ là hợp chất hữu cơ đa chức. B. Gucôzơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. Phản ứng cho glucôzơ tác dụng với Cu(OH)2 chứng tỏ phân tử glucôzơ có nhiều nhóm OH. D. Để phân biệt glucôzơ và fructôzơ có thể dùng dung dịch brom. 2. Phát biểu nào sau đây là đúng : A. Glixêrol là ancol tạp chức có 3 nhóm OH niền kề nên có thể hòa tan Cu(OH)2 . B. Etylengicol là ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2 C. Tất cả các aminoaxit đều làm quì tím hóa xanh . D. Glucôzơ tạo este 5 lần este chứng tỏ trong phân tử có nhóm –CH=O. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 1
  2. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 PHẦN II. ESTE – LIPT ---***--- A-ESTE. I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP * Định nghĩa : Khi thay thế nhóm –OH của acid carboxylic bằng nhóm –OR ta sẽ có este. 1. Công thức cấu tạo. - Este của acid cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo chung : - Công thức tổng quát cho este đơn chức: R1COOR2 . ( dùng để viết phản ứng thủy phân) + Trong đó R1 có thể là H hoặc các gốc hidrôcacbon. + Gốc R2 không thể là H mà phải là một gốc hidrôcacbon từ 1 C trở lên . - CT este no đơn chức: CnH2nO2 ( dùng để viết p.ư cháy) ( n >=2) 2. Danh pháp: Tên gốc hidrocacbon của R + tên gốc acid + at. VD: H - COO - CH3 Metyl fo mi a t CH3 - COO - CH3 Metyl ax e t a t (C3H6O2) H - COO - C2H5 Etyl fom a t (C3H6O2) CH3 - COO - C2H5 Etyl ax e t a t Gốc no Tên CH3- Metyl C2H5- Etyl C3H7- Propyl và isopropyl C4H9- Butyl (iso, text, sec) Gốc không no Tên CH2=CH- (C2H3-) Vinyl CH2=CH-CH2- Alyl Thơm C6H5- Phenyl C6H5-CH2- Benzyl Gốc axit: HCOO- Format CH3-COO- Axetat C2H5-COO- Propionat C3H7-COO- Butylat C4H9-COO- Valeat 7C. C6H13-COO- Enanthat Không no Tên CH2=CH-COO- Acrylat CH2=C(CH3)-COO- Meta acrylat Thơm C6H5-COO- Benzoat Đa chức –OOC-COO- Oxalat Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 2
  3. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 VD. Gọi tên các chất sau: HCOOC2H5 , C6H5COOCH3 , CH3COOC2H5 , CH2=CHCOOC2H5 , C6H5CH2COOCH3 , C2H5COOCH3. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong n ước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng kh ối l ượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Thí dụ: CH3CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5 0 0 (M = 88) t s (M = 88), t s = 0 (M = 88), t s = =163,50C 1320C 770C Tan nhiều trong Tan ít trong nước Không tan nước trong nước Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng… III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Thuỷ phân trong môi trường axit H2SO4 ñaë, t0 c CH3COOC2H5 +H2O C2H5OH + CHCOOH 3 * Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) t0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa +C2H5OH • Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. IV. ĐIỀU CHẾ : Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. H2SO4 ñaë, t0 c RCOOH + R'OH RCOOR' +H2O V. ỨNG DỤNG - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghi ệp th ực ph ẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),… B -LIPIT. I – KHÁI NIỆM + Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. • Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,… + Lipit bao gồm cả chất béo . Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 3
  4. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có th ể no hoặc không no. CTCT chung của chất béo: R1COO CH2 R2COO CH R3COO CH2 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. VD: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) 2. Tính chất vật lí - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không c ực: benzen, clorofom,… Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. 3. Tính chất hoá học : Cần nhớ : Sản phẩm luôn thu được khi thủy phân chất béo là Glixêrol. ( trong b ất kì môi trường axit hay kiềm) . a. Phản ứng thuỷ phân : H+ t0 , (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3HO 2 3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3 VD. tristearin axit stearic glixerol b. Phản ứng xà phòng hoá : t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3 VD. tristearin natri stearat glixerol c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng : các chất béo có công thức phân tử chưa no tham gia cộng H2 , Br2 ....................... Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H 2 (C17H35COO)3C3H5 175 - 1900C VD. (loûg) n (raé) n 4. Ứng dụng - Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng l ượng cho c ơ th ể hoạt động. Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 4
  5. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 - Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo. - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. S ản xuất m ột số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,… C-KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP I – XÀ PHÒNG 1. Khái niệm Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm m ột s ố ch ất ph ụ gia. Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic. Ngoài ra trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc bánh), ch ất t ẩy màu, chất di ệt khuẩn và chất tạo hương,… 2. Phương pháp sản xuất t0 (RCOO) C3H5 + 3NaOH 3 3RCOONa +C3H5(OH)3 chaábeù t o xaø ng phoø Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau: Ankan axit cacboxylic m i natri cuû axit cacboxylic uoá a Thí dụ: O2, t0, xt 2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3 4CH3[CH2]14COOH 2CH3[CH2]14COOH +Na2CO3 2CH3[CH2]14COONa +CO2 +H2O II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP 1. Khái niệm Những hợp chất không phải là muối natri của axit cacboxylic nh ưng có tính năng gi ặt r ửa nh ư xà phòng được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. 2. Phương pháp sản xuất Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ. Daàu moû axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat Na2CO3 C12H25-C6H4SO3H C12H25-C6H4SO3Na axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat 3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP - Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có kh ả năng làm giảm s ức căng b ề m ặt của các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán thành nhiều phần nh ỏ h ơn và đ ược phân tán vào nước. - Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trị II thường khó tan trong nước, do đó không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca 2+, Mg2+). Các muối của axit đođexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do đó ch ất gi ặt rửa có ưu điểm h ơn xà phòng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng. * BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE – LIPT . Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 5
  6. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 1: Công thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là A. CnH2n+2O2. B. CnH2n-2)O2. C. CnH2nO3. D. CnH2n+1COOCmH2m+1. 2: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo : A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. C3H7COOH. D. C2H5COOH. 3: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ? A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5 C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH 4: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được A. axit axetic và ancol vinylic B. axit axetic và anđehit axetic C. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và axetilen 5: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu c ơ và H 2O. X có tên gọi là A. metyl benzoat B. Benzyl fomat C. phenyl fomat D. phenyl axetat 6: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5. 7: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có công thức phân tử C4H6O2. Tên gọi của ete đó là A. metyl acrylat B. metyl metacrylat C. metyl propiolat D. vinyl axetat 8: Một este X có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOO – CH = CH – CH3. B. CH3COO – CH = CH2. C. HCOO – C(CH3) = CH2. D. CH = CH2 – COOCH3. 9: Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được : A. axit axetic và ancol vinylic B. natri axetat và ancol vinylic C. natri axetat và anđehit axetic D. axit axetic và anđehit axetic 10: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C 5H6O4) và F (C4H6O2). Đun nóng hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có m ặt CaO) thì thu đ ược m ột chất khí là CH4. Vậy công thức cấu tạo của E và F là A. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH3 – OOC – CH = CH2 B. HOOC – COO – CH2 – CH = CH2 và H – COO – CH2 – CH = CH2 C. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH2 = CH – COO – CH3 D. HOOC – CH2 – COO – CH = CH2 và CH3 – COO – CH = CH2 11: Thủy phân este E có CTPT C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm vô cơ X, Y (chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X ta có thể điều chế trực ti ếp ra Y b ằng m ột ph ản ứng duy nh ất. Chất E là A. etyl axetat B. propyl fomat C. isopropyl fomat D. metyl propiolat 12: Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là : A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hóa C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng cho – nhận electron 13: Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. hiđro hóa (có xuc tác Ni). B. cô cạn ở nhiệt độ cao. C. làm lạnh. D. xà phòng hóa . 14: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành A. metyl axetat B. axyl etylat C. etyl axetat D. axetyl etylat Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 6
  7. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 15. Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - COO - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 , với n ≥ 2 ; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận định đúng là : A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). 16: Xét các nhận định sau: (1)Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu suất tạo este; (2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H2SO4 đặc làm xúc tác; (3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol; (4) Phản ứng este hoá là phản ứng thuận - nghịch. Các nhận định đúng gồm : A. chỉ (4). B. (1) và (4). C. (1), (3), và (4). D. (1), (2), (3), (4). 17: Cho 4,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng h ết v ới dung d ịch NaOH sinh ra 4,8 gam mu ối natri. Xác định công thức cấu tạo của X : A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 18: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là: A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. crackinh D. sự lên men 19: Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ: A. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol. C. axit axetic và ancol benzylic . D. anhiđrit axetic và ancol benzylic . 20: Chọn đáp án đúng nhất : A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo. C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 21: Tính chất đặc trưng của lipit là: 1. chất lỏng 2. chất rắn 3. nhẹ hơn nước 4. không tan trong nước 5. tan trong xăng 6. dễ bị thủy phân 7. Tác dụng với kim loại kiềm. 8. cộng H2 vào gốc ancol. Các tính chất không đúng là: A. 1, 6, 8. B. 2, 5, 7. C. 1, 2, 7, 8. D. 3, 6, 8. 22: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol : A. Muối B. Este đơn chức C. Chất béo D. Etylaxetat 23. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là: A. 0,1 mol; 12g. B. 0,1 mol; 10g. C. 0,01mol; 10g. D. 0,01 mol; 1,2g. 24. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. làm bay hơi 8,6g Z thu được thể tích bằng thể tích của 3,2g O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết MY > MX. Tên gọi của Y là A. axit fomic. B. axit metacrylic. C. axit acrylic. D. axit axetic. 25. Cho hỗn hợp E gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g một ancol Y duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương ứng là A. C2H5COOCH3 (6,6g); CH3COOCH3 (1,48g). B. CH3COOC2H5 (4,4g); HCOOC2H5 (2,22g). C. C2H5COOCH3 (4,4g); CH3COOCH3 (2,22g). D. CH3COOC2H5 (6,6g); HCOOC2H5 (1,48g). 26. Đốt cháy 6g este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là A. CH3COO – CH2CH2CH3. B. HCOO – CH2CH2CH3. C. HCOO – C2H5. D. HCOOCH3. Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 7
  8. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 27. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: A. Etyl fomiat. B. Etyl propionat. C. Etyl axetat. D. Propyl axetat. 28. Làm bay hơi 7,4g một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g X với dung dịch NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tên gọi của X là: A. etyl fomiat. B. vinyl fomiat. C. metyl axetat. D. isopropyl fomiat. 29. Đốt cháy hoàn toàn 2,28g X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có dY / H 2 = 36 và ancol đơn chức Z. Công thức của X là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C2H3COOC3H7. 30. Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là : A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. 31. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu 13,4g muối của axit đa chức và 9,2g ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 1270C, 600 mmHg). X có công thức A. CH(COOCH3)3. B. C2H4(COOC2H5)2. C. (COOC2H5)2. D. (COOC3H5)2. 32. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2g ancol Y và 20,4g một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là A. CH3CH2OOC-COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3. C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3. 33. Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và m g một muối khan duy nhất Z. CTCT, % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu và giá trị m là A. HCOOCH3 66,67%; 20,4g. B. HCOOC2H5 16,18%; 20,4g. C. CH3COOCH3 19,20%; 18,6g. D. CH3CH2COOCH3; 19,0g. 34. Cho 21,8g chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol một ancol Y. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3C(COOCH3)3. B. (C2H5COO)3C2H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. 35. Khi thuỷ phân a g một este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat (C17H31COONa) và m g muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là A. 8,82g ; 6,08g. B. 7,2g ; 6,08g. C. 8,82g ; 7,2g. D. 7,2g ; 8,82g. 36. Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit béo tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là: A. 8. B. 15. C. 6. D. 16. 37. Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là A. 185. B. 175. C. 165. D. 155. 38. Khi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic và axit panmitic theo tỉ lệ mol tương ứng bằng 2 : 1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây? C17 H 35COO C H 2 C17 H35COO C H 2 | | A. C17 H 35COO C H | B. C15 H 31COO C H | C17 H 35COOCH 2 C17 H35COOCH 2 C17 H35 COO C H 2 C17 H 35COO C H 2 | | C. C17 H33COO C H | D. C15H 31COO C H | C15 H 31COOCH 2 C15H 31COOCH 2 Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 8
  9. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 39.Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2,145kg chất béo, cần dùng 0,3kg NaOH, thu 0,092kg glixerol, và mg hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng 60% (về khối lượng) thu được là: A. 7,84kg. B. 3,92kg. C. 2,61kg. D. 3,787kg. 40. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo có thể có của các trieste đó là : (1) (C17H31COO)2C3H5OOCC17H29; (2) C17H31COOC3H5(OOCC17H29)2; (3) (C17H31OOC)2C3H5OOCC17H29; (4) (C17H31OCO)2C3H5COOC17H29. Những công thức đúng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). 41.Đun sôi a g một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92g glixerol và 9,58g hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g. 42. Khối lượng xà phòng thu được từ 1 tấn mỡ động vật (chứa 50% trioleoyl glixerol, 30% tripanmitoyl glixerol (panmitin) và 20% tristearoyl glixerol (stearin) về khối lượng) khi xà phòng hoá bằng natri hiđroxit, giả sử hiệu suất quá trình đạt 90% là : A. 988kg. B. 889,2kg. C. 929,3kg. D. 917kg. 43. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5. 44. Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2. 45. Đun nóng 215g axit metacrylic với 100g metanol (với Hpứ = 60%). Khối lượng este metyl metacrylat thu được là: A. 100g. B. 125g. C. 150g. D. 175g. 46. Một chất hữu cơ X có d X CO2 = 2 . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên X là A. iso propyl fomiat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. 47. Este X có d X / H 2 = 44 . Thuỷ phân X tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là: A. etyl fomiat. B. isopropyl fomiat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. 48. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12g NaOH, thu 20,492g muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là A. H COOC2H5 0,2 mol. B. CH3 COOCH3 0,2 mol. C. H COOC2H5 0,15 mol D. CH3 COOC2H3 0,15 mol. 49. Đun nóng 3,21g hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng L (tỉ khối hơi d L / CH 4 = 3, 625 ). Chất L phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng 1 gương. Cho lượng chất L phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ? 10 A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (vôi tôi – xút) sẽ tạo metan. B. Tên gọi của L là ancol anlylic. C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau. D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được nCO2 − nH 2O = 0, 02 . ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 9
  10. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 PHẦN III. CACBONHIĐRAT ----***---- A. KHÁI NIỆM VỀ CACBONHIĐRAT Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hyđroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl ( -CO- ) trong phân tử, thường có công thức chung là C n(H2O)m. B. MONOSACCARIT Monosaccarit là những cacbonhiđrat đơn giản nhất không bị thuỷ phân. Ví dụ : Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử C6H12O6. * GLUCOZƠ. I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên: Chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở nhiệt đ ộ 146 oC và có độ ngọt kém đường mía, có nhiều trong các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín. Glucoz ơ có trong c ơ th ể ng ười và đ ộng vật (chiếm 0,1% trong máu người). II. Cấu trúc phân tử. + Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng. + Trong dung dịch glucôzơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng . 1. Dạng mạch hở. Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công th ức cấu tạo thu gọn là CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]4CHO 2. Dạng mạch vòng. -Nhóm-OH ë C5 céng vµo nhãm C=O t¹o ra 2 d¹ng vßng 6 c¹nh α vµ β. -Trong dung dịch, hai dạng này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo m ột cân bằng qua dạng mạch hở. 6 6 CH 2OH 6 CH 2OH O 5 CH2 OH O H H 5 O H 5 O H OH H H 1 H 4 OH H H H C 4 H 1 HO 4 OH 1 OH 2 OH HO H 3 HO 2 3 2 H OH 3 H OH H OH α-Glucozơ Glucozơ β-Glucozơ - Nhóm OH ở vị trí số 1 được gọi là OH hemiaxetal . III. Tính chất hoá học. Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức. 1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol) a. Tác dụng với Cu(OH)2: dd glucozo hoà tan Cu(OH)2 ở t0 thường tạo dd phức có màu xanh 2C6H12O6 + Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu + 2H2O b. Phản ứng tạo este Khi Glucozơ tác dụng với anhidrit axetic có thể tạo ra este ch ứa 5 gốc axit :C 6H7O(OCOCH3)5 2. Tính chất của nhóm anđehit Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 10
  11. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 a. Tính khử. - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3) AgNO3+ 3NH3+H2O→[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3 CH2OH[CHOH]4CHO+2[Ag(NH3)2]OH→CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+ H2O. Hoặc : CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+2NH4NO3. - Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng 0 CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH t → CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O. natri gluconat - Glucozo làm mất màu dd nước brom: CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 +H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + HBr b. Tính oxihoá 0 CH2OH[CHOH]4CHO+H2  → CH2OH[CHOH]4CH2OH ( Sobitol )  Ni ,t 3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng 6 6 CH 2OH CH 2OH 5 OH 5 H H O H 4 H H 1 +HOCH3 HCl 4 H H 1 +H2O OH OH HO 2 OH HO 2 OCH3 3 3 H OH H OH Metyl α-glucozit Khi nhóm -OH ở C1 đã chuyển thành nhóm -OCH 3, thì dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa. 4. Phản ứng lên men enzim C6H12O6 35 0 C 2C2H5OH + 2CO2 30 0 − → 5. Điều chế và ứng dụng a. Điều chế HCl 40 0 (C6H10O5)n + nH2O  0 → nC6H12O6  * FRUCTÔZƠ (Đồng phân của GLUCÔZƠ). - Công thức phân tử C6H12O6 - Công thức câu tạo : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH || O * Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH -Trong dd fructozơ có thể tồn tại ở dạng β mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. -Ở dạng tinh thể: Fructozo ở dạng β vòng 5 cạnh Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 11
  12. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 1 6 1 HOCH2 OH HOCH2 CH2OH 2 H OH 5 5 H OH 2 OH 3 CH2OH H 4 3 OH 4 6 OH H OH H α-Fructozơ β-Fructozơ OH − Trong môi trường kiềm có sự chuyển hoá: Glucozơ Fructozơ . Chính vì nguyên nhân này mà trong môi trường kiềm (NH3) fructôzơ cũng có thể tráng bạc . * Tính chất: - Tương tự glucozo, fructozo tác dụng Cu(OH) 2 cho dd phức màu xanh, tác dụng H 2 cho poliancol, tham gia p/ư tráng bạc, p/ư khử Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch - Khác với glucozo, fructozo không làm m ất màu dd n ước brom Dùng phản ứng này để phân biệt Glucozơ với Fructozơ. C – ĐISACCARIT Đisaccarit là những cacbonhiđrat khi bị thuỷ phân sinh ra 2 phân t ử monosaccarit. Ví dụ : Saccarozơ công thức phân tử C12H22O11. I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên: Chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, nóng chảy ở nhi ệt đ ộ 185 oC, có nhiều trong mía, củ cải đường. II. Cấu trúc phân tử. 6 CH 2OH 1 5 H H HOCH2 OH 4 H H 1 2 OH 5 OH O H HO 2 4 CH2OH 3 3 6 H OH OH H Saccarozơ hợp bởi α- Glucozơ và β- Fructơzơ. III. Tính chất hoá học. Saccarozơ không còn tính khử vì không còn -OH hemixetal t ự do nên không th ể chuy ển sang dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất c ủa ancol đa ch ức và đ ặc bi ệt có ph ản ứng thu ỷ phân của đisaccarit. 1. Phản ứng của ancol đa chức a. Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11+ Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu+ 2H2O b. Phản ứng thuỷ phân H + ,t 0 C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ c. Phản ứng với sữa vôi Ca(OH)2 cho dung dịch trong suốt (canxi saccarat). C12H22O11+ Ca(OH)2 + H2O → C12H22O11.CaO.2H2O Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 12
  13. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 V. Đồng phân của saccarozơ: mantozơ 1. Cấu tạo. - Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết với nhau ở C 1 gốc α - glucozo này với C4 của gốc α - glucozo kia qua nguyờn tử oxi. Liờn kết α -C1-O-C4 gọi là l/k α -1,4-glicozit 6 6 CH 2OH CH 2OH 5 H 5 H H H H H 1 4 H H 1 4 OH OH O HO 2 3 2 OH 3 H OH H OH - Nhóm -OH hemiaxetal ở gốc Glucozơ thứ hai còn t ự do nên trong dung d ịch g ốc này có th ể mở vòng tạo ra nhóm -CHO. 2. Tính chất. a. Thể hiện tính chất của poliol giống saccarozơ, tác dụng với Cu(OH) 2 cho phức đồng - mantozơ. b. Có tính khử tương tự Glucozơ , có khả năng tráng bạc, làm mất màu dung dịch brom. c. Bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử Glucozơ. D. POLISACCARIT Là những cacbonhiđrat phức tạp khi bih thửy phân sinh ra nhiều phân t ử monosaccarit. Ví dụ: Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử (C6H10O5)n I - TINH BỘT 1- Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên. Tinh bọt là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong n ước l ạnh, tan trong n ước nóng tạo dung dịch keo (hồ tinh bột), là hợp chất cao phân tử có trong các lo ại ngũ c ốc, các lo ại qu ả c ủ... 2. Cấu trúc phân tử + Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin. C ả 2 đều có công th ức (C6H10O5)n là những gốc α-glucozơ. - Cấu trúc phân tử Amilozơ: gốc α-glucozơ liên kết với nhau b ởi liên k ết α-1,4-glucozit t ạo thành chuỗi dài không phân nhánh, xoắn lại thành hình lò xo. - Cấu trúc phân tử Amilopectin: gốc α-glucozơ liên kết với nhau b ởi liên k ết α-1,4-glucozit tạo và liên kết α-1,6-glucozit tạo thành chuỗi phân nhánh. 3. Tính chất hoá học Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột bi ểu hi ệu r ất y ếu tính ch ất c ủa m ột poliancol, chỉ biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng màu với iot. a. Phản ứng thuỷ phân + Thuỷ phân nhờ xúc tác axit = 0 (C6H10O5)n + nH2O → n C6H12O6 H ,t + Thuỷ phân nhờ enzim Tinh bét  → § extrin  → Mantozo → glucozo  H 2O  H 2O  H 2O α - amilaza β - amilaza mantaza b. Phản ứng màu với dung dịch iot: Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 13
  14. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch h ồ tinh bột ho ặc vào m ặt c ắt c ủa c ủ khoai lang. + Hiện tượng : Dung dịch hồ tinh bột trong ống nghi ệm cũng nh ư m ặt c ắt c ủa c ủ khoai lang đều nhuốm màu xanh tím. Khi đun nóng, màu xanh tím bi ến m ất, khi đ ể ngu ội màu xanh tím l ại xu ất hiện. + Giải thích: Nhờ liên kết hiđro p hân tử amilozơ tạo thành các vòng xoắn bao bọc các phân t ử iot tạo ra hợp chất màu xanh tím đặc trưng. Khi đun nóng các phân t ử amiloz ơ du ỗi ra, iot b ị gi ải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi đ ể ngu ội, iot b ị h ấp ph ụ tr ở l ại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột bằng iot và ngược l ại. 4. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể Tinh bét  →§ extrin  → Mantozo → glucozo  H 2O  H 2O  H 2O α - amilaza β - amilaza mantaza Glucozo →  CO2 + H 2O [O] enzim enzim enzim glicogen 5. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh ¸nh s¸ng mÆt trêi 6nCO2 + 5n H2O      → (C6H10O5)n + 6nCO2 clorophin  II. XENLULOZƠ 1. Tính chất vật lí. Trạng thái tự nhiên. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong n ước, tan đ ược trong dung d ịch svayde ( dugn dịch Cu(OH)2 trong NH3 ), có trong gỗ , bông... 2. Cấu trúc phân tử Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β-glucozo nối với nhau bởi cỏc liờn kết β-1,4-glicozit có công thức (C6H10O5)n, phân tử xenlulozo không phân nhánh, vòng xoắn CH 2OH H O H H OH H H OH n Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết công th ức c ủa xenluloz ơ là [C6H7O2(OH)3]n * Lưu ý : Không được nói tinh bột và xenlulôzơ là đồng phân của nhau. Điều này sai ! 3. Tính chất hoá học Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm -OH t ự do nên xenluloz ơ có ph ản ứng thu ỷ phân và phản ứng của ancol đa chức. a. Phản ứng của polisaccarit o (C6H10O5)n+ nH2O SO → nC6H12O6 H t , 2 4 b. Phản ứng của ancol đa chức +Xenlulozơ phản ứng với HNO3 có H2SO4 đặc xúc tác o [C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 SO → [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O. H t, 2 4 Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 14
  15. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 (Xenlulozo trinitrat) + Xenlulozơ phản ứng với anhidrit axetic [C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH [C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH +Phản ứng với nước Svayde: [Cu(NH3)4](OH)2 Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dung dịch ph ức đ ồng- xenluloz ơ dùng đ ể s ản xu ất tơ đồng-amoniac Bảng tóm tắt tính chất của cacbonhiđrat. Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh Xenluloz bột ơ - +[Ag(NH3)2]OH Ag ↓ + - Ag ↓ - Metyl Metyl - + CH3OH/HCl + - - glicozit glicozit Dd xanh Dd xanh Dd xanh Dd xanh - + Cu(OH)2 - lam lam lam lam Xenluloz (CH3CO)2O + + + + + ơ triaxetat Xenluloz HNO3/H2SO4 + + + + + ơ triaxetat glucozơ + H2O/H+ - - glucozơ glucozơ glucozơ fructozơ (+) có phản ứng ; (-) không có phản ứng • BÀI TẬP CHƯƠNG CACBOHIDART. 1: Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là: A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl. D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật. 2: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. 2: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ? A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac . B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac . C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac . D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac . 4: Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), axetandehit CH3CHO, metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng: A. CH3CHO B. HCOOCH3 C. C6H12O6 D. HCHO 5: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở: A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan. Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 15
  16. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc . C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO- D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic … 6: Đồng phân của glucozơ là A. saccarozơ B. mantozơ C. xenlulozơ D. Fructozơ 7: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Còn có tên gọi là đường nho. D. Có 0,1% trong máu người. 8: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucoz ơ (còn đ ược g ọi v ới bi ệt danh “huy ết thanh ngọt”). A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%. B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%. C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%. D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%. 9: Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng A. axit axetic B. đồng (II) oxit C. natri hiđroxit D. đồng (II) hiđroxit 10: Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây? A. H2/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ. B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng. C. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2. D. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2. 11: Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ? A. Glucozơ + H2/Ni , to. B. Glucozơ + Cu(OH)2. C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH. D. Glucozơ men etanol. 12: Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là A. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng tráng gương . C. phản ứng với H2/Ni. to. D. phản ứng với kim loại Na . 13: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. dung dịch Br2. D. H2. 14: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. B. oxi hóa glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH. C. lên men ancol etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. 15: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. 16: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây? A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo ancol etylic 17: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng m ột trong ba ph ản ứng hoá h ọc. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozơ? A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng. C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0. 18: Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thu ốc th ử nào sau đây có th ể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ? A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na kim loại. Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 16
  17. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. Nước brom. 19: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phích C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC 20: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. Đều có trong củ cải đường B. Đều tham gia phản ứng tráng gương C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt” 21: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n. CO2 6 A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol = H 2O 5 B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc. C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước. D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6. 22: Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C 6H10O5) có A. 5 nhóm hiđroxyl B. 3 nhóm hiđroxyl C. 4 nhóm hiđroxyl D. 2 nhóm hiđroxyl 23: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Công thức phân tử B. tính tan trong nước lạnh C. Cấu trúc phân tử D. phản ứng thuỷ phân 24: Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là A. fructozơ B. glucozơ C. saccarozơ D. Mantozơ 25: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Xenlulozơ 26: Saccarozơ có thể tác dụng với các chất A. H2/Ni, t0 ; Cu(OH)2, đun nóng . B. Cu(OH)2, đun nóng ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0. C. Cu(OH)2, đun nóng ; dung dịch AgNO3/NH3. D. H2/Ni, t0 ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0. 27: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3. 28: Saccarozơ được gọi là đisaccarit vì lí do nào sau đây? A. Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 đơn vị monosaccarit B. Saccarozơ được tổng hợp từ hai đơn vị monosaccarit C. Phân tử khối của saccarozơ gấp 2 lần phân tử khối của monosaccarit D. Kích thước phân tử saccarozơ lớn gấp 2 lần kích thước phân tử của monosaccarit 29: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây? A. Dextrin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ 30: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa: − o Z Cu(OH)OH → dung dịch xanh lam t  2 /  → kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây? A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ 31.Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat (X), thu được 5,28g CO2 và 1,98g H2O. Biết rằng, tỉ lệ khối lượng H và O trong X là 0,125:1. Công thức phân tử của X là A. C6H12O6. B. C12H24O12. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 17
  18. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 32. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750,0g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị m cần dùng là bao nhiêu ? A. 940,0. B. 949,2. C. 950,5. D. 1000,0. 33 Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị m ột phản ứng hoá h ọc). Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ sau là : Q X E C2H5OH Y CO2 Z E Q X Y Z A. C12H22O11 C6H12O6 CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa B. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5 C. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COONH4 CH3COOH D. A, B, C đều sai. 34. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được đều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều ch ế 29,70kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu ? A. 14,39 lít. B. 15,00 lít. C. 15,39 lít. D. 24,39 lít. 35. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ. B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối gần bằng nhau. D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so v ới tinh bột. 36. Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenluloz ơ. N ếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu xấp x ỉ: A. 5031kg. B. 5000kg. C. 5100kg. D. 6200kg. 37. Chọn phát biểu sai: A. Có thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng vị giác. B. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử không có nhóm chức anđehit (–CH=O). C. Tinh bột có phản ứng màu với iot do tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng. D. Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH) 2 /OH , t .- o 38. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là: A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%. 39. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu su ất của m ỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là: A. 400kg. B. 398,8kg. C. 389,8kg. D. 390kg. 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào n ước vôi trong thu đ ược 0,1g k ết t ủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1g k ết t ủa n ữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol ety lic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18. Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 18
  19. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ PHẦN IV. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN ----***---- A. AMIN. I – Khái niệm, phân loại, danh pháp. 1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin. Thí dụ NH3 CH3NH2 C6H5-NH2 CH3-NH-CH3 NH2 amoniac metylamin phenylamin ñimetylamin xiclohexylamin BI BI B II BI - Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. b. Cấu tạo : - Nhóm định chức : Nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên k ết nên có kh ả năng nh ận proton (tính bazơ) và có thể tạo liên kết hiđrô. - Đồng phân : Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của amin. Thí dụ: CH3 CH2 CH2 CH2 NH2 CH3 CH CH2 NH2 Ñoàg phaâ veà aï h cacbon n n mc CH3 CH3 CH2 CH2 NH2 CH3 CH CH3 Ñoàg phaâ veà trí nhoù chöù n n vò m c NH2 CH3 CH2 NH2 Ñoàg phaâ veà c cuû am n n baä a in CH3 NH CH3 c. Phân loại - Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2,…, amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,… - Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc 2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay th ế. Thí dụ: CTCT Tên gốc – chức Tên thay thế CH3NH2 Metylamin Metanamin CH3CH2 NH2 Etylamin Etanamin CH3CH2CH2 NH2 Propylamin propan-1-amin Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 19
  20. Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 (CH3)3N Trimetylamin N,N- đimetylmetanmin CH3[CH2]3 NH2 Butylamin butan-1-amin C2H5NHC2H5 Đietylamin N-etyletanmin C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin II – Tính chất vật lí. - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là nh ững ch ất khí, mùi khai, khó ch ịu, tan nhi ều trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là nh ững ch ất l ỏng ho ặc r ắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối - Nhiệt độ sôi : Hiđrocacbon < amin ancol. (có khối lượng phân t ử t ương đ ương ). - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc. III – Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. 1. Cấu tạo phân tử - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra với nguyên t ử cacbon mà ta có amin b ậc I, b ậc II, bậc III. R-NH2 R NH R1 R N R1 R2 Baä I c Baä II c Baä III c - Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân t ử NH 3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon. 2. Tính chất hoá học a. Tính bazơ - Tác dụng với nước: Dung dịch các amin mạch hở trong n ước làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein hoá hồng. CH3NH2 + HO 2 [CH3NH3]+ +OH- Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với nước. - Tác dụng với axit C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl− anilin phenylamoni clorua Nhận xét: - Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có kh ả năng làm xanh gi ấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng c ủa nhóm a nkyl. - Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch c ủa nó không làm xanh gi ấy quỳ tím, cũng không làm h ồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu h ơn amoniac. Đó là ảnh h ưởng c ủa g ốc phenyl (tương tự phenol). Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 b. Phản ứng với axit nitrơ ( HNO2) Amin béo tạo ancol và giải phóng N2 ( phản ứng trong môi trường axit ) C2H5NH2 + HO-N=O HCl C2H5OH + N2 + H2O Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2