intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm kiểu hình miễn dịch và mối liên quan với đáp ứng điều trị ở bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm kiểu hình miễn dịch ở bệnh nhi (BN) lơ xê mi cấp dòng tủy, nhận xét một số kết quả điều trị và bước đầu tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm kiểu hình miễn dịch và kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng tuỷ trẻ em tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019- 2022. Đối tượng: 148 bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) trong 4 năm 2019-2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm kiểu hình miễn dịch và mối liên quan với đáp ứng điều trị ở bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐẶC ĐIỂM KIỂU HÌNH MIỄN DỊCH VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHI LƠ XÊ MI CẤP DÒNG TỦY ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN HUYẾT HỌC- TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Trần Thu Thủy1 , Hoàng Thị Hồng1 , Mai Lan1 , Trần Quỳnh Mai1 , Nguyễn Hồng Sơn1 , Dương Thị Hưng1 , Lê Thị Nguyệt1 , Nguyễn Hà Thanh1 TÓM TẮT 21 có OS và PFS dài hơn đáng kể so với nhóm MPO Mục tiêu: Mô tả đặc điểm kiểu hình miễn (-) (35,6 và 33,4 tháng so với 25,4 và 23,9 tháng, dịch ở bệnh nhi (BN) lơ xê mi cấp dòng tủy, p là 0,016 và 0,02). Nhóm bệnh nhân có CD19 nhận xét một số kết quả điều trị và bước đầu tìm (+) có OS và PFS dài hơn so với nhóm CD19 âm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm kiểu hình miễn tính với 45,0 và 45,2 tháng so với 31,4 và 29,0 dịch và kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng tuỷ trẻ tháng; p lần lượt là 0,008 và 0,003). Nhóm bệnh em tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương nhân có CD34(+)/HLA-DR (-) có tỉ lệ đáp ứng giai đoạn 2019- 2022. Đối tượng: 148 bệnh nhi kém hơn đáng kể với nhóm không có kiểu hình lơ xê mi cấp dòng tủy (AML) trong 4 năm 2019- miễn dịch này (40,0% so với 89,4%; p= 0,001) 2022. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt và có PFS ngắn hơn so với các bệnh nhân còn lại ngang. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhi nam/nữ mắc (18,3 và 32,3 tháng; p = 0,038). Kết luận: Dấu AML là khoảng 1,2/1; độ tuổi trung bình là 8,4 ấn đặc hiệu dòng tủy phổ biến nhất là CD33 tuổi. Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M4 và M2 chiếm (95,9% BN) và MPO (78,4% BN). Các dấu ấn tỷ lệ cao nhất lần lượt là 36,49% và 35,14%. Dấu thể hiện đặc tính non hóa, CD34 dương tính ở ấn đặc hiệu dòng tủy phổ biến nhất là CD33, 77%, CD117 là 89,2% và HLA-DR là 88,5%. dương tính 95,9% trường hợp, trong khi CD13 Dấu ấn khác dòng hay gặp nhất là CD56 và CD7 lại chỉ chiếm có 51,4%; MPO gặp ở 78,4% số (29,13% và 25,7%). MPO (+) có liên quan với trường hợp. Dấu ấn dòng mono, CD64 có tỷ lệ OS và PFS dài hơn đáng kể so với nhóm MPO dương tính 33,8%. Các dấu ấn thể hiện đặc tính âm tính với 35,6 và 33,4 tháng so với 25,4 và non hóa, CD34 dương tính ở 77%, CD117 là 23,9 tháng (p = 0,016 và 0,02). Nhóm bệnh nhân 89,2% và HLA-DR là 88,5%. Dấu ấn khác dòng có CD34(+)/HLA-DR(-) có tỉ lệ đáp ứng kém hay gặp nhất là CD56 và CD7 dương tính với tỷ hơn đáng kể với nhóm không có kiểu hình miễn lệ 29,13% và 25,7%. Nhóm bệnh nhi có MPO (+) dịch này (40,0% so với 89,4%; p=0,001) và có PFS ngắn hơn so với các bệnh nhân còn lại (18,3 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương và 32,3 tháng; p = 0,038). Chịu trách nhiệm chính: Trần Thu Thủy Từ khóa: Kiểu hình miễn dịch liên quan đến SĐT: 0902282824 lơ xê mi, đếm tế bào học dòng chảy, bệnh tồn dư Email: bsthuthuy@gmail.com tối thiểu, lơ xê mi cấp dòng tủy, Viện Huyết học Ngày nhận bài: 04/07/2024 - Truyền máu Trung ương Ngày phản biện khoa học: 01/08/2024 Ngày duyệt bài: 30/9/2024 196
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 SUMMARY significantly worse response rate than the group IMMUNOPHENOTYPING without this immunophenotype (40.0% vs 89.4%, CHARACTERISTICS AND THE p= 0.001) and had shorter PFS compared to the CORRELATION WITH TREATMENT remaining patients (18.3 and 32.3 months, p = OUTCOME IN PEDIATRIC PATIENTS 0.038). Conclusion: The most common myeloid- WITH ACUTE MYELOID LEUKEMIA specific markers were CD33 (95.9% of patients) TREATED AT THE NATIONAL and MPO (78.4% of patients); CD34 positive in INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND 77%, CD117 in 89.2% and HLA-DR in 88.5%. BLOOD TRANSFUSION The most common heterologous markers were Objective: Describe the immunophenotypic CD56 and CD7 (29.13% and 25.7%). MPO (+) characteristics in pediatric patients with acute was associated with significantly longer OS and myeloid leukemia, comment on some treatment PFS than the MPO negative group with 35.6 and results and initially study the relationship 33.4 months compared to 25.4 and 23.9 months between immunophenotypic characteristics and (p = 0.016 and 0.02). The CD34(+)/HLA-DR(-) treatment results of pediatric acute myeloid group of patients had a significantly poorer leukemia at the National Institute of Hematology response rate than the group without this and Blood Transfusion in the period 2019-2022. immunophenotype (40.0% vs. 89.4%, p= 0.001) Subjects: 148 pediatric patients with acute and had a shorter PFS than the remaining patients myeloid leukemia (AML) in the 4 years 2019- (18.3 vs. 32.3 months, p= 0.038). 2022. Research method: Cross-sectional Keywords: Leukemia-associated description. Results: The ratio of male/female is immunophenotypes (LAIPs), flow cytometry about 1.2/1; the average age is 8.4 years old. (FC), minimal residual disease (MRD), acute AML M4 and M2 account for the highest rates at myeloid leukemia (AML), NIHBT 36.49% and 35.14%, respectively. The most common myeloid marker is CD33, positive in I. ĐẶT VẤN ĐỀ 95.9%, while CD13 only accounts for 51.4%; Lơ xê mi cấp là bệnh ác tính phổ biến ở MPO occurs in 78,4% of cases. The monocytic- trẻ em, chiếm khoảng 30% số các ca bệnh lineage markers, CD64, had a positive rate of ung thư mới được chẩn đoán ở BN dưới 16 33.8%. Markers showing maturation properties tuổi. Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ báo cáo were CD34 positive in 77%, CD117 in 89.2% tỷ lệ gần 7/1.000.000 trẻ em mắc mới mỗi and HLA-DR in 88.5%. The most common năm trong khoảng thời gian từ 2014- 2020 và lymphocyte lineages markers are CD56 and CD7 số ca mắc mới tăng khoảng 0,7% mỗi năm1 . with rates of 29.13% and 25.7%. Pediatric Trong đó lơ xê mi cấp dòng lympho chiếm patients with MPO (+) had significantly longer khoảng 75%, lơ xê mi cấp dòng tủy chiếm OS and PFS than the MPO (-) (35.6 and 33.4 khoảng 20%, còn lại là các thể khác hay các months vs. 25.4 and 23.9 months, p 0.016 and dạng hiếm gặp hơn. Xác định kiểu hình miễn 0.02). The CD19 (+) patient group had longer OS dịch thông qua phương pháp đếm tế bào học and PFS than the CD19 negative group with 45.0 dòng chảy (FC) cung cấp thông tin liên quan and 45.2 months vs 31.4 and 29.0 months, p để chẩn đoán, phân loại và theo dõi đáp ứng 0.008 and 0.003, respectively). The group of điều trị AML. Ngoài ra, LAIPs cũng liên patients with CD34(+)/HLA-DR (-) had a quan đến những biến đổi phân tử có ý nghĩa 197
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU tiên lượng được công nhận rõ ràng2 . Trên cơ Tất cả các BN thỏa mãn tiêu chuẩn lựa sở đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Đặc chọn được đưa vào nghiên cứu, được thăm điểm kiểu hình miễn dịch và mối liên quan khám lâm sàng, chỉ định xét nghiệm và ghi đến đáp ứng điều trị ở bệnh nhi lơ xê mi cấp nhận kết quả vào bệnh án nghiên cứu. Trong dòng tủy tại Viện Huyết học - Truyền máu các xét nghiệm cận lâm sàng, xét nghiệm xếp Trung ương” với 2 mục tiêu. Mục tiêu 1: Mô loại miễn dịch được thực hiện sử dụng tả đặc điểm kiểu hình miễn dịch ở bệnh nhi phương pháp đếm tế bào theo dòng chảy, lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết phân tích các CD với 8 màu. học - Truyền máu Trung ương giai đoạn Panel kháng thể đơn dòng để chẩn đoán 2019- 2022. Mục tiêu 2: Nhận xét một số kết bệnh lơ xê mi cấp tại Viện Huyết học - quả điều trị và bước đầu tìm hiểu mối liên Truyền máu Trung ương có tổng cộng 38 quan giữa đặc điểm kiểu hình miễn dịch và CD, chia thành 2 vòng. kết quả điều trị lơ xê mi cấp dòng tuỷ trẻ em o Vòng 1: (sàng lọc) Các mẫu tủy được tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung nhuộm cùng một bộ thuốc thử gồm 19 CD để ương giai đoạn 2019- 2022. chẩn đoán sơ bộ và gợi ý dòng của quần thể tế bào non: dấu ấn chung của tế bào tạo máu: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CD45; dấu ấn non: HLA-DR, CD34, CD117; 2.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu dấu ấn dòng tủy: CD13, CD33, CD15, MPO; 148 BN được chẩn đoán mới lơ xê mi dấu ấn dòng mono: CD14, CD64; dấu ấn cấp dòng tủy tại Viện Huyết học - Truyền dòng lympho B: CD19, CD20, CD22, CD10, máu Trung ương trong thời gian từ tháng 1 CD79a; dấu ấn dòng lympho T: CD3, CD7, năm 2019 đến tháng 12 năm 2022. CD4, CD8. Tiêu chuẩn lựa chọn: BN dưới 16 tuổi, o Vòng 2: (xếp loại dưới nhóm) Dựa vào mới được chẩn đoán lơ xê mi cấp dòng tủy gợi ý của bước 1 hướng đến dòng tế bào nào, theo tiêu chuẩn của WHO 2016, gia đình BN tiếp tục thiết kế thêm một số ống để xác định chấp nhận điều trị hóa chất và tự nguyện chính xác: CD71, CD235a, CD5, CyCD3, đồng ý tham gia nghiên cứu. TdT, CD1a, CD2, CD38, IgM, FMC7, Tiêu chuẩn loại trừ: BN không điều trị Kappa, Lamda, CD11b, CD41, CD61, CD16, hóa chất, lơ xê mi cấp thứ phát, lơ xê mi cấp CD56, CD138, CD38. kiểu hình hỗn hợp (MPAL), lơ xê mi cấp thể Các xét nghiệm này được thực hiện theo M3 (APL), bệnh nhân có các bệnh lý di quy trình chuẩn của khoa Miễn dịch, Viện truyền bẩm sinh đi kèm như hội chứng Huyết học - Truyền máu Trung ương. Down, Fanconi… BN sẽ được điều trị hóa chất theo phác 2.2. Phương pháp nghiên cứu đồ Maspore 2006- phác đồ đã được Bộ y tế Thiết kế nghiên cứu: phê duyệt điều trị cho bệnh Lơ xê mi cấp • Mục tiêu 1: Nghiên cứu mô tả cắt dòng tủy ở trẻ em theo quyết định số 1832/ ngang. QĐ- BYT, đánh giá tình trạng lui bệnh và • Mục tiêu 2: Nghiên cứu can thiệp theo dõi sau điều trị. không có nhóm đối chứng, không ngẫu Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng nhiên. phần mềm SPSS 20.0 198
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm BN nghiên cứu 3.1.1. Giới Hình 3.1: Tỷ lệ giới nhóm nghiên cứu Nhận xét: Tỉ lệ BN nam lớn hơn tỉ lệ BN nữ, tỉ lệ nam /nữ là 1,2/1 (83/65) 3.1.2. Tuổi tại thời điểm chẩn đoán Bảng 3.1: Phân nhóm BN theo tuổi Nhóm tuổi Số BN Tỉ lệ (%)
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 3.1.4. Tỷ lệ dương tính với các dấu ấn miễn dịch Hình 3.3: Tỷ lệ dương tính của các dấu ấn miễn dịch Nhận xét: CD33 biểu hiện ở 95,9% số BN; MPO biểu hiện ở 78,4% BN. 3.2. Kết quả điều trị của phác đồ Maspore 2006 3.2.1. Đáp ứng điều trị theo huyết tủy đồ Bảng 3.2: Tình trạng đáp ứng điều trị theo huyết tủy đồ Đợt đầu Đợt cuối Đặc điểm Số BN Tỉ lệ (%) Số BN Tỉ lệ (%) Lui bệnh hoàn toàn 104 70,3 113 76,4 Lui bệnh một phần 26 17,6 1 0,7 Không lui bệnh 12 8,0 19 12,8 Tử vong 6 4,1 15 10,1 Nhận xét: Sau điều trị tấn công, tỷ lệ lui 76,4%; lui bệnh 1 phần 0,7%; không lui bệnh bệnh hoàn toàn (LBHT) là 70,3%; lui bệnh 1 12,8%; 10,1% trường hợp tử vong. phần 17,6%; không lui bệnh 8,0% và 4,1% tử 3.2.2. Xác suất sống thêm toàn bộ, xác vong trong quá trình điều trị; đánh giá tại suất sống thêm bệnh không tiến triển thời điểm khi kết thúc phác đồ, tỷ lệ LBHT Xác suất sống thêm toàn bộ (OS) 200
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Xác xuất sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) Hình 3.4: Đường Kaplan- Meier biểu diễn xác suất sống thêm toàn bộ và xác suất sống thêm bệnh không tiến triển của nhóm BN nghiên cứu Nhận xét: tháng (95% CI: 27,9 – 35,0). Thời gian theo - Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) dõi trung bình là 26 tháng. Xác xuất sống trung bình ước tính là 33,4 ± 1,7 tháng (95% thêm không tiến triển tại thời điểm 12, 24, Confidence interval (CI: 30,0-36,8). Thời 36, 48 tháng lần lượt là 0,75; 0,55; 0,53; gian theo dõi trung bình là 27 tháng. Xác 0,49. suất sống còn tại thời điểm 12, 24, 36, 48 3.3. Mối liên quan giữa các dấu ấn tháng lần lượt là 0,80; 0,64; 0,551; 0,49. miễn dịch với đáp ứng điều trị (lui bệnh - Thời gian sống thêm không tiến triển hoàn toàn) (PFS) ước tính của nhóm BN là 31,4 ± 1,8 Bảng 3.3: Mối liên quan giữa tỷ lệ đáp ứng điều trị và một số dấu ấn miễn dịch đơn độc Đáp ứng sau kết thúc phác đồ Marker Total p no response response Âm tính 6 (35,3%) 11 (64,7%) 17 HLA-DR 0,017 Dương tính 13 (11,2%) 103 (88,8%) 116 Âm tính 2 (15,4%) 11 (84,6%) 13 CD117 0,905 Dương tính 17 (14,2%) 103 (85,8%) 120 Âm tính 1 (3,6%) 27 (96,4%) 28 CD34 0,076 Dương tính 18 (17,1%) 87 (82,9%) 105 Âm tính 5 (7,9%) 58 (92,1%) 63 CD13 0,047 Dương tính 14 (20,0%) 56 (80,0%) 70 Âm tính 0 (0,0%) 6 (100%) 6 CD33 0,593 Dương tính 19 (15,0%) 108 (85,0%) 127 201
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Âm tính 9 (31,0%) 20 (69,0%) 29 MPO 0,007 Dương tính 10 (9,6%) 94 (90,4%) 104 Âm tính 14 (16,1%) 73 (83,9%) 87 CD64 0,413 Dương tính 5 (10,9%) 41 (89,1%) 46 Âm tính 18 (16,5%) 91 (83,5%) 109 CD19 0,195 Dương tính 1 (4,2%) 23 (95,8%) 24 Âm tính 12 (12,2%) 86 (87,8%) 98 CD7 0,260 Dương tính 7 (20,0%) 28 (80,0%) 35 Âm tính 17 (16,0%) 89 (84,0%) 106 CD4 0,361 Dương tính 2 (7,4%) 25 (92,6%) 27 Âm tính 14 (14,9%) 80 (85,1%) 94 CD56 0,756 Dương tính 5 (12,8%) 34 (87,2%) 39 Tổng 19 (14,3%) 114 (85,7%) 133 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có HLA-DR tính có tỉ lệ đáp ứng cao hơn nhóm MPO âm dương tính có tỉ lệ đáp ứng cao hơn nhóm tính (90,4% so với 69,0%; p= 0,007). Sự HLA-DR âm tính. Nhóm bệnh nhân có khác biệt về tỉ lệ đáp ứng giữa nhóm âm tính CD13 dương tính có tỉ lệ đáp ứng thấp hơn và dương tính của các marker còn lại là nhóm CD13 âm tính (80,0% so với 92,1%, không có ý nghĩa thống kê. p= 0,047). Nhóm bệnh nhân có MPO dương Bảng 3.4. Mối liên quan giữa tỷ lệ đáp ứng điều trị với các cặp kiểu hình miễn dịch sau kết thúc phác đồ Cặp marker Total p no response response Âm tính 7 (18,4%) 31 (81,6%) 38 CD34(+)/HLA-DR (+) 0,389 Dương tính 12 (12,6%) 83 (87,4%) 95 Âm tính 13 (10,6%) 110 (89,4%) 123 CD34(+)/HLA-DR (-) 0,001 Dương tính 6 (60,0%) 4 (40,0%) 10 Âm tính 1 (3,0%) 32 (97,0%) 33 CD34(+)/CD33(+) 0,042 Dương tính 18 (18,0%) 82 (82,0%) 100 Âm tính 18 (17,0%) 88 (83,0%) 106 CD34(-)/CD33(+) 0,121 Dương tính 1 (3,7%) 26 (96,3%) 27 Âm tính 7 (26,9%) 19 (73,1%) 26 CD117(+)/HLA-DR (+) 0,058 Dương tính 12 (11,2%) 95 (88,8%) 107 Tổng 19 114 133 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có nhân có CD34(+), CD33(+) có tỉ lệ đáp ứng CD34(+)/HLA-DR(-) có tỉ lệ đáp ứng thấp thấp hơn nhóm không có kiểu hình miễn dịch hơn nhóm không có kiểu hình miễn dịch này này (82,0% so với 97,0%), sự khác biệt này (40,0% so với 89,4%), sự khác biệt này là có là có ý nghĩa thống kê (p= 0,042). Các nhóm ý nghĩa thống kê (p=0,001). Nhóm bệnh kiểu hình miễn dịch còn lại được liệt kê 202
  8. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 trong bảng không có sự khác biệt có ý nghĩa 3.4.1. MPO: nhóm MPO dương có OS và thống kê về tỉ lệ đáp ứng so với các nhóm PFS dài hơn so với nhóm MPO âm tính với không có kiểu hình miễn dịch tương ứng. 35,6 và 33,4 tháng so với 25,4 và 23,9 tháng. 3.4. Mối liên quan giữa một số dấu ấn Những sự khác biệt này là có ý nghĩa thống miễn dịch với OS và PFS kê (p lần lượt là 0,016 và 0,023). OS PFS Hình 3.5: Đường Kaplan- Meier biểu diễn mối liên quan giữa MPO với OS và PFS 203
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 3.4.2. CD19: nhóm CD19 dương có OS và PFS dài hơn so với nhóm CD19 âm tính với 45,0 và 45,2 tháng so với 31,4 và 29,0 tháng. Những sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê (p lần lượt là 0,008 và 0,003). OS PFS Hình 3.6: Đường Kaplan- Meier biểu diễn mối liên quan giữa CD19 với OS và PFS 204
  10. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3.4.3. Ghép cặp CD34+HLA-DR- Hình 3.7: Đường Kaplan- Meier biểu diễn mối liên quan giữa CD34+HLA-DR- và PFS Nhóm có CD34+HLA-DR - có PFS ngắn Nguyễn Triệu Vân4 , Nguyễn Bá Khanh5 . hơn so với các bệnh nhân còn lại (18,3 và MPO là một loại enzym đặc hiệu của các tế 32,3 tháng). Sự khác biệt này là có ý nghĩa bào dòng tủy, mức độ biểu hiện và hoạt tính thống kê (p = 0,038). của enzym này khác nhau tùy vào dòng tế bào và giai đoạn biệt hóa, trong đó các tế bào IV. BÀN LUẬN dòng hạt có biểu hiện mạnh hơn so với các tế Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bào thuộc dòng mono, trong nghiên cứu bệnh nhi nam/nữ mắc AML là khoảng 1,2/1, MPO gặp ở 78,4% số trường hợp. Đối với độ tuổi trung bình là 8,4 tuổi. Trong phân các dấu ấn dòng mono, CD14 và CD64 được nhóm chẩn đoán, AML thể M4 và M2 chiếm coi là các dấu ấn đặc trưng của dòng mono tỷ lệ cao nhất lần lượt là 36,49% và 35,14%. và chúng là cơ sở để phân biệt dòng mono Nghiên cứu của chúng tôi cũng thống nhất với các dòng tế bào khác. CD14 thể hiện với các tác giả khác là những thể bệnh M6, mức độ biệt hóa cao hơn trong khi CD64 là M7 chiếm tỷ lệ rất thấp3-5 . dấu ấn gặp nhiều hơn ở các tế bào Đếm tế bào học dòng chảy (Flow monoblast. Trong nghiên cứu của chúng tôi Cytometry - FC) đóng một vai trò không thể chỉ khảo sát CD64 với tỷ lệ dương tính khá thiếu trong việc xác định chính xác các cao 33,8%. Các dấu ấn thể hiện đặc tính non trường hợp AML theo mức độ biệt hóa dựa hóa của tế bào ác tính cũng chiếm tỷ lệ rất trên phân loại của FAB và WHO. Trong cao, cụ thể là CD34 dương tính ở 77%, nghiên cứu của chúng tôi, trong số 19 dấu ấn CD117 là 89,2% và HLA-DR là 88,5%. miễn dịch đã được áp dụng (hình 3.3), dấu ấn Theo Nguyễn Bá Khanh (2013), CD34 có tỷ lệ dương tính cao nhất là CD33 (chiếm dương tính ở 64,2%, CD117 là 70% và 95,9%), CD13 chỉ chiếm có 51,4% thấp hơn HLA-DR là 79,2%5 . Theo Zahid Kaleem, so với nhiều nghiên cứu ở người lớn của biểu hiện CD34 là 62% và HLA-DR là 86% 205
  11. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU tất cả các trường hợp6 . Như vậy, trong đáng kể, và sự khác biệt này có ý nghĩa nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy tỷ lệ thống kê (bảng 3.3). Sự xuất hiện của các cao hơn với các nghiên cứu của các tác giả dấu ấn miễn dịch khác không ảnh hưởng tới về mức độ phổ biến các dấu ấn non hóa trên kết quả đáp ứng, kể cả những trường hợp các tế bào ác tính. Điều này cũng dễ giải AML nhưng có mang những dấu ấn miễn thích, các tế bào ác tính có đặc điểm quan dịch dòng lympho kèm theo như CD19, trọng nhất là kém biệt hóa, vì vậy chúng CD7, CD4, CD56. Mở rộng ra, khi so sánh ngừng trưởng thành ở độ tuổi còn bộc lộ các ảnh hưởng của sự xuất hiện các dấu ấn miễn dấu ấn non với những mức độ khác nhau. dịch dòng tủy và các dấu ấn non với OS và Các dấu ấn đặc trưng khác dòng, cụ thể là dòng lympho cũng xuất hiện ở một số trường PFS, chúng tôi nhận thấy chỉ có dấu ấn miễn hợp trong nghiên cứu của chúng tôi với tỷ lệ dịch MPO là có ảnh hưởng. Nhóm MPO khá thấp. CD19 dương tính ở 16,2%; CD4 và dương tính có OS và PFS dài hơn so với CD7 dương tính với tỷ lệ 22,3% và 25,7%; nhóm MPO âm tính với 35,6 và 33,4 tháng CD 56 dương tính ở 29,1% trường hợp. Theo so với 25,4 và 23,9 tháng, sự khác biệt này nghiên cứu của Abdulateef và cs (2014), tỷ lệ có ý nghĩa thống kê với p lần lượt là 0,016 và xuất hiện của các dấu ấn dòng lympho lần 0,02. Bên cạnh đó, với những dấu ấn của lượt là 11,8% với CD19, 17,5% với CD7, 5% dòng lympho, chúng tôi cũng đã ghi nhận với CD2 và 27,5% với CD567 . Như vậy, rất thấy nhóm bệnh nhân có CD19 dương có OS nhiều nghiên cứu trên thế giới cũng đã phát và PFS dài hơn so với nhóm CD19 âm tính hiện sự có mặt của các dấu ấn đặc hiệu dòng với 45,0 và 45,2 tháng so với 31,4 và 29,0 lympho trên các tế bào ác tính dòng tủy với tháng với p lần lượt là 0,008 và 0,003. những tỷ lệ khác nhau. Điều này cũng phản Khi đánh giá mối liên quan giữa các cặp ánh tính chất bất thường của tế bào ác tính dấu ấn miễn dịch, chúng tôi nhận thấy, nhóm khi bộc lộ các dấu ấn bất thường trền bề mặt trong quá trình phát triển. bệnh nhân có CD34(+)/HLA-DR(-) có tỉ lệ Trong nghiên cứu, sau điều trị tấn công đáp ứng kém hơn đáng kể với nhóm không có 104/148 BN LBHT (70,3%); LBMP có có kiểu hình miễn dịch này (40,0% so với 26/148 (17,6%); tỷ lệ đáp ứng chung đạt gần 89,4%, p= 0,001). Nhóm bệnh nhân có 90%. Khi kết thúc phác đồ MASPORE2006, CD34(+)/CD33(+) có tỉ lệ đáp ứng thấp hơn tỷ lệ đạt LBHT đã tăng lên 76,4%, lui bệnh 1 nhóm không có kiểu hình miễn dịch này phần 0,7%; đáp ứng chung là 77,1%. Đây (82,0% so với 97,0%), sự khác biệt này là có cũng là một kết quả đầy nỗ lực trong điều trị ý nghĩa thống kê (p= 0,042). Và khi nghiên AML ở trẻ em tại Việt Nam. Kết quả đáp cứu rộng thêm về OS, PFS; nhóm có ứng tổng thể của cùng tôi thấp hơn so với CD34(+)/HLA-DR(-) có PFS ngắn hơn so một số nghiên cứu lớn như MRC-AML 15 là với các bệnh nhân còn lại (18,3 và 32,3 92%, BFM-93 là 82%, BFM-98 là 88%8,9 . tháng, p = 0,038), còn OS thì chưa thấy sự Theo thống kê của chúng tôi, nhóm bệnh khác biệt, có thể do cỡ mẫu của nhóm bệnh nhi mang các dấu ấn như HLA-DR dương nhân này trong nghiên cứu còn hạn chế. tính, CD13 âm tính hay MPO dương tính cho thấy có tỉ lệ đáp ứng đạt lui bệnh cao hơn 206
  12. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 V. KẾT LUẬN Review and Meta-Analysis. Sci Rep. 2017;7. Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu trên doi:10.1038/s41598-017-00816-2 148 bệnh nhi AML trong 4 năm 2019-2022. 3. Kiem Hao T, Van Ha C, Huu Son N, Nhu Dấu ấn đặc hiệu dòng tủy phổ biến nhất là Hiep P. Long-term outcome of childhood CD33, dương tính ở 95,9% BN; 51,4% BN acute myeloid leukemia: A 10-year retrospective cohort study. Pediatr Rep. dương tính với CD13; 78,4% BN dương tính 2020;12(1):8486. doi:10.4081/pr.2020.8486 với MPO. Đối với các dấu ấn dòng mono, 4. Nguyễn Triệu Vân, Nguyễn Anh Trí, Đỗ CD64 có tỷ lệ dương tính 33,8%. Các dấu ấn Trung Phấn. Giá trị của một số dấu ấn miễn thể hiện đặc tính non hóa, CD34 dương tính dịch trong chẩn đoán phân loại lơxêmi cấp ở 77%, CD117 là 89,2% và HLA-DR là tại Viện Huyết học - Truyền máu. Học Việt 88,5%. Dấu ấn khác dòng hay gặp nhất là Nam. Published online 2009:40-45. CD56 và CD7 dương tính với tỷ lệ 29,13% 5. Nguyễn Bá Khanh. Nghiên Cứu Một Số và 25,7%. Nhóm bệnh nhi mang các dấu ấn Đặc Điểm Các Dấu Ấn Của Tế Bào Non Ác HLA-DR (+), CD13 (-) hay MPO (+) cho Tính Trong Bệnh Lơ Xê Mi Cấp Dòng Tủy thấy có tỉ lệ đáp ứng đạt lui bệnh cao hơn Tại Viện HHTMTW. Luận văn tốt nghiệp nhưng chỉ có nhóm MPO (+) cho thấy có liên Bác sĩ Nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội; quan với OS và PFS dài hơn đáng kể so với 2013. nhóm MPO âm tính với 35,6 và 33,4 tháng 6. Kaleem Z, Crawford E, Pathan MH, et al. so với 25,4 và 23,9 tháng, với p là 0,016 và Flow cytometric analysis of acute leukemias. Diagnostic utility and critical analysis of 0,02. Nhóm bệnh nhân có CD19 dương có data. Arch Pathol Lab Med. 2003;127(1):42- OS và PFS dài hơn so với nhóm CD19 âm 48. doi:10.5858/2003-127-42-FCAOA tính với 45,0 và 45,2 tháng so với 31,4 và 7. Abdulateef NAB, Ismail MM, Aljedani H. 29,0 tháng, p lần lượt là 0,008 và 0,003). Clinical significance of co-expression of Nhóm bệnh nhân có CD34(+)/HLA-DR(-) có aberrant antigens in acute leukemia: a tỉ lệ đáp ứng kém hơn với nhóm không có retrospective cohort study in Makah Al kiểu hình miễn dịch này (40,0% so với Mukaramah, Saudi Arabia. Asian Pac J 89,4%, p= 0,001) và có PFS ngắn hơn so với Cancer Prev APJCP. 2014;15(1):221-227. các bệnh nhân còn lại (18,3 và 32,3 tháng, p doi:10.7314/apjcp.2014.15.1.221 = 0,038). 8. Burnett AK, Russell NH, Hills RK, et al. Optimization of Chemotherapy for Younger TÀI LIỆU THAM KHẢO Patients With Acute Myeloid Leukemia: 1. Creutzig U, van den Heuvel-Eibrink MM, Results of the Medical Research Council Gibson B, et al. Diagnosis and management AML15 Trial. J Clin Oncol. 2013;31(27): of acute myeloid leukemia in children and 3360-3368. doi:10.1200/JCO.2012.47.4874 adolescents: recommendations from an 9. Creutzig U, Zimmermann M, international expert panel. Blood. 2012; Lehrnbecher T, et al. Less Toxicity by 120(16): 3187-3205. doi:10.1182/blood- Optimizing Chemotherapy, but Not by 2012-03-362608 Addition of Granulocyte Colony-Stimulating 2. Costa AFO, Menezes DL, Pinheiro LHS, Factor in Children and Adolescents With et al. Role of new Immunophenotypic Acute Myeloid Leukemia: Results of AML- Markers on Prognostic and Overall Survival BFM 98. J Clin Oncol. 2006;24(27):4499- of Acute Myeloid Leukemia: a Systematic 4506. doi:10.1200/JCO.2006.06.5037 207
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2