intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề : Tình hình ứng dụng của VSV trong Y tế

Chia sẻ: Nguen Mong Huyen Trang Trang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

135
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- VSV là tác nhân gây nên nh ững căn bệnh hiểm nghèo mà ngày nay chúng ta vẫn đang tìm cách chữa trị. - Tuy nhiên, với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, VSV ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực y tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề : Tình hình ứng dụng của VSV trong Y tế

  1. CHUYÊN ĐỀ: Nhóm 10: Hồ Tú Quyên Châu Nhật Thanh Nguyễn Thị Kiều Diễm Nguyễn Mộng Huyền Trang 1
  2. Phần 1: Tình hình ứng dụng của VSV trong Y tế Phần 2: Các sản phẩm y tế có nguồn gốc từ VSV A. Các VSV thường được ứng dụng trong Y tế B. Các chế phẩm I. Vacxin II. Hormone III. Kháng sinh IV. Vitamin V. Men tiêu hóa, men vi sinh VI. Kỹ thuật di truyền C. Hạn chế Phần 3: Kết luận 2
  3. Phần 1: Tình hình ứng dụng của VSV trong Y tế: - VSV là tác nhân gây nên những căn bệnh hiểm nghèo mà ngày nay chúng ta vẫn đang tìm cách ch ữa trị. - Tuy nhiên, với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, VSV ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong lĩnh vực y tế. 3
  4. Phần 2: Các chế phẩm y tế từ VSV A. Các VSV thường được ứng dụng: E. coli Xạ khuẩn 4 Nấm Penicillia
  5. B. Các chế phẩm: Nhờ VSV con người đã tổng hợp thành công nhiều loại chế phẩm như: - Vacxin: + Vacxin ngừa khuẩn cầu phổi (PCV) 5
  6. B. Các chế phẩm: + Vacxin phòng bệnh dại (Fuenlazida) 6
  7. B. Các chế phẩm: + Vacxin phòng bệnh sởi, quai bị và sởi Rubella (MMR). 7
  8. B. Các chế phẩm: - Hormone: + Insulin + Hormon tăng trưởng GH - Kháng sinh: Penicillin - Các loại vitamin: A, E, B12, D, C… 8
  9. I. Vacxin:  Định nghĩa: Vacxin là chế phẩm có tính kháng nguyên, dùng để tạo miễn dịch chủ động nhằm tăng s ức đề kháng của cơ thể.  Nguyên lý: là đưa vào cơ thể một loại kháng nguyên lấy từ VSV gây bệnh đã được bào chế đến mức không còn khả năng gây bệnh hay chỉ lây bệnh rất nhẹ, nhưng kích thích cơ thể sinh ra kháng thể. 9
  10. I. Vacxin (tt):  Phân loại: - Theo hiệu lực miễn dịch: + Vacxin đơn giá + Vacxin đa giá + Vacxin hấp phụ 10
  11. I. Vacxin (tt):  Phân loại: - Theo nguồn gốc: + Vacxin VSV chết 11
  12. I. Vacxin (tt):  Phân loại: - Theo nguồn gốc: + Vacxin VSV sống 12
  13. I. Vacxin (tt):  Phân loại: - Theo nguồn gốc: + Vacxin giải độc tố 13
  14. I. Vacxin (tt):  Cơ chế tác dụng: Hệ miễn dịch nhận diện vacxin là vật lạ nên hu ỷ diệt và ghi nhớ chúng. Về sau, khi tác nhân thực thụ xâm nh ập cơ thể, hệ miễn dịch đã ở tư thế sẵn sàng tấn công tác nhân gây bệnh nhanh chóng và hữu hiệu h ơn. 14
  15. I. Vacxin (tt):  Nguyên tắc sử dụng: - Tiêm chủng trên phạm vi rộng và đạt tỷ lệ cao. - Tiêm chủng đúng đối tượng. - Bắt đầu tiêm chủng đúng lúc; bảo đảm đúng khoảng cách giữa các lần tiêm chủng; tiêm chủng nhắc lại đúng thời gian. - Tiêm chủng đúng đường và đúng liều lượng. - Nắm vững phương pháp phòng và xử trí các phản ứng không mong muốn do tiêm chủng. - Bảo quản vacxin đúng quy định. 15
  16. I. Vacxin (tt):  Phương pháp sản xuất vacxin: - Phương pháp truyền thống: Lấy chính vi khuẩn gây bệnh làm giảm độc lực (tạm gọi là kháng nguyên) tiêm vào người thì chúng không đủ sức gây bệnh mà kích thích cơ th ể t ạo ra chất miễn dịch (gọi là kháng thể). Lần sau gặp lại vi khuẩn, kháng thể chống lại nên cơ thể không mắc bệnh. - Phương pháp hiện đại: Chỉ lấy một ít kháng nguyên ở vi khuẩn gây bệnh, “cấy” vào một vi khuẩn lành tính, làm cho nó sinh sôi, nảy nở, rồi chiết lấy kháng nguyên của vi khu ẩn đó ra làm vacxin. 16
  17. I. Vacxin (tt):  Quy trình sản xuất vacxin vi khuẩn thương hàn: Bước 1: Nhân giống Nuôi vi khuẩn thương hàn trên môi trường th ạch trong 18h sau đó dùng NaCl đẳng trương để lấy vi khuẩn và điều chỉnh để đạt độ đậm đặc 5.108 vi khuẩn/1ml. Cấy vi khuẩn này vào môi trường mới sao cho thể tích ban đầu vi khuẩn chiếm 5% thể tích môi trường. Bước 2: Nuôi cấy - Môi trường lỏng casein chứa 300- 400mg N toàn phần, 200- 250mg% N amin, 0,1- 0,6% pepton. Cấy chìm trong môi trường nuôi cấy liên tục có hệ thống khuấy vân tốc 180-300v/phút để tăng O2 cho hề thống, hệ thống lọc khí vô trùng với lưu lượng 1l/1phút. Nuôi trong 10-12h để đạt được nồng độ khoảng 6.1010 vi khuẩn. - Để tăng khả năng sinh sản của vi khuẩn thêm dung dịch glucoza 40%, giữ pH= 7,6-7,8 trong suốt th17 gian nuôi c ấy. ời
  18. I. Vacxin (tt):  Quy trình sản xuất vacxin vi khuẩn thương hàn: Bước 3: Làm bất hoạt Vacxin được làm bất hoạt bằng cồn: Lấy sinh khối trộn thận trọng trong bình đặc biệt với cồn ethyl theo tỉ lệ lần 1 1:4, lần 2 1:10. Bước 4: Kiểm tra độ tinh khiết và đáp ứng miễn dịch Kiểm tra độ tinh khiết và đáp ứng miễn dịch rồi đưa dung dịch về điểm đẳng điện bằng NaCl có chứa 0,25% phenol sẽ tạo tủa. 1ml vacxin cồn chứa 5.109 vi khuẩn. Đổ vacxin vào ống và đông khô –400C- - 500C rồi đông gói thành phẩm. Vacxin này có thể nhập chung với VI antigen để tăng hiệu quả. 18
  19. II. Hormone:  Định nghĩa: Hormone là những chất hữu cơ được bài tiết với một lượng rất nhỏ bởi tế bào, một mô hoặc tuyến đặc biệt, được đổ trực tiếp vào tuần hoàn máu, tới tế bào nhận.  Phân loại: - Hormone protein: insulin - Hormone amin: adrenalin (tuyến thượng thận), hyroxin (tuyến giáp) - Hormone steroid: testosteron, estrogene - Hormone eicosanoid: thromboxan, protaglandin 19
  20. II. Hormone (tt):  Cơ chế tác dụng của hormone: - Các hormone tiết ra từ tế bào tuyến nội tiết theo máu tác động lên tế bào đích. - Ở tế bào đích có 3 giai đoạn kế tiếp xảy ra: + Hormone được nhận biết bởi receptor đặc hiệu trên màng tế bào đích. + Phức hợp hormone – receptor hình thành kết h ợp với một cơ chế sinh tín hiệu. + Tín hiệu sinh ra gây tác động đến quá trình n ội bào: thay đổi hoạt tính, nồng độ các enzyme, thay đổi tính thấm màng tế bào, gây tiết các hormone ở tuy ến khác… 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2