Đặc điểm điều trị và kết quả điều trị của viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương tính với adenovirus ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm điều trị và kết quả điều trị của viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương tính với adenovirus. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, hồi cứu 55 trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 4/2018 đến tháng 3/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm điều trị và kết quả điều trị của viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương tính với adenovirus ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA VIÊM PHỔI NẶNG CÓ KẾT QUẢ PCR ĐÀM DƯƠNG TÍNH VỚI ADENOVIRUS Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Trần Thanh Thức*, Trần Anh Tuấn*, Phùng Nguyễn Thế Nguyên** TÓM TẮT x103 copies. 80% of cases require the use of three or more antibiotics which are all broad-spectrum 92 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm điều trị và kết quả điều antibiotics. Median hospital stay is 25 days. The most trị của viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương common complication is sepsis (45.5%). The mortality tính với adenovirus. Đối tượng và phương pháp: rate in the study is 16.4%. Some related factors such Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, hồi cứu 55 trẻ từ 2 as the rate of hepatomegaly, leukopenia, anemia, tháng đến 5 tuổi điều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ increased AST > 100U/L, mechanical ventilation, tháng 4/2018 đến tháng 3/2020. Kết quả: Khoảng sepsis, shock… are higher in the mortality group than 1/3 các trường hợp cần thở máy và gần ½ trong số in the survival group, the difference is statistically này tử vong. Các yếu tố liên quan đến nguy cơ thở significant. Conclusion: Severe adenovirus máy bao gồm: tuổi nhỏ ≤ 12 tháng, số ngày sốt kéo pneumonia in children under 5 years of age shows a dài, gan to, sốc, giảm bạch cầu, tăng men gan và số severe progression. The hospital stay in those cases is copies của adenovirus cao, đặc biệt là trên 72500 x103 long and the mortality rate is high, despite intensive copies. 80% các trường hợp cần sử dụng từ 3 loại treatments with respiratory support and broad- kháng sinh trở lên và đều là các kháng sinh phổ rộng. spectrum antibiotics. Thời gian nằm viện trung vị là 25 ngày. Biến chứng Keywords: pneumonia, adenovirus, polymerase thường gặp nhất là nhiễm trùng huyết (45,5%). Tỉ lệ chain reaction, children. tử vong trong nghiên cứu là 16,4%. Một số yếu tố liên quan như: tỉ lệ gan to, giảm bạch cầu, thiếu máu, I. ĐẶT VẤN ĐỀ tăng AST > 100U/L, thở máy, nhiễm trùng huyết, sốc Viêm phổi là nguyên nhân hàng đầu gây tử ở nhóm tử vong đều cao hơn nhóm sống, khác biệt có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Viêm phổi nặng nhiễm vong và bệnh tật ở trẻ em trên toàn thế giới, đặc adenovirus ở trẻ dưới 5 tuổi có diễn tiến nặng. Mặc dù biệt là các nước đang phát triển. Những dữ liệu được điều trị tích cực với hỗ trợ hô hấp và kháng sinh gần đây cho thấy có khoảng 120 triệu ca viêm phổ rộng nhưng thời gian nằm viện vẫn kéo dài và tỉ phổi cộng đồng mỗi năm và gần 1 triệu ca tử lệ tử vong cao. vong ở trẻ dưới 5 tuổi, đặc biệt ở các nước thu Từ khóa: viêm phổi, adenovirus, polymerase chain reaction, trẻ em. nhập thấp [3]. Viêm phổi có thể gây ra do nhiều loại tác nhân khác nhau, tuy nhiên virus vẫn là SUMMARY tác nhân chiếm đa số, đặc biệt ở nhóm trẻ dưới CHARACTERISTICS AND OUTCOMES IN THE 1 tuổi. Trong đó adenovirus là tác nhân tương TREATMENT OF SEVERE PNEUMONIA WITH đối ít gặp nhưng lại gây bệnh cảnh nặng nề và ADENOVIRUS POSITIVE SPUTUM - PCR RESULTS có thể để lại hậu quả lâu dài trên đường hô hấp. IN CHILDREN AGED FROM 2 MONTH TO Việc điều trị viêm phổi do adenovirus chủ yếu là 5 YEARS IN CHILDREN'S HOSPITAL 1 điều trị hỗ trợ, chưa có thuốc kháng virus đặc Objectives: To describe the characteristics and hiệu, trong khi đó, việc sử dụng kháng sinh phổ the outcomes in treating severe pneumonia cases with adenovirus positive sputum PCR results. Subjects rộng và phối hợp nhiều loại kháng sinh rất and methods: The retrospective study was thường gặp trong những trường hợp như vậy. conducted concerning a series of 55 children cases Chưa kể đến biến chứng mạn tính trên đường hô from 2 months to 5 years old at Children's Hospital 1 hấp trong các trường hợp viêm phổi nặng như from April 2018 to March 2020. Results: About a third viêm tiểu phế quản tắc nghẽn hậu nhiễm, viêm of cases require mechanical ventilation and nearly a half of them died. Factors associated with the risk of phổi mô kẽ… gây ra một gánh nặng bệnh tật rất mechanical ventilation include: young age (≤ 12 lớn. Vì thế, chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Đặc months), prolonged fever, hepatomegaly, shock, điểm điều trị và một số yếu tố liên quan đến leukopenia, elevated liver enzymes, and the high viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương tính number of adenovirus copies, especially above 72500 với adenovirus ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng 1” nhằm cung cấp dữ liệu *Bệnh viện Nhi Đồng 1 nền tảng cho những nghiên cứu sâu hơn về tiếp **Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh cận chẩn đoán, điều trị cũng như theo dõi những Chịu trách nhiệm chính: Trần Thanh Thức trường hợp viêm phổi nặng nhiễm adenovirus. Email: thanhthuc128@gmail.com Ngày nhận bài: 20.9.2021 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ngày phản biện khoa học: 8.11.2021 Ngày duyệt bài: 22.11.2021 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các trẻ 370
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2021 từ 2 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi chuẩn. Các phép so sánh được coi là có ý nghĩa nặng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới thống kê khi có p 100U/L 8 (88,9) 16 (34,8) 0,007b Thở máy 9 (100) 11 (23,9)
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2021 (a): Phép kiểm Chi bình phương. (b): Phép kiểm chính xác Fisher. (c) Phép kiểm t không bắt cặp. (d): Phép kiểm Mann-Whitney. Bảng 3. So sánh kết quả PCR đàm giữa nhóm có và không thở máy. Thở máy Đặc điểm Giá trị P Có (n = 20) Không ( n = 35) Đồng nhiễm 14 (70,0) 29 (82,9) 0,267a Số copies (x103) 139250 (75000 - 1440000) 24450 (2415 - 63500) = 3 tác nhân Jingyi Shi [4] (16,4%) nhưng thấp hơn các Biểu đồ 1. Đặc điểm đồng nhiễm trên kết nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Mai Thùy [1] quả PCR đàm giữa 2 nhóm. (33,3%) và cao hơn nghiên cứu của Zampoli [6] (8,7%) và Li Min Lim [2] (5,4%). Nguyên nhân IV. BÀN LUẬN tử vong thường gặp nhất là viêm phổi nặng kém 4.1 Đặc điểm điều trị: Có khoảng 2/3 số đáp ứng với điều trị dẫn đến suy hô hấp nặng trường hợp trong nghiên cứu của chúng tôi cần hoặc sốc nhiễm trùng dẫn đến tử vong. Sự khác hỗ trợ hô hấp với ít nhất bằng oxy canulla. biệt về tỉ lệ tử vong qua các nghiên cứu có thể Khoảng 1/3 các trường hợp cần thở máy xâm lấn do đối tượng trong các nghiên cứu khác nhau về và gần 50% trong số này tử vong. Tỉ lệ này ở tiền căn bệnh lí, độ nặng, cũng như là sự khác một số nghiên cứu khác cũng có một số khác nhau về các biện pháp điều trị sẵn có và phác đồ biệt. Ví dụ nghiên cứu của Zampoli [6] trên điều trị tại mỗi đơn vị. nhóm trẻ viêm phổi nhiễm adenovirus nhập viện 4.3 Một số yếu tố liên quan đến tử vong nói chung, thì có 36,9% số bệnh nhân cần nhập trong viêm phổi nặng nhiễm adenovirus: Có hồi sức để hỗ trợ hô hấp, trong số đó, 71% cần nhiều yếu tố liên quan đến việc tăng nguy cơ tử thở máy xâm lấn, 40,8% cần thở áp lực dương vong trong viêm phổi nhiễm adenovirus đã được liên tục và 17,1% cần thở rung tần số cao. tìm thấy qua nhiều nghiên cứu. Nghiên cứu của Nghiên cứu của Li Min Lim [2] cũng trên nhóm Zampoli [6] chỉ ra rằng giảm oxy máu, cần nhập trẻ viêm phỗi nhiễm adenovirus nói chung thì tỉ hồi sức tích cực, bệnh lý tim nền và cấy máu lệ cần hỗ trợ hô hấp là 67,4% và tỉ lệ thở máy là dương tính là các yếu tố liên quan đến tử vong 18,5%. Trong khi đó, nghiên cứu của tác giả nội viện của viêm phổi liên quan adenovirus. Jingyi Shi [4] và Nguyễn Thị Mai Thùy [1] thì Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Thùy [1] chỉ ra nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân nằm hồi sức các yếu tố độc lập làm tăng nguy cơ tử vong ở tích cực nên tỉ lệ cần thở máy xâm lấn cao hơn bệnh nhân viêm phổi nặng nhiễm adenovirus là lần lượt là 92,5% và 77,8%. tình trạng gan to và giảm bạch cầu theo tuổi. 372
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2021 Nghiên cứu của Jingyi Shi [4] thì lại thấy rằng rối trong nghiên cứu của chúng tôi (Biểu đồ 5) với loạn chức năng gan và nhiễm khuẩn bệnh viện là diện tích dưới đường cong là 0,773 và khoảng tin các yếu tố nguy cơ độc lập của tử vong qua cậy 95% của AUC là 0,631 – 0,914. Hơn nữa, phân tích hồi quy logistic đa biến. Trong nghiên nếu chọn cut-off của tải lượng adenovirus là cứu của chúng tôi, khi so sánh giữa nhóm sống 72500 x103 copies thì độ nhạy và độ đặc hiệu để và nhóm tử vong (Bảng 1), chúng tôi cũng ghi tiên đoán khả năng thở máy trong nghiên cứu nhận được một số kết quả tương đối phù hợp với của chúng tôi lần lượt là 80% và 80%. các nghiên cứu kể trên như: tỉ lệ gan to, giảm bạch cầu theo tuổi, giảm Lym theo tuổi, thiếu V. KẾT LUẬN máu và AST tăng trên 100 U/L ở nhóm tử vong Khoảng 1/3 các trường hợp viêm phổi nặng cao hơn nhóm sống, khác biệt có ý nghĩa thống nhiễm adenovirus trong nghiên cứu của chúng kê (p < 0,05); ngoài ra tỉ lệ cần hỗ trợ hô hấp tôi cần thở máy và gần ½ trong số này tử vong. bằng thở máy và tỉ lệ biến chứng nhiễm trùng Các yếu tố liên quan đến nguy cơ thở máy huyết, sốc đều cao hơn ở nhóm tử vong khi so bao gồm: tuổi nhỏ ≤12 tháng, số ngày sốt kéo với nhóm sống (p < 0,05). dài, gan to, sốc, giảm bạch cầu, tăng men gan 4.4 Mốt số yếu tố liên quan đến nguy cơ và số copies của adenovirus cao, đặc biệt là trên thở máy trong viêm phổi nặng nhiễm 72500 x103 copies. adenovirus: Giống như nhiều nghiên cứu khác 80% các trường hợp cần sử dụng từ 3 loại [1], [2], [4] về các yếu tố liên quan đến tiên kháng sinh trở lên và đều là các kháng sinh phổ lượng nặng của viêm phổi nhiễm adenovirus, khi rộng. Thời gian nằm viện trung vị là 25 ngày. so sánh hai nhóm có và không có thở máy, Tỉ lệ tử vong trong nghiên cứu là 16,4%. Một chúng tôi cũng ghi nhận được tỉ lệ nhóm tuổi số yếu tố liên quan như: tỉ lệ gan to, giảm bạch ≤12 tháng, tỉ lệ sốt kéo dài trên 7 ngày, tỉ lệ gan cầu, thiếu máu, tăng AST > 100U/L, thở máy, to, sốc, giảm bạch cầu theo tuổi và men gan AST nhiễm trùng huyết, sốc ở nhóm tử vong đều cao > 100U/L ở nhóm thở máy đều cao hơn nhóm hơn nhóm sống, khác biệt có ý nghĩa thống kê. không thở máy, khác biệt có ý nghĩa thống kê Tóm lại, viêm phổi nặng nhiễm adenovirus ở (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nghiện rượu mạn tính
5 p | 33 | 8
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới nhiều tầng
5 p | 87 | 7
-
Đặc điểm kiểu hình và kết quả điều trị vô sinh của bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang bằng thụ tinh trong ống nghiệm
6 p | 18 | 7
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2021-2022
5 p | 22 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị chồi rốn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
6 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phối hợp điều trị tại chỗ bệnh Zona bằng Medlo tại phòng khám chuyên khoa Da liễu FOB Cần Thơ năm 2020 – 2021
5 p | 43 | 4
-
Đặc điểm tổn thương và kết quả điều trị rách chóp xoay khớp vai bằng phẫu thuật nội soi tại Cần Thơ
7 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị vá nhĩ đơn thuần sử dụng mảnh PRF trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tại bệnh viện đa khoa quốc tế Hải Phòng
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức nội, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng năm 2019
6 p | 4 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm kết giác mạc nông do microsporidia
7 p | 88 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
8 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn trong 6h đầu tại khoa Cấp cứu Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
8 p | 17 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 54 | 3
-
Bài giảng Đặc điểm hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ở trẻ em tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Nhi Đồng 1 - Ths.Bs. Châu Ngọc Hiệp
30 p | 16 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh động kinh bằng natri valproat
8 p | 4 | 2
-
Khảo sát đặc điểm điều trị trẻ sơ sinh non tháng từ 26 đến 34 tuần tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 2 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị xuất huyết tiểu não tự phát
8 p | 75 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn