intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm giải phẫu bệnh, hóa mô miễn dịch trong tổn thương dạng nhú tuyến vú

Chia sẻ: ViAres2711 ViAres2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc đánh giá tổn thương dạng nhú tuyến vú trên giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch với dấu ấn p63, SMA, CK5/6.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm giải phẫu bệnh, hóa mô miễn dịch trong tổn thương dạng nhú tuyến vú

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH, HÓA MÔ MIỄN DỊCH<br /> TRONG TỔN THƯƠNG DẠNG NHÚ TUYẾN VÚ<br /> Tạ Thị Minh Phượng, Âu Nguyệt Diệu, Hứa Thị Ngọc Hà*,**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá tổn thương dạng nhú tuyến vú trên giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch với dấu<br /> ấn p63, SMA, CK5/6.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 100 trường hợp tổn thương dạng nhú được chẩn đoán trên<br /> mẫu sinh thiết trọn hoặc qua phẫu thuật tại bệnh viện Ung bướu T.P Hồ Chí Minh từ tháng 1/2013 đến<br /> tháng 7/2014. Chúng tôi tiến hành khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch với dấu ấn p63,<br /> SMA, CK5/6.<br /> Kết quả: 72 trường hợp u nhú trong ống (UNTO), 28 trường hợp carcinôm dạng nhú. UNTO là<br /> nhóm đa dạng về hình thái mô học (cấu trúc, tế bào). UNTO có thể có kèm tăng sản biểu mô từ thông<br /> thường đến không điển hình (94,4%). Carcinôm dạng nhú gồm nhiều thực thể, đa dạng về hình ảnh cấu<br /> trúc và tế bào. Cấu trúc nhú nổi trội gặp nhiều trong carcinôm dạng nhú hơn là UNTO, cấu trúc nhú lớn<br /> phân bố nhiều trong cả hai nhóm, tế bào chuyển sản đỉnh tiết gặp nhiều trong UNTO. Tỷ lệ p63, SMA viền<br /> không liên tục trong cấu trúc nhú 38,9%, 5,6%; trong ngoại vi nhú 33,7%, 7,2%. CK5/6 hỗ trợ trong phân<br /> định tăng sản biểu mô.<br /> Kết luận: Tổn thương dạng nhú là thực thể không thuần nhất về hình thái học và hóa mô miễn dịch.<br /> Tỷ lệ UNTO kết hợp với tăng sản biểu mô cao gây nhầm lẫn với carcinôm. P63, SMA hỗ trợ trong chẩn<br /> đoán xác định. CK5/6 giúp phân định tăng sản biểu mô trên nền u nhú.<br /> Từ khóa: tổn thương dạng nhú tuyến vú, UNTO, carcinôm dạng nhú.<br /> ABSTRACT<br /> PAPILLARY LESIONS OF THE BREAST: HISTOPATHOLOGIC AND IMMUNHISTOCHEMISTRY<br /> FEATURES<br /> Ta Thi Minh Phuong, Au Nguyet Dieu, Hua Thi Ngoc Ha<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 5 - 2015: 144 - 149<br /> <br /> Objectives: To evaluate histopathology and immunohistochemistry p63, SMA, CK5/6 markers of the<br /> papillary lesion of the breast.<br /> Materials and Methods: Tumors from 100 cases with papillary lesions of the breast diagnosed by<br /> completed excision specimens at HCM City Oncology Hospital from January 2013 to July 2014 were<br /> analysed for histopathology and immunohistochemistry with p63, SMA and CK5/6 markers.<br /> Results: 72 cases intraductal papilloma, 28 cases papillary carcinoma. Intraductal papilloma is a<br /> heterogenous group about histopathology (architecture & cytology) that could be superimposed by epithelial<br /> proliferations ranging from UDH to ADH, DCIS. The rate of intraductal papilloma invovled ductal<br /> hyperplasia is 91,7%. Papillary carcinoma comprised of many entities which has many morphology.The<br /> <br /> <br /> * Giảng viên Bộ môn giải phẫu bệnh, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh<br /> ** Học viên cao học giải phẫu bệnh, Đại học Y dược TP.Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS. Tạ Thị Minh Phượng ĐT: 0979871505 Email: minhphuongyc05@gmail.com<br /> <br /> <br /> 144<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> predominantly papillary architecture appear more common in papillary carcinoma than intraductal<br /> papillary, the broad papillary architecture appear equally in both 2 groups, intraductal papilloma contain<br /> apocrine cells more than papillary carcinoma. The rate of incompleted stain of p63, SMA in papillary fronds<br /> is 38,9%, 5,6% and periphery of lesion is 33,7%, 7,2%. CK5/6 assists in differential diagnosis of ductal<br /> hyperplasia.<br /> Conclusion: The papillary lesion is a heterogeneous group, intraductal papilloma with dutal<br /> hyperplasia can mimic papillary carcinoma on morphology. p63, SMA assist in correctly diagnosis, CK5/6<br /> helps differential diagnosis of ductal hyperplasia.<br /> Key words: papillary lesion of the breast, intraductal papilloma, papillary carcinoma.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ không điển hình nên cắt trọn u vì nguy cơ dẫn<br /> đến ung thư ngược lại đối với u nhú lành tính<br /> Tổn thương dạng nhú chiếm khoảng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0