CÔNG TY CỔ PHẦN BASA - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008
lượt xem 17
download
CÔNG TY CỔ PHẦN BASA - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008 I. Lịch sử hoạt động của Công ty 1. Những sự kiện quan trọng: + Việc thành lập : Công ty Cổ Phần BASA tiền thân là Công ty TNHH SX-TM BASA, ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là chế biến và kinh doanh thực phẩm nông nản, hải sản, đại lý ký gửi hàng hóa, sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi thủy hải sản. + Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần từ tháng 4/2007 Công ty chính thức chuyển đổi hình...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÔNG TY CỔ PHẦN BASA - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008
- MẪU CBTT-02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008 Tên Công ty đại chúng : CÔNG TY CỔ PHẦN BASA I. Lịch sử hoạt động của Công ty 1. Những sự kiện quan trọng: + Việc thành lập : Công ty Cổ Phần BASA tiền thân là Công ty TNHH SX-TM BASA, ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là chế biến và kinh doanh thực phẩm nông nản, hải sản, đại lý ký gửi hàng hóa, sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi thủy hải sản. + Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần từ tháng 4/2007 Công ty chính thức chuyển đổi hình thức hoạt động sang Công ty Cổ Phần theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5703000292 do Sở Kế Hoạch- Đầu tư Thành Phố Cần Thơ cấp, ñaêng kyù vaø thay ñoåi laàn 1 vaøo ngaøy 27/12/2007, với vốn điều lệ ban đầu là 96 tỷ đồng. + Công ty Cổ Phần BASA chính thức niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TPHCM ngày 11/11/2008 2. Quá trình phát triển + Ngành nghề kinh doanh : Chế biến và kinh doanh thực phẩm nông sản, hải sản, đại lý ký gửi hàng hóa, sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi thủy hải sản. + Tình hình hoạt động : Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ Phần BASA là sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm đông lạnh từ cá tra, cá basa. Sản phẩm chính là cá tra và cá basa đông lạnh, và phụ phẩm được thu hồi từ quá trình chế biến chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu của Công ty. 3. Định hướng phát triển + Các mục tiêu chủ yếu của Công ty Duy trì sản xuất hợp lý để bảo toàn vốn trong giai đoạn kinh tế khủng hoảng Đưa vào họat đông nhà máy chế biến thức ăn thủy hải sản dưới hai hình thức sản xuất thức ăn cung cấp cho thị trường và gia công để tăng doanh thu và lợi nhuận. Tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu ở các nước Ả Rập khu vực Trung Đông, Nam Á và Châu Phi. 1
- Phát triển thêm mặt hàng cá Tra tẩm bột đông lạnh, cả chẽm đông lạnh. + Chiến lược phát triển trung và dài hạn : Phối hợp với các hộ nông dân tổ chức nuôi trồng cho vùng nuôi của Công ty đạt chứng nhận theo tiêu chuẩn Global Gap. Đa dạng hóa sản phẩm, chú trọng phát triển các mặt hàng cá Tra giá trị gia tăng như tẩm bột, đóng hộp... cá chẽm và các loại hải sản khác. Đa dạng hóa thị trường tiêu thụ chú trọng giữ vững các thị trường truyền thống như Singapore, Úc, Châu Âu, Trung Đông và Ai Cập đồng thời mở thêm thị trường Bắc Phi, Bắc và Nam Mỹ. II. Báo cáo của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty Trong năm 2008 tình hình kinh tế diễn biến phức tạp, khó lường đã làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp không nhỏ. Mặc dù gặp nhiều khó khăn như bao nhiêu doanh nghiệp xuất khẩu khác, Công ty đã có nhiều cố gắng trong sản xuất kinh doanh năm 2008 để vượt qua giai đoạn kinh tế khó khăn với kết quả sản xuất kinh doanh như sau: Công ty đạt kế hoạch doanh thu, không đạt kế hoạch lợi nhuận 2008. * Doanh thu kế họach : 230 tỷ VND Thực hiện : 233 tỷ VND. * Lợi nhuận kế họach : 10 tỷ VND Thực hiện : 161 triệuVND. Giá trị sổ sách tại ngày 31/12/2008 : 10.060 đ/cp. Trong niên độ 2008, tình hình lạm phát tăng, Nhà nước áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, lãi suất ngân hàng tăng đột biến làm chi phí tài chính tăng lên cho việc trả lãi vay. Song song đó là giá xăng dầu thế giới tăng giá liên tục làm tăng chi phí đầu vào như nguyên-nhiên-vật liệu phục vụ SXKD, cước vận tải trong và ngoài nước, điện bị cắt liên tục và kéo dài đơn vị phải chạy máy phát điện dự phòng... Tỷ giá USD biến động bất thường : 16.247 16.847 16.440 17.400. Nguồn thu chủ yếu của đơn vị là USD từ xuất khẩu nhưng khi nhận tiền về, bán USD qui đổi VND giảm mất khoảng 10 15 %. Gần cuối năm, tình hình khủng hoảng tài chính bùng phát làm ảnh hưởng xấu nền kinh tế toàn cầu. Nhà nhập khẩu tiêu thụ hàng chậm và thanh toán tiền không đúng thời hạn theo qui định hợp đồng làm ảnh hưởng tài chính của Công ty Những yếu tố nêu trên làm cho Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và làm cho chi phí sản xuất kinh doanh tăng cao và ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Cuối năm 2008 thị trường Nga tạm ngưng nhập khẩu, các thị trường xuất khẩu khác nhu cầu nhập khẩu cá tra giảm làm ảnh hưởng lớn đến các Công ty xuất khẩu cá tra nói chung ,Công ty Basa nói riêng. Trước tình hình khó khăn, Công ty phải rà soát tất cả chi phí sản xuất kinh doanh: nguyên vật liệu, nhiên liệu...... , chủ động điều tiết sản xuất một cách hợp lý để phù hợp thị trường khó khăn hiện nay. 2
- Trong năm 2008 Công ty : • Tiếp tục hoàn thiện Nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu thứ 2. • Đưa vào hoạt động Nhà máy chế biến thức ăn thủy hải sản. • Chính thức niêm yết ngày 11/11/2008 Tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu nói chung, tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa đông lạnh nói riêng đang sụt giảm nhiều do khủng hoảng kinh tế, Công ty duy trì sản xuất các sản phẩm đã sản xuất đồng thời sản xuất thử một số mặt hàng thủy hải sản khác và sản phẩm giá trị gia tăng. III. Báo cáo của Ban giám đốc 1. Báo cáo tình hình tài chính - Khả năng sinh lời : * Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần : 0,07 % * Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản : 0,07 % * Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu : 0,17 % - Khả năng thanh toán : * Khả năng thanh toán hiện hành : 0,78 lần. * Khả năng thanh toán nhanh : 0,36 lần - Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/ 2008 : 10.060đ/ CP - Những thay đổi về vốn cổ đông/vốn góp: Không thay đổi về vốn góp. - Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...): Cổ phiếu Công ty Cổ Phần BASA là cổ phiếu phổ thông, tổng cổ phiếu phổ thông là 9.600.000 cổ phiếu. - Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu không thể chuyển đổi...): Công ty Cổ Phần BASA không có trái phiếu. - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại: 9.600.000 cổ phiếu phổ thông. - Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại (nếu có) : Công ty Cổ Phần BASA không có cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại. - Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn : lợi nhuận ít, sẽ xin ý kiến Đại hội đồng cổ đông không chia lợi nhuận năm 2008. 2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Giám đốc. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc nên báo cáo như trên. 3. Những tiến bộ công ty đã đạt được - Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý : 3
- Chính sách sản phẩm Hiện tại, Công ty tập trung các mặt hàng chủ yếu là cá tra đông lạnh:cá tra fillet , cá tra cắt khúc, cá tra nguyên con , vè cá đông lạnh. Công ty định hướng sản xuất sản phẩm chất lượng cao đáp ứng các thị trường và sản phẩm của Công ty phải đáp ứng được những yêu cầu khắc khe của các thị trường khác nhau : Tây Âu, Đông Âu, Châu Á, Trung Đông , Ucraina ,Nga ….. . Chính sách giá cả Trong tình hình cạnh tranh gay gắt trong giữa các doanh nghiệp sản xuất cá tra, cá basa như hiện nay, Công ty xác định cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh nhằm giữ mối quan hệ với khách hàng hiện tại và thu hút thêm các khách hàng mới. Giá bán được xác định trên cơ sở giá thành sản xuất, mục tiêu lợi nhuận và tình hình thị trường tại thời điểm chào giá cho khách hàng. Chính sách phân phối Hầu hết các sản phẩm của Công ty sản xuất được xuất khẩu trực tiếp cho các nhà nhập khẩu nước ngoài không thông qua trung gian, doanh thu xuất khẩu cá tra chiếm trung bình từ 93 đến 97% doanh thu thuần hàng năm của Công ty. Doanh thu nội địa của Công ty chủ yếu là từ các phụ phẩm từ cá. Hiện nay, sản phẩm của Công ty chủ yếu được xuất khẩu sang thị trường các nước Philippines, Singapore, Malaysia , Nga, Australia , Ai cập ,Trung Đông.. 4. Kế hoạch phát triển trong tương lai. - Nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu 2 : giãn tiến độ xây dựng do tình hình tiêu thụ sản phẩm cá tra đông lạnh khó khăn. - Nhà máy chế biến thức ăn thủy hải sản : tiêu thụ trong nước và liên kết nuôi trồng thủy sản với nông dân - Sản phẩm giá trị gia tăng : Cá tẩm bột là sản phẩm mới, chào hàng, giới thiệu để tiêu thụ sản phẩm. IV. Báo cáo tài chính Kèm theo báo cáo tài chính tóm tắt 2008 đã được kiểm toán V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán 1. Kiểm toán độc lập - Đơn vị kiểm toán độc lập : Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán phía Nam ( AASCS ). - Ý kiến kiểm toán độc lập : Kèm theo báo cáo kiểm toán 4
- - Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý) : không có 2. Kiểm toán nội bộ - Ý kiến kiểm toán nội bộ : Kèm theo báo cáo VI. Các công ty có liên quan - Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty : Không có. - Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ : không có. - Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan : Không có - Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan : Không có. VII. Tổ chức và nhân sự Cơ cấu tổ chức của công ty : Công ty Cổ Phần BASA được tổ chức và hoạt động phù hợp với quy định pháp luật hiện hành các yêu cầu của ngành nghề kinh doanh. Cấu trúc các bộ phận chức năng được xây dựng gọn nhẹ, đáp ứng nhu cẩu trách nhiệm chuyên môn và kỹ thuật từng bộ phận. Các phân xưởng được tổ chức hợp lý về mặt bằng, vị trí và máy móc thiết bị hoàn thành các công đoạn sản xuất. - Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành: Ông Võ Tấn Minh - Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Giới tính Nam Quê quán Đức Phổ, Quãng Ngãi 108 Đường 3 tháng 2, Ngày tháng năm sinh 15/10/1960 Địa chỉ thường trú Ninh Kiều, Cần Thơ Nơi sinh Trà Vinh Điện thoại cơ quan 07103. 854299 Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12 Dân tộc Kinh Trình độ chuyên môn Đại học Quá trình công tác: 1982 – 1985: Cán bộ giảng dạy Khoa Chế biến Đại Học Cần Thơ 1985 – 1988: Cán bộ kỹ thuật Ban khoa học kỹ thuật TP. Cần Thơ 1988 – 1995: Phó giám đốc Công ty Bia nước giải khát Cần Thơ 1996 – 1998: Cán bộ kỹ thuật Công ty Bia nước giải khát Phong Dinh 5
- Ông Võ Tấn Minh - Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc 1999 – 2000: Giám đốc Công ty Sấy Thăng Hoa – TP. Hồ Chí Minh 2001 – 2004: Giám đốc Công ty Bia nước giải khát Phong Dinh 2005 – nay : Giám đốc Công ty TNHH Basa (nay là Công ty cổ phần BASA) Ông Tăng Thái Hiền- Phó Giám Đốc Hành Chánh Tân An- Tân Châu- An Giới tính Nam Quê quán Giang 18/23 Bis Xô Viết Nghệ Ngày tháng năm sinh 11/11/1962 Địa chỉ thường trú Tĩnh- An Hội- Ninh Kiều - Cần Thơ. Móng Cái- Nơi sinh Điện thoại cơ quan 07103. 854299 Quãng Ninh Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12 Dân tộc Kinh Trình độ chuyên môn Trung Cấp Kế Toán Quá trình công tác: Tháng 02/1987 – 07/1987 : Nhân viên cung ứng vật tư nhà máy cơ khí Hậu Giang. Tháng 08/1987 – 04/1988: Nhân viên kế toán tổng hợp nhà máy cơ khí Hậu Giang Tháng 05/1988 – 10/1989: Phó phòng kế hoạch vật tư nhà máy cơ khí Hậu Giang. Tháng 11/1989 – 01/1992: Trưởng phòng kế hoạch vật tư nhà máy cơ khí Hậu Giang Tháng 02/1992 – 05/1995: Quản đốc xưởng MITAGAS Tháng 06/1995 – 12/2005: Phó Giám Đốc xí nghiệp MITAGAS Tháng 07/2006 : Truởng Phòng TCHC- Công ty BASA Chức vụ hiện nay : Phó Giám Đốc Công ty Cổ Phần BASA. Ông Hoàng Đức Tri – Phó Giám Đốc Kinh Doanh Giới tính Nam Quê quán Trà Vinh 51 Lê Lợi K4-F4 TXTV- Ngày tháng năm sinh 25/01/1977 Địa chỉ thường trú Tỉnh Trà Vinh Nơi sinh Điện thoại cơ quan 07103. 649300 Trà Vinh Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12 6 Dân tộc Kinh Trình độ chuyên môn Đại Học Ngọai Thưong Quá trình công tác:
- Tháng 08/2003 – 11-2003 : Nhân viên xuất nhập khẩu tập sự tại Cty xuất nhập khẩu Intimex Tháng 01/2008 – 12/2006: Cán bộ thu mua vật tư Công ty TNHH Sấy Thăng Hoa Tháng 01/2007 – 09/2008: Cán bộ Phòng kinh doanh Công ty CỔ Phần BASA 10/2008 đến nay : Phó Giám Đốc Kinh Doanh Công ty Cổ Phần BASA. - Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm : Trong năm Công ty Cổ Phần BASA không thay đổi Giám đốc điều hành. - Quyền lợi của Ban Giám đốc: Tiền lương, thưởng của Ban giám đốc và các quyền lợi khác của Ban giám đốc giống như tất cả Cán bộ công nhân viên do sản xuất kinh doanh không hiệu quả (lợi nhuận ít). - Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động + Chính sách tuyển dụng: Công ty luôn quan tâm đến công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng về chuyên môn, nghiệp vụ và tay nghề nhằm đảm bảo cho sự phát triển của Công ty. Tùy theo yêu cầu công việc của từng phòng ban, bộ phận mà Công ty xây dựng các tiêu chí tuyển dụng cụ thể đáp ứng yêu cầu chung là trình độ chuyên môn, tay nghề cao, nhiệt tình và năng đông. Việc đào tạo cho công nhân sản xuất cũng như bộ phận quản lý, văn phòng được Công ty rất chú trọng. Đối với công nhân sản xuất, Công ty chủ yếu đào tạo tại chỗ nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân. Đối với các cán bộ quản lý và cán bộ văn phòng Công ty cho đi học các khóa đào tạo chuyên ngành tại Cần Thơ và TP.HCM. Ngoài ra toàn thể công nhân viên của Công ty thường xuyên được tham gia các khóa đào tạo về tiêu chuẩn HACCP, quản lý hệ thống chất lượng... + Đối với người lao động điều kiện làm việc: Văn phòng và nhà xưởng được xây dựng tương đối khang trang, rộng và thoáng, đáp ứng được các yêu cầu quản lý sản xuất, do Công ty sản xuất sản phẩm đông lạnh, người lao động thường xuyên tiếp xúc với môi trường không khí lạnh, nên Công ty trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động cho Công nhân . Đối với công nhân kỹ thuật, bảo trì, cơ khí, điện được trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao động và các dụng cụ sử dụng an toàn về điện. Bên cạnh đó, các quy định về phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh lao động được Công ty tuân thủ nghiêm ngặt. + Chính sách lương : Lương của công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương căn bản và lương dựa trên lượng sản phẩm, ngoài ra công nhân còn nhận khoản phụ cấp khác tùy theo tính chất công việc. + Chính sách khen thưởng : Công ty áp dụng chế độ khen thưởng khi người lao động hoàn thành công việc với tinh thần trách nhiệm cao, đạt năng suất... + Chế độ phúc lợi đối với tất cả cán bộ công nhân viên được Công ty cung cấp 02 suất ăn miễn phí, nhà ăn Công ty được chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh đó còn được hưởng các chế độ y tế, bảo hiểm xã hội theo luật định. Hiện tại Công ty có trang bị khu nhà ở tập thể miễn phí cho cán bộ, công` 7
- nhân nằm trong khuôn viên Công ty nhằm giúp cán bộ, công nhân viên tiết kiệm chi phí nhà ở, đồng thời đảm bảo an toàn và giờ giấc làm việc. -Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch , Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng : Không thay đổi. VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty 1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên: - Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành), thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Chủ tịch công ty + Danh sách HĐQT 1- Ông Võ Tấn Minh : Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc. 2- Ông Võ Đình Duy : Thành viên HĐQT 3- Ông Nguyễn Sang Ba : Thành viên HĐQT. 4- Ông Thái Hồng Phước : Thành viên HĐQT. 5- Ông Nguyễn Việt Cường : Thành viên HĐQT. + Danh sách Ban Kiểm Soát. 1- Bà Đặng Thị Tuyết Anh : Trưởng ban kiểm soát. 2- Bà Huỳnh Thị Thanh Thảo : Thành viên 3- Bà Hà Thị Nhung : Thành Viên - Hoạt động của HĐQT/Hội đồng thành viên + Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành : Không có - Hoạt động của các tiểu ban trong HĐQT/Hội đồng thành viên (ví dụ tiểu ban lương thưởng, tiêu ban đầu tư và tiểu ban nhân sự…) : Không có - Hoạt động của Ban kiểm soát/Kiểm soát viên + Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. - Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và thành viên Ban kiểm soát/Kiểm soát viên : + Thù lao của Hội đồng Quản trị một năm là 96 triệu đồng, trong đó thù lao cho Chủ tịch Hội đồng Quản trị là 24 triệu đồng / năm 8
- + Thù lao của Ban kiểm soát một năm là 42 triệu đồng, trong đó thù lao cho Trưởng ban kiểm soát là 18 triệu đồng / năm - Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần/vốn góp của thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên + Tổng sở hữu cổ phần của Hội đồng quản trị là 35,35% - Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công ty của các thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên, cổ đông lớn và các giao dịch khác của thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Ban giám đốc điều hành, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên và những người liên quan tới các đối tượng nói trên : Không có 2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn 2.1. Cổ đông/thành viên góp vốn trong nước - Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn trong nước + Tổng số vốn sở hữu là : 9.600.000 cổ phiếu. Chi tiết như sau : + Cổ đông sáng lập : 4.896.000 cổ phiếu chiếm 51 % + Hội đồng quản trị : 3.394.000 cổ phiếu chiếm 35,35 % + Ban kiểm soát : 60.000 cổ phiếu chiếm 0,63 % + Kế Toán trưởng : 100.000 cổ phiếu chiếm 1,04 % + Cá nhân CBCNV : 219.000 cổ phiếu chiếm 2,28 % + Cá nhân ngoài Công ty : 931.000 cổ phiếu chiếm 9,70 % - Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung: Tên, năm sinh (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông/thành viên góp vốn tổ chức); số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty; những biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần/tỷ lệ vốn góp. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LỚN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BASA Số Lượng Sở Tỷ Lệ S ỡ Hữu (Cổ Họ Và Tên Năm Sinh Địa Chỉ Liên Lạc Hữu ( % ) Phiếu) Võ Tấn Minh 1960 108 Đường3-2, Quận 5.892.000 61,38 % Ninh Kiều Cần Thơ Nguyễn Việt Cường 1957 35 Lý Bôn, Phường2, 1.000.000 10,41 % TP. Cà Mau Võ Đình Duy 1984 76 Độc lập, TX TV, 456.000 4,75 % Tỉnh Trà Vinh. Nguyễn Sang Ba 1954 655 Ba Đình, P.9, 456.000 4,75 % Quận 8, TPHCM Thái Hồng Phước 1956 87/4 Trần Phú, P.4, 456.000 4,75% 9
- Quận 5, TPHCM 13-T/Thể Nhựa Hàm 2,29 % Rồng, P.Ngọc Lâm, Nguyễn Văn Hương 1961 220.000 Q.Long Biên Hà Nội 31 Đường 30-4, Q.Ninh Ngô Đồng Thạnh 1958 100.000 1,04 % Kiều, Cần Thơ 304 Tổ 18 Ấp Hòa Ngô Văn Hùng 1959 Phú 1, Huyện Châu 52.500 0,55 % Thành, An Giang 271 E2 Nguyễn Lê Văn Trung 1964 Trọng Tuyển,P10,Phú 50.000 0,52 % Nhuận, TPHCM Trần Sơn 1956 14 Huỳnh Phan Hộ- 50.000 0,52 % Bình Thủy, Cần Thơ 18/23 Bis Xô Viết Nghệ Tĩnh- An Hội- Tăng Thái Hiền 1962 50.000 0,52 % Ninh Kiều - Cần Thơ. 42/31 Đường 643 Tạ Hoàng Quốc Dũng 1979 Quang Bữu,F4 Q8. 50.000 0,52 % TPHCM Nguyễn Phúc Thịnh 1975 Phú Quới, Phú Tân, 44.000 0,46 % An Giang Nguyễn Quốc Dũng 1959 301/13A Lê Văn Sỹ, 40.000 0,42 % P13,Q3 , TPHCM 2.2. Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài - Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài :Công ty Cổ Phần BASA không có cổ đông thành viên góp vốn nước ngoài . -Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung: Tên, năm sinh (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông/thành viên góp vốn tổ chức); số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty; những biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp. TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH 10
- 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập "Nghiên cứu tình hình thực hiện và ứng dụng HACCP trong công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long An Giang"
58 p | 792 | 343
-
LUẬN VĂN: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM CÁ TRA CÁ BASA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG
70 p | 852 | 275
-
LUẬN VĂN: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM CÁ BASA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG
59 p | 862 | 262
-
BÁO CÁO THỰC TẬP “LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM CÁ BASA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG”
61 p | 918 | 220
-
Luận văn: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa của Công ty Cổ phần XNK Thủy sản An Giang
59 p | 567 | 185
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trường EU tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex
63 p | 569 | 182
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex
87 p | 400 | 176
-
Đề tài “LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM CÁ BASA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG”
59 p | 562 | 166
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Phân tích họat động xuất khẩu tại Công ty Cổ phần thủy sản Cafatex”
76 p | 352 | 132
-
Luận văn: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá tra cá basa của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang
65 p | 461 | 125
-
CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THUỶ SẢN CỬU LONG AN GIANG - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN QUÝ 2 NĂM 2009
47 p | 318 | 90
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích tình hình sản xuất của công ty cổ phần thủy sản Cafatex
64 p | 230 | 63
-
Tiểu luận:Phân tích môi trường sản phẩm cá basa của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (agifish)
39 p | 258 | 47
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn