intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ lâm sàng bệnh nhân phẫu thuật khớp gối tại Bệnh viện Thống Nhất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật khớp gối trong nghiên cứu của chúng tôi bao gồm phẫu thuật thay khớp gối và phẫu thuật nội soi khớp gối tái tạo dây chằng chéo trước. Bài viết mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng bệnh nhân phẫu thuật khớp gối (PTKG) tại khoa Ngoại CTCH bệnh viện Thống Nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ lâm sàng bệnh nhân phẫu thuật khớp gối tại Bệnh viện Thống Nhất

  1. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 hiện tượng này ở một số nữ giới vì lý do không Staphylococcus aureus 11,1%. rõ ràng. Phụ nữ sử dụng màng ngăn âm + Nhóm bệnh nhân có vi khuẩn niệu (+) có tỷ đạo thường dễ nhiễm trùng hơn và bao cao su lệ tăng bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính, tỷ có chứa chất diệt tinh trùng cũng có thể làm lệ bệnh nhân có mức lọc cầu thận < 60 ml/phút, tăng phát triển E. coli trong âm đạo. Vi khuẩn nồng độ albumin máu giảm, thiếu máu cao hơn này sau đó có thể đi vào niệu đạo. Yếu tố gây nhóm bệnh nhân có vi khuẩn niệu (-), p< 0,01. bệnh cũng có thể do thủ thuật thông tiểu, nếu ống thông lưu càng lâu thì nguy cơ mắc bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hồ Thị Hồng (2013), “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm càng cao. Chính các loại vi khuẩn này kết hợp sàng, yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết với các yếu tố thuận lợi như ứ niệu, trào ngược, niệu cấp tính”. Luân văn chuyên khoa cấp 2. tái diễn… sẽ sinh sôi gây nên tình trạng VK niệu 2. Trần Thị Thanh Nga, Võ Thị Chi Mai, Trần (+), gia tăng phản ứng cơ thể bằng cách tăng Ngọc Sinh, “Tình hình đề kháng kháng sinh ở khoa Tiết niệu- bệnh viện Chợ rẫy”. Tạp chí Y học sinh BC trong máu để bảo vệ cơ thể chống lại vi thực hành 781: 62-65. khuẩn [6]. 3. Đoàn Mai Phương, Vũ Thị Tường Vân (2011), + Liên quan với tình trạng suy thận, giảm “Căn nguyên vi sinh vật gây nhiễm khuẩn đường albumin và thiếu máu: Kết quả nghiên cứu của tiết niệu tại Bệnh viện Bạch mai – Năm 2010”. Tạp chí Y học Việt nam, 2: 77-82. chúng tôi cho thấy, tỷ lệ BN VK niệu (+) ở nhóm 4. Lê Thị Thanh Phương (2008), “Khảo sát giá trị BN có suy thận, giảm albumin máu hoặc thiếu xét nghiệm nitrite và bạch cầu niệu trong chẩn máu cao hơn 5,5; 5,18; 7,13 lần so với nhóm đoán nhiễm khuẩn tiểu”. Luận văn Thạc sỹ y học. bệnh nhân chưa có suy thận; albumin máu bình 5. K/DOQI (2002), Clinical Practice Guidelines for Chronic Kidney Disease: Evaluation, Classification thường; không thiếu máu, p< 0,01. Như vậy các and Stratification, Am J Kidney Dis 39, S1-S266. yếu tố trên ảnh hưởng qua lại với tình trạng mọc 6. Ayazi P, Mahyar A, Daneshi MM et al (2013), vi khuẩn. Suy thận, giảm albumin máu; thiếu “Diagnostic Accuracy of the Quantitative C- máu đều giảm sức đề kháng của cơ thể. Khi suy Reactive Protein, Erythrocyte Sedimentation Rate and White Blood Cell Count in Urinary Tract thận, hệ thống miễn dịch của cơ thể suy giảm, Infections among Infants and Children.”,Malays J tác nhân vi khuẩn dễ xâm nhập gây viêm, giảm Med Sci. 2013 Oct;20(5):40-6. albumin máu làm cho cơ thể giảm tổng hợp các 7. Doi A, Shimada T, Harada S et al (2013), “The kháng thể, suy dinh dưỡng dẫn đến sức đề efficacy of cefmetazole against pyelonephritis caused by extended-spectrum beta-lactamase-producing kháng cơ thể cũng giảm, cơ thể dễ nhiễm các tác Enterobacteriaceae.”,Int J Infect Dis. 2013 nhân bên ngoài trong đó có vi khuẩn, và thiếu máu Mar;17(3):e159-63. cũng chung cơ chế như giảm albumin máu [8]. 8. Guillard T, Cambau E, Chau F et al (2013), “Ciprofloxacin treatment failure in a murine model V. KẾT LUẬN of pyelonephritis due to an AAC(6')-Ib-cr-producing + Tỷ lệ mọc vi khuẩn niệu là 42,9%, trong đó Escherichia coli strain susceptible to ciprofloxacin in vitro.”,Antimicrob Agents Chemother. 2013 gặp nhiều nhất là liên cầu khuẩn Streptococcus Dec;57(12):5830-5. viridians 40,7%, tiếp đến là E.coli 14,8%, ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ LÂM SÀNG BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT KHỚP GỐI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Võ Thành Toàn*, Nguyễn Thị Tiến* TÓM TẮT 28 pháp nghiên cứu: cắt ngang mô tả. Kết quả: Đa số Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng bệnh BN PTKG đứt dây chằng chéo trước, có độ tuổi từ 30 - nhân phẫu thuật khớp gối (PTKG) tại khoa Ngoại 49 tuổi, nam. Trong khi đó, phần lớn BN nhóm thoái CTCH bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương hoá khớp gối mắc các bệnh mạn tính khác thường gặp, nhiều nhất là tăng huyết áp, đái tháo đường. Kết luận: Đa số các bệnh nhân được phẫu thuật khớp gối *Bệnh viện Thống Nhất tại khoa CTCH bệnh viện Thống Nhất TP.HCM đứt dây Chịu trách nhiệm chính: Võ Thanh Toàn chằng chéo trước trẻ trong khi đó nhóm thoái hoá Email: vothanhtoan1990@yahoo.com khớp gối mắc các bệnh nội khoa đi kèm. Ngày nhận bài: 8.3.2019 Từ khóa: Phẫu thuật khớp gối, đứt DCCT, thoái Ngày phản biện khoa học: 10.4.2019 hoá khớp gối Ngày duyệt bài: 16.4.2019 98
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019 SUMMARY 30 - 49 tuổi 57 35,8 EPIDEMIOLOGICAL CLICICAL FEATURES 50 - 69 tuổi 29 18,2 OF THE PATIENTS UNDERGOING KNEE ≥ 70 tuổi 25 15,7 SURGERIES AT TRAUMA AND ORTHOPAEDIC Trung bình tuổi (Mean ± SD) 43,16 ± 18,72 DEPARTMENT IN THONG NHAT HOSPITAL Tuổi thấp nhất và tuổi cao nhất 18 – 89 Objective: Describes the epidemiological clinical Giới: Nam 94 59,1 characteristics of the patients who receive knee Nữ 65 40,9 surgeries at Trauma and Orthopaedic Department in Bảng 3.1 cung cấp thông tin về đặc điểm Thong Nhat hospital. Subjects and methods: A nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu, nhóm cross-sectional study. Results Greater numbers of patients were presenting for knee surgeries with torn đối tượng này có ở hầu hết mọi lứa tuổi từ tuổi anterior cruciate ligament aging from 30 to 49 years trưởng thành (18 tuổi) đến cao nhất là 89 tuổi, old, male, and most of the patients with knee độ tuổi trung bình là 43,16 ± 18,72 tuổi. Trong osteoarthritis had pre – existing conditions, such as cơ cấu tuổi của toàn bộ đối tượng nghiên cứu hypertension, diabetes mellitus. Conclusions: The nhóm người bệnh có độ tuổi từ 30 - 49 tuổi majority of the patients who underwent knee surgeries chiếm nhiều nhất 35,8%. Điều này phù hợp in Thong Nhat hospital sustained torn anterior cruciate (44,9 ± 16,5) trong nghiên cứu của tác giả Fibay ligament, male, young and most of the patients with knee osteoarthritis had at least one comorbidity. (2013) [4], bởi trong độ tuổi này đa phần là các Keywords: Knee surgeries, torn anterior cruciate chấn thương gối làm tổn thương DCCT, rất ít các ligament, knee osteoarthritis bệnh lý thoái hoá khớp. Trong nghiên cứu của chúng tôi nam giới là I. ĐẶT VẤN ĐỀ 94 trường hợp chiếm tỷ lệ 59,1% cao hơn nữ Phẫu thuật khớp gối trong nghiên cứu của giới có 65 trường hợp chiếm tỷ lệ 40,9%, phù chúng tôi bao gồm phẫu thuật thay khớp gối và hợp với nghiên cứu của Mansson (2011) khi nam phẫu thuật nội soi khớp gối tái tạo dây chằng giới chiếm 61,57% [5]. Tuy nhiên, phân bố giới chéo trước. Cả hai phẫu thuật trên đều là những tính trong nghiên cứu của Fernandez-Cuadros phẫu thuật lớn nhằm phục hồi cơ sinh học khớp (2016) nữ chiếm 62% [2]. Một trong những gối và lấy lại tầm vận động khớp gối [1,3]. Chính nguyên nhân chênh lệch về tỷ lệ này có thể do vì thế hiểu biết về đặc điểm mô hình bệnh nhân đặc tính về giới phụ nữ có tính chịu đựng giỏi phẫu thuật khớp tại khoa Ngoại CTCH bệnh viện hơn đàn ông. Thống Nhất là vô cùng quan trọng. Từ đó, có 3.2. Đặc điểm lâm sàng của các đối chiến lược điều trị giảm đau, hồi phục vận động tượng nghiên cứu và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của các đối nhân phẫu thuật khớp gối. tượng nghiên cứu (n=159) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nội dung Tần số Tỉ lệ % Chẩn đoán: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 159 người Thoái hóa khớp gối 38 23,9 bệnh có chỉ định thay khớp gối, phẫu thuật nội Đứt dây chằng chéo trước 121 76,1 soi tái tạo dây chằng chéo trước tại khoa Ngoại Thời gian mắc bệnh: Chấn thương Chỉnh hình, bệnh viện Thống Nhất < 01 tháng 54 34,0 từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 01 Từ 1 - dưới 06 tháng 46 28,9 tháng 01 năm 2018. Từ 06 - 12 tháng 22 13,8 2.2. Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang > 12 tháng 37 23,3 mô tả. Thu thập số liệu: Phương pháp phẫu thuật Khảo sát đặc điểm BN: giới tính, tuổi, đặc điểm Phẫu thuật thay khớp gối 38 23,9 lâm sàng BN: bệnh lý thoái hóa khớp gối, đứt dây Phẫu thuật nội soi tái tại chằng chéo trước, và các bệnh lý kèm theo. 121 76,1 dây chằng chéo trước III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bệnh kèm theo: 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối Tăng huyết áp 50 31,4 tượng nghiên cứu Đái tháo đường 39 24,5 Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của Bệnh khác 41 25,8 đối tượng nghiên cứu (n=159) Bảng 3.2 Mô tả một số đặc điểm lâm sàng Tần Tỉ lệ của đối tượng nghiên cứu, trong đó bệnh lý về Đặc điểm số % đứt DCCT chiếm nhiều nhất là 76,1%, thoái hóa Tuổi: < 30 tuổi 48 30,2 khớp gối cũng chiếm một tỷ lệ thấp hơn là 99
  3. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019 23,9%. Nhóm người bệnh có thời gian mắc bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO dưới 1 tháng chiếm tới 34,0% đa số gặp ở đối 1. Võ Thành Toàn (2012) "Kết quả bước đầu phẫu tượng đứt DCCT. thuật thay khớp gối toàn phần tại bệnh viện Thống Nhóm đối tượng có thời gian mắc bệnh từ 1 Nhất - thành phố Hồ Chí Minh". Tạp chí Y học tháng đến dưới 06 tháng chiếm 28,9% tiếp đến là thành phố Hồ Chí Minh 16 (1), tr 231 - 235. đối tượng mắc bệnh trên 12 tháng chiếm tỷ lệ 2. Cuadros, Marcos Edgar Fernandez (2016) "Age and Comorbidities Affect Quality of Life in 23,3% còn lại đối tượng mắc bệnh 06 tháng đến Patients With Osteoarthrtitis and Knee dưới 12 tháng chiếm tỷ lệ 13,8%. Về phương Replacement". Middle East J Rehabil Health, 3 (4) pháp PTKG, nhóm phẫu thuật nội soi tái tại DCCT 3. Ethgen, O. , Bruyere, O. , Richy, F. , chiếm đa số 121 ca chiếm tỷ lệ 76,1%, còn lại là Dardennes, C. , Reginster, J. Y. (2004) phẫu thuật TKG với 38 ca chiếm tỷ lệ 23,9%. "Health-related quality of life in total hip and total Nhóm người bệnh có bệnh lý kèm theo như knee arthroplasty. A qualitative and systematic tăng huyết áp là 31,4% chiếm số lượng cao nhất review of the literature". J Bone Joint Surg Am, 86- A (5), pg 963-74. tiếp đến là bệnh đái tháo đường chiếm 25,5 % 4. Fibay, Ilana N. Ackerman, Trevor G. Russell, cuối cùng là các bệnh khác như suy thận, suy Erin M. Macri and Kay M. (2014) "Health- gan, viêm loét dạ dày… chiếm 25,8%. Related Quality of Life After Anterior Cruciate Ligament Reconstruction". The American Journal IV. KẾT LUẬN of Sports Medicince, 42 (5), pg 1247-1255. Đa số các bệnh nhân được phẫu thuật khớp 5. Mansson, O. , J. Kartus, Sernert, N. (2011) gối tại khoa CTCH bệnh viện Thống Nhất "Health-related quality of life after anterior cruciate TP.HCM đứt dây chằng chéo trước trẻ trong khi ligament reconstruction". Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc, 19 (3), pg 479-87. đó nhóm thoái hoá khớp gối mắc các bệnh nội khoa đi kèm. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ CÓ THAI CỦA PHƯƠNG PHÁP BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG (IUI) TẠI THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH Đỗ Thị Hồng Hải1, Lê Thanh Tùng2 TÓM TẮT (không có trường hợp nào có thai khi độ dày niêm mạc tử cung < 8mm, tỷ lệ có thai sinh hóa - có thai 29 Mục tiêu: Bước đầu tìm hiểu các yếu tố liên quan lâm sàng ở nhóm có độ dày niêm mạc tử cung 8-10 đến tỷ lệ có thai của phương pháp bơm tinh trùng đã (mm) là 16,7%, ở nhóm > 10 (mm) là 8,3%); tỷ lệ có lọc rửa vào buồng tử cung (IUI) tại thành phố Nam thai liên quan đến tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa. Định. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 30 Kết luận: Tỷ lệ có thai giảm dần theo tuổi của người chu kỳ bơm IUI của các các cặp vợ chồng vô sinh – vợ; thời gian vô sinh càng ngắn thì tỷ lệ có thai càng hiếm muộn do nguyên nhân tại cổ tử cung, do thiếu cao; nguyên nhân vô sinh cũng ảnh hưởng không nhỏ tinh trùng, do không rõ nguyên nhân trong thời gian đến kết quả có thai của IUI; tỷ lệ có thai cũng liên từ tháng 9/2016 – 6/2017 tại Phòng khám 144 Song quan đến độ dày niêm mạc tử cung; tỷ lệ có thai liên Hào - Nam Định. Kết quả: Tỷ lệ có thai giảm dần quan đến tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa. theo tuổi của người vợ (20 - 29 tuổi tỷ lệ có thai là Từ khóa: Vô sinh, bơm tinh trùng vào buồng tử 18,8%, ở độ tuổi 30 - 39 chiếm 7,1%, không có cung, có thai, yếu tố liên quan. trường hợp nào có thai ở độ tuổi ≥ 40); thời gian vô sinh càng ngắn thì tỷ lệ có thai càng cao (tỷ lệ có thai SUMMARY chủ yếu ở nhóm người bệnh có thời gian vô sinh < 2 năm); nguyên nhân vô sinh cũng ảnh hưởng không UNDERSTANDING FACTORS RELATING TO nhỏ đến kết quả có thai của IUI (tỷ lệ có thai sinh hóa THE PREGNANCY RATE OF INTRA-UTERINE - có thai lâm sàng chủ yếu ở nhóm có nguyên nhân vô INSEMINATION (IUI) IN NAM DINH CITY sinh do tinh trùng yếu, ít, dị dạng :16,7%); tỷ lệ có Objective: The first step is to explore the factors thai cũng liên quan đến độ dày niêm mạc tử cung related to the pregnancy rate of the intrauterine purified sperm pumping method in the city of Nam *Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định Dinh. Method: Descriptive study of cross section Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Hồng Hải thirty IUI cycle of infertile couples - infertility due to Email: dohonghai1979@gmail.com cervical causes, due to lack of sperm, due to unknown Ngày nhận bài: 28.2.2019 cause during September 2016 June 2017 at 144 Song Ngày phản biện khoa học: 2.4.2019 Hao - Nam Dinh. Results: The pregnancy rate Ngày duyệt bài: 11.4.2019 gradually decreases with the age of the wife (20 - 29 100
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
113=>2