intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm khí máu động mạch và hỗ trợ hô hấp ở trẻ rất non có sử dụng surfactant thay thế tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo dõi kết quả khí máu động mạch là bắt buộc trong điều chỉnh các thông số máy thở ở bệnh nhân sơ sinh non tháng được hỗ trợ hô hấp xâm lấn và không xâm lấn trong nhiều bệnh lý thường gặp nhất là bệnh màng trong cần sử dụng surfactant thay thế. Bài viết mô tả đặc điểm khí máu động mạch và hỗ trợ hô hấp ở trẻ sơ sinh rất non tháng được sử dụng surfactant thay thế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm khí máu động mạch và hỗ trợ hô hấp ở trẻ rất non có sử dụng surfactant thay thế tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH VÀ HỖ TRỢ HÔ HẤP Ở TRẺ RẤT NON CÓ SỬ DỤNG SURFACTANT THAY THẾ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Phạm Thị Thanh Tâm1, Nguyễn Đức Toàn12, Phạm Thị Lan Phương1, Cao Xuân Phụng1 TÓM TẮT 5 Kruskal-Wallis H test). Sự khác biệt về các công Đặt vấn đề: Theo dõi kết quả khí máu động cụ hỗ trợ hô hấp ở các thời điểm không có ý mạch là bắt buộc trong điều chỉnh các thông số nghĩa thống kê (Giá trị p = 0,944 với Chi-squared máy thở ở bệnh nhân sơ sinh non tháng được hỗ test). Khi so sánh các đặc điểm hỗ trợ hô hấp ở 7 trợ hô hấp xâm lấn và không xâm lấn trong nhiều thời điểm, chúng tôi nhận thấy giá trị FiO2 (%) bệnh lý thường gặp nhất là bệnh màng trong cần có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Participants and methods: A retrospective surfactant thay thế. Kết quả khí máu động descriptive case series of very preterm neonates mạch, đặc biệt là phân áp oxy trong máu with respiratory distress syndrome requiring động mạch PaO2, phân áp CO2 trong máu surfactant replacement therapy and respiratory động mạch PaCO2 rất quan trọng và bắt buộc support, admitted to the NICU, before 24 hours phải có để ra quyết định hỗ trợ hô hấp tại of age, from 1st October 2017 to 31st December nhiều trung tâm hiện nay4. Chọn lựa mode 2019 thở trong bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh tùy Results: A total of 140 neonates were thuộc vào mức độ suy hô hấp của bệnh nhân, included in the study, including 71 male (50.7%) mức độ tổn thương phổi trên X-quang hoặc and 69 female (49.3%). Extremely preterm siêu âm, kết quả khí máu động mạch, các newborns with a gestational age of less than 28 bệnh lý hay biến chứng kèm theo, kinh weeks accounted for 45.7% (64/140 cases). nghiệm thực hành của bác sĩ, cũng như Extremely low birth weight babies with birth nguồn lực của các trung tâm sơ sinh6. Hằng weight less than 1000 grams accounted for 40% năm khoa Hồi sức sơ sinh (HSSS) Bệnh viện (56/140 cases). When comparing the arterial Nhi Đồng 1 (BVNĐ1) tiếp nhận điều trị cho blood gas characteristics measured at different khoảng gần 700 trẻ sơ sinh non tháng nhẹ time points, we found that the values of pCO2 cân. Nguyên nhân suy hô hấp trong những and pO2 had a statistically significant difference giờ đầu sau sanh ở trẻ non tháng thường gặp (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 hấp; và (4) đặc điểm các thông số hỗ trợ hô khí quản, bệnh nhân được hỗ trợ hô hấp xâm hấp. lấn với máy thở quy ước (SIPPV) hoặc máy thở rung tần số cao (HFOV). Bệnh nhân II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được sử dụng surfactant thay thế khi có chỉ Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả định; bằng hai kỹ thuật là ít xâm lấn (LISA) hàng loạt ca có phân tích. hoặc qua nội khí quản. Chúng tôi ghi nhận Đối tượng nghiên cứu và tiêu chuẩn kết quả khí máu động mạch và các thông số chọn mẫu: Dân số mục tiêu: Trẻ sơ sinh có hỗ trợ hô hấp trong quá trình thực hiện tuổi thai
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 oxygen hay phân suất oxy trong khí hít vào, biến số liên tục bao gồm: tuổi thai, cân nặng %). FiO2 hay phân suất oxy trong khí hít vào lúc sinh, tuổi nhập khoa, tuổi sử dụng (fraction of inspired oxygen) được định surfactant thay thế, liều surfactant, giá trị nghĩa là lượng oxy được cung cấp cho trẻ sơ FiO2, giá trị SpO2, giá trị các thông số của sinh suy hô hấp bằng các công cụ hỗ trợ hô khí máu (pH, PaO2, PaCO2, HCO3-, BE), OI, hấp. FiO2 có thể tương đương với khí quyển AaPO2, giá trị các thông số hỗ trợ hô hấp ở mức 0,21 (21%) hoặc cao hơn lên đến 1,00 (PIP, MAP, số nhịp thở máy, tần số máy thở, (100%). Các số liệu này được mô tả ở các FiO2). Phép kiểm Chi-square được dùng thời điểm: trước bơm surfactant, 1 giờ, 6 giờ, kiểm định cho hai tỷ lệ và phép kiểm 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ và 96 giờ sau bơm Fisher’s exact dùng trong trường hợp có bất surfactant. kỳ ô trong bảng 2x2 có giá trị< 5 đối với các Thu thập số liệu: dựa vào hồ sơ bệnh án biến số không liên tục là các phương tiện hỗ và phiếu thu thập số liệu. trợ hô hấp. Phân tích số liệu: Dữ liệu được kiểm tra tính hoàn tất và lỗi sau nhập liệu với phần III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU mềm excel. Phân tích dữ liệu được thực hiện Đặc điểm chung và đặc điểm lâm sàng theo một kế hoạch phân tích đã được xác của dân số nghiên cứu định trước với phần mềm phần mềm Stata Tổng cộng có 140 bệnh nhân được đưa V.14 (StataCorp, College Station, Texas, vào nghiên cứu, trong đó có 71 nam (50,7%) USA) nhằm trả lời cho mục tiêu nghiên cứu. và 69 nữ (49,3%). Trẻ cực non có tuổi thai Ngưỡng xác định có ý nghĩa thống kê là khi dưới 28 tuần chiếm tỷ lệ 45,7% (64/140 ca). p < 0,05. Phép kiểm T-test độc lập được Trẻ cực nhẹ cân có cân nặng lúc sinh dưới dùng kiểm định cho hai trung bình và Mann- 1000 gram chiếm tỷ lệ 40% (56/140 ca). Các Whitney test được dùng kiểm định cho hai đặc điểm chung khác của dân số nghiên cứu trung vị với số liệu không bắt cặp đối với các được thể hiện ở Bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm chung và đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu (N=140) n (%) hoặc median (IQR) Tuổi nhập viện (giờ) 3,0 (1,5–5,0) Tuổi nhập khoa (giờ) 5,0 (3,0–7,0) Tuổi thai (tuần) 25,0 (28,0–31,0) Cân nặng lúc sanh (gram) 1.075 (800–1.500) Rối loạn huyết động 74 (53,2) Xuất huyết phổi 27 (19,3) Tồn tại ống động mạch cần điều trị 30 (21,4) Xuất huyết não 62 (44,3) Viêm ruột hoại tử từ độ 2 9 (6,4) Nhiễm trùng huyết cấy máu dương 16 (11,5) Bơm surfactant qua nội khí quản 70 (50,0) Bơm surfactant không xâm lấn 70 (50,0) 35
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Đặc điểm độ bão độ bão hòa oxy trong máu ngoại biên SpO2 Khi so sánh các giá trị SpO2 đo được ở 7 thời điểm, chúng tôi nhận thấy sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = 0,346, Kruskal-Wallis H test) (Bàng 2). Bảng 2. Đặc điểm độ bão độ bão hòa oxy trong máu ngoại biên (SpO2) Thời điểm SpO2 median (IQR) Trước bơm surfactant 92,5 (89,0–95,0) 1 giờ sau bơm surfactant 95,0 (93,0–98,0) 6 giờ sau bơm surfactant 95,0 (92,0–96,0) 24 giờ sau bơm surfactant 95,0 (93,0–96,0) 48 giờ sau bơm surfactant 95,0 (92,0–96,0) 72 giờ sau bơm surfactant 94,0 (95,0–96,0) 96 giờ sau bơm surfactant 95,0 (93,0–96,0) *Giá trị p = 0,346, Kruskal-Wallis H test Đặc điểm khí máu động mạch Khi so sánh các đặc điểm khí máu động mạch đo được ở các thời điểm, chúng tôi nhận thấy giá trị pCO2 và pO2 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4. Đặc điểm các công cụ hỗ trợ hô hấp (N=140) CPAP SiPAP NIV CMV HFOV Thời điểm n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Trước bơm surfactant 53 (37,9) 3 (2,1) 14 (10,0) 42 (30,0) 28 (20,0) 1 giờ sau bơm surfactant 47 (33,6) 5 (3,6) 15 (10,7) 44 (31,4) 29 (20,7) 6 giờ sau bơm surfactant 41 (29,3) 7 (5,0) 14 (10,0) 42 (30,0) 36 (25,7) 24 giờ sau bơm surfactant 39 (27,9) 8 (5,7) 16 (11,4) 48 (34,3) 29 (20,7) 48 giờ sau bơm surfactant 41 (29,3) 6 (4,3) 15 (10,7) 43 (30,7) 35 (25,0) 72 giờ sau bơm surfactant 43 (30,7) 5 (3,6) 16 (11,4) 46 (32,9) 30 (21,4) 96 giờ sau bơm surfactant 46 (32,9) 6 (4,3) 12 (8,6) 49 (35,0) 27 (19,3) Giá trị p* Chi-square statistic là 8,1333. Giá trị p = 0,944798. *Chi-squared test Đặc điểm các thông số hỗ trợ hô hấp Khi so sánh các đặc điểm hỗ trợ hô hấp ở 7 thời điểm, chúng tôi nhận thấy giá trị FiO2 (%) có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 lược hỗ trợ hô hấp ở trẻ sinh non8. Khi so lấn với máy thở quy ước (CMV) hoặc máy sánh các đặc điểm khí máu động mạch đo thở rung tần số cao (HFOV). Bệnh nhân được ở các thời điểm, chúng tôi nhận thấy được sử dụng surfactant thay thế khi có chỉ giá trị pCO2 và pO2 có sự khác biệt có ý định; bằng hai kỹ thuật là ít xâm lấn (LISA) nghĩa thống kê (p
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 2. Härtel C, Glaser K, Speer CP. The Educ Pract Ed [Internet]. 2015 Oct;100(5): Miracles of Surfactant: Less Invasive 257–9. Available from: https://ep.bmj.com/ Surfactant Administration, Nebulization, and lookup/doi/10.1136/archdischild-2014- Carrier of Topical Drugs. Neonatology 306642 [Internet]. 2021;118(2):225–34. Available 6. Shalish W, Anna GMS. The use of from: https://www.karger.com/Article/ mechanical ventilation protocols in Canadian FullText/516106 neonatal intensive care units. Paediatr Child 3. Madar J, Roehr CC, Ainsworth S, Ersdal Health [Internet]. 2015 May;20(4):e13–9. H, Morley C, Rüdiger M, et al. European Available from: https://academic.oup.com/ Resuscitation Council Guidelines 2021: pch/article-lookup/doi/10.1093/pch/20.4.e13 Newborn resuscitation and support of 7. Vali P, Underwood M, Lakshminrusimha transition of infants at birth. Resuscitation S. Hemoglobin oxygen saturation targets in [Internet]. 2021 Apr;161:291–326. Available the neonatal intensive care unit: Is there a from: https://linkinghub. elsevier. com/ light at the end of the tunnel? Can J Physiol retrieve/pii/S0300957221000678 Pharmacol [Internet]. 2019 Mar;97(3):174– 4. Ping L, Zhai S, Liu X, Ma S, Quan Y, 82. Available from: http://www. Zhang H. Clinical study on the treatment of nrcresearchpress.com/doi/10.1139/cjpp- neonatal respiratory distress syndrome with 2018-0376 lung surfactant combined with lung 8. Vento M, Cernada M, Cubells E, Torres- protective ventilation strategy. Basic Clin Cuevas I, Kuligowski I, Escobar J, et al. Pharmacol Toxicol. 2020;127(SUPPL 3). Target oxygen levels in preterm neonates. 5. Sakonidou S, Dhaliwal J. The management Paediatr Respir Rev [Internet]. 2013 of neonatal respiratory distress syndrome in Jul;14:S22–3. Available from: https://linking preterm infants (European Consensus hub.elsevier.com/retrieve/pii/S15260542137 Guidelines—2013 update). Arch Dis Child 00198 39
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2