intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, giải phẫu bệnh học của ung thư lưỡi tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

74
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, giải phẫu bệnh học của bệnh nhân ung thư lưỡi thực hiện trên 33 bệnh nhân bị ung thư lưỡi đến khám tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2009-12/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, giải phẫu bệnh học của ung thư lưỡi tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG, GIẢI PHẪU BỆNH HỌC<br /> CỦA UNG THƯ LƯỠI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Nguyễn Thanh Tùng*, Trần Phan Chung Thủy*, Lý Xuân Quang*, Trần Minh Trường*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu nghiên cứu: nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, giải phẫu bệnh học của bệnh nhân ung<br /> thư lưỡi đến khám tại bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả 33 bệnh nhân bị ung thư lưỡi đến khám tại bệnh<br /> viện Chợ Rẫy từ 01/2009-12/2011.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình 56,3 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ : 5,6. Triệu chứng lâm sàng thường gặp: loét lưỡi. Bệnh<br /> nhân thường nhập viện ở giai đoạn muộn. Carcinome tế bào gai chiếm tỉ lệ cao nhất.<br /> Kết luận: Ung thư lưỡi là ung thư thường gặp nhất ở vùng miệng. Cần tuyên truyền giáo dục cho người<br /> dân về các yếu tố nguy cơ và dấu hiệu lâm sàng của bệnh.<br /> Từ khóa: Ung thư lưỡi, loét lưỡi, hạch cổ<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EPIDEMIOLOGIC, CLINICAL AND PATHOLOGIC CHARACTERISTICS OF TONGUE CANCER AT<br /> CHORAY HOSPITAL<br /> Nguyen Thanh Tung, Tran Phan Chung Thuy, Ly Xuan Quang, Tran Minh Truong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 431 - 434<br /> Objective: Analyze epidemiologic, clinical and pathologic characteristics of tongue cancer cases at Cho ray<br /> Hospital.<br /> Method: retrospective study. Describe 33 tongue carcinomas at Cho ray Hospital from 01/2009 to 12/2011.<br /> Result: Mean age: 56.3. Male/Female: 5.6. Common clinical sign: ulcer. Most cases come at late stage.<br /> Squamous cell carcinoma is the most common.<br /> Conclusion: Tongue cancer is the most common cancer in the oral cavity. We should raise awareness about<br /> the risk factors and clinical signs of tongue cancer.<br /> Keywords: Tongue cancer, tongue ulcer, neck onde<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư lưỡi là bệnh lý do tăng sinh ác tính<br /> của niêm mạc hoặc mô liên kết của lưỡi. Ung thư<br /> lưỡi là loại ung thư thường gặp nhất (khoảng<br /> 30%) trong các ung thư vùng miệng. Xuất độ của<br /> ung thư lưỡi là khoảng 3/100.000 dân. Lưỡi là cơ<br /> quan nằm ở vị trí dễ quan sát nên có thể chẩn<br /> đoán và điều trị sớm. Tuy nhiên đa số bệnh nhân<br /> đến bệnh viện khi bệnh đã ở giai đoạn muộn. Để<br /> góp phần tìm hiểu về bệnh, chúng tôi tiến hành<br /> * Khoa Tai Mũi Họng - BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BSCKI Nguyễn Thanh Tùng<br /> <br /> nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng,<br /> giải phẫu bệnh học của bệnh nhân ung thư lưỡi<br /> đến khám và điều trị tại khoa Tai Mũi Họng<br /> bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2009-12/2011.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng<br /> Đối tượng nghiên cứu gồm 33 bệnh nhân<br /> ung thư lưỡi điều trị tại khoa Tai Mũi Họng<br /> bệnh viện Chợ Rẫy từ 2009-2011.<br /> <br /> ĐT: 0903127902<br /> <br /> email: thanhtungng@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 431<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Phương pháp hồi cứu mô tả dựa vào hồ sơ<br /> bệnh án.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> Giai đoạn thường gặp là T3 chiếm 36,3%.<br /> <br /> Dịch tễ học<br /> Bảng 1: Tần suất ung thư lưỡi dựa theo tuổi, giới<br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> 0-39<br /> 40-49<br /> 50-59<br /> 60-69<br /> >70<br /> Tổng<br /> <br /> Hạch cổ sờ được trên lâm sàng trong 45,5%<br /> trường hợp. Kích thước hạch dưới 3cm (78,3%),<br /> cùng bên với sang thương nguyên phát chiếm<br /> 86,7%, nhiều nhất là nhóm I chiếm 55,7%.<br /> <br /> Nam<br /> Số trường<br /> hợp<br /> 1<br /> 5<br /> 8<br /> 13<br /> 1<br /> <br /> %<br /> 3<br /> 15,1<br /> 24,2<br /> 39,3<br /> 3<br /> <br /> Nữ<br /> Số trường<br /> hợp<br /> 0<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 0<br /> <br /> %<br /> <br /> Giải phẫu bệnh học<br /> Thường gặp nhất là carcinome tế bào gai<br /> chiếm 97% trong đó chủ yếu là biệt hóa cao<br /> (54,5%), biệt hóa vừa (30,3%).<br /> <br /> 3<br /> 6<br /> 6<br /> 0<br /> <br /> Tuổi trung bình 56,3 tuổi. Tuổi thường gặp:<br /> 60-69 tuổi. Nam: 28 trường hợp (85%). Tỉ lệ<br /> nam/nữ: 5,6.<br /> 76,3% nam giới có hút thuốc. 60,2 % nam giới<br /> có uống rượu. 52,6% nam giới vừa hút thuốc vừa<br /> uống rượu.<br /> <br /> Hình 2: Giải phẫu bệnh vi thể K lưỡi<br /> <br /> Lâm sàng<br /> <br /> Bảng 2: Các đặc điểm của ung thư lưỡi<br /> <br /> Đa số bệnh nhân đến khám trong vòng 6<br /> tháng, chiếm 79,6%. Thời gian khởi bệnh trung<br /> bình là 4,8 tháng.<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Số trường<br /> ung thư<br /> hợp<br /> Loại ung thư Carcinome tế bào gai<br /> 31<br /> Loại khác<br /> 2<br /> Vị trí<br /> Bờ lưỡi<br /> 26<br /> Bụng lưỡi<br /> 5<br /> Lưng lưỡi<br /> 1<br /> Đầu lưỡi<br /> 1<br /> Triệu chứng<br /> Loét<br /> 20<br /> chính<br /> U<br /> 9<br /> Đau<br /> 2<br /> Hạch cổ<br /> 2<br /> Phân loại mô<br /> Biệt hóa Cao<br /> 18<br /> học<br /> Vừa<br /> 10<br /> Kém<br /> 5<br /> <br /> Triệu chứng thường gặp nhất là vết loét<br /> không lành chiếm 60,6%.<br /> 78,7% bướu ở bờ lưỡi. 44,8% trường hợp<br /> bướu xâm lấn sang các vị trí xung quanh trong<br /> đó sàn miệng thường gặp nhất chiếm 33,3%.<br /> <br /> %<br /> 94<br /> 6<br /> 78,7<br /> 15,3<br /> 3<br /> 3<br /> 60,6<br /> 27,4<br /> 6<br /> 6<br /> 54,5<br /> 30,3<br /> 15,2<br /> <br /> Bảng 3: Xếp hạng theo giai đoạn TNM<br /> T<br /> <br /> N<br /> <br /> Hình 1: Đại thể K lưỡi<br /> <br /> 432<br /> <br /> T1<br /> T2<br /> T3<br /> T4<br /> N0<br /> <br /> Số trường hợp<br /> 8<br /> 10<br /> 12<br /> 3<br /> 18<br /> <br /> %<br /> 24,2<br /> 30,3<br /> 36,3<br /> 8,9<br /> 54,5<br /> <br /> N1<br /> <br /> 9<br /> <br /> 27,2<br /> <br /> N2<br /> N3<br /> <br /> 5<br /> 1<br /> <br /> 15,1<br /> 3,2<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> M<br /> Giai đoạn<br /> <br /> M0<br /> M1<br /> I<br /> II<br /> III<br /> IV<br /> <br /> Số trường hợp<br /> 32<br /> 1<br /> 6<br /> 6<br /> 13<br /> 8<br /> <br /> %<br /> 97<br /> 3<br /> 18,2<br /> 18,2<br /> 39,4<br /> 24,2<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Dịch tễ<br /> Ung thư lưỡi thường xảy ra ở người lớn tuổi,<br /> hiếm gặp dưới 40 tuổi(6). Tuổi trung bình trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi 56,3 tuổi, cũng phù<br /> hợp với các tác giả khác(4,5). Theo tác giả<br /> Kantola(2), tuổi trung bình là 64 (26-90 tuổi).<br /> Tỉ lệ nam/nữ là 5,6. Ở Việt Nam, ung thư<br /> lưỡi xảy ra ở nam nhiều có thể giải thích vì yếu<br /> tố nguy cơ đối với ung thư lưỡi bao gồm thuốc lá<br /> và uống rượu. Tỷ lệ của chúng tôi phù hợp với<br /> các tác giả trong nước nhưng khác các tác giả<br /> nước ngoài. Ở nước ngoài, tỉ lệ hút thuốc lá ở<br /> phụ nữ trẻ ngày càng gia tăng. Theo Kantola(2),<br /> bệnh nhân nữ ung thư lưỡi chiếm 55%.<br /> 76,3% bệnh nhân hút thuốc lá, 60,2% bệnh<br /> nhân uống rượu, số người vừa hút thuốc lá<br /> vừa uống rượu chiếm 52,6%. Theo tác giả Trần<br /> Văn Công, số người vừa hút thuốc lá vừa<br /> uống rượu chiếm 25,2%. Theo Kantola(2), trên<br /> 50% bệnh nhân hút thuốc, 22% bệnh nhân<br /> uống rượu.<br /> <br /> Lâm sàng<br /> Trong nghiên cứu này, thời gian khởi bệnh<br /> trung bình là 4,8 tháng, phần lớn bệnh nhân đến<br /> khám bệnh trong vòng 6 tháng đầu chiếm 79,6%<br /> cũng phù hợp với các tác giả khác. Loét lưỡi<br /> (60,6%) và u lưỡi (27,4%) là triệu chứng thường<br /> gặp nhất. Theo Razmpa(6), loét lưỡi chiếm 62,1%,<br /> u lưỡi chiếm 24,2%.<br /> Vị trí tổn thương thường gặp là bờ lưỡi<br /> (78,7%), kế đến là bụng lưỡi. U ở lưng lưỡi và<br /> đầu lưỡi hiếm gặp hơn. Theo tác giả NH Phúc(4),<br /> tỉ lệ u ở bờ lưỡi chiếm 80,6%. 50% bệnh nhân có<br /> bướu đã lan rộng sang cấu trúc xung quanh.<br /> Theo Kantola(2), 41% trường hợp di căn hạch<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ở thời điểm chẩn đoán.<br /> Một triệu chứng lâm sàng quan trọng khác<br /> khi thăm khám là phát hiện hạch cổ. Theo tác giả<br /> Trần Đức Lợi, hạch cổ trên lâm sàng chiếm<br /> 45,5%, vị trí thường gặp nhất là hạch nhóm I<br /> chiếm 48,8%, hạch nhóm II chiếm 41,3%. Nghiên<br /> cứu của chúng tôi ghi nhận hạch sờ thấy trên<br /> lâm sàng chiếm 45,5%, hạch nhóm I chiếm<br /> 55,7%, hạch nhóm II chiếm 45,7%, hạch nhóm III<br /> chiếm 16,4%. Phần lớn kích thước hạch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1