BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHẠM TUẤN VINH

ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI CÂY VẤP (Mesua Ferrea L.)

THUỘC KIỂU RỪNG KÍN LÁ RỘNG THƯỜNG XANH ẨM

NHIỆT ĐỚI TẠI HUYỆN DẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Đồng Nai, 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHẠM TUẤN VINH

ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI CÂY VẤP (Mesua Ferrea L.)

THUỘC KIỂU RỪNG KÍN LÁ RỘNG THƯỜNG XANH ẨM

NHIỆT ĐỚI TẠI HUYỆN DẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG

CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC

MÃ SỐ: 60 62 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS BÙI THẾ ĐỒI

Đồng Nai, 2017

i

ỤC ỤC

HÌNH ẢNH ................................................................................................................. v

CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................... vi

HỆ THỐNG BẢNG BIỂU .................................................................................... vviii

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 1

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 2

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 3

Chƣơng 1 ..................................................................................................................... 5

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 5

1.1. Trên thế giới ......................................................................................................... 5

1.1.1 Nghiên cứu đặc điểm lâm học ............................................................................ 5

1.1.2 Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn gen thực vật ........................................... 7

1.2. T nh h nh nghiên ứu ở Việt N m ....................................................................... 9

1.2.1 M t s nghiên cứu điển hình v đặc điểm lâm học lo i câ Vi t N m ........... 9

1.2.2. Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn gen thực vật Vi t Nam ...................... 11

* Phân b câ Vấp - Mesua ferrea L. ................................................................................ 18 1.4. Nhận xét, đánh giá .............................................................................................. 19

1.3. Nghiên ứu về ây Vấp (Mesu ferre L.) ........................................................ 17

Chƣơng 2 ................................................................................................................... 21

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........... 21

2.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 21

2.1.1. Vị trí đị lý ...................................................................................................... 21

2.1.2. Đị hình ........................................................................................................... 21

2.1.3. Khí hậu ............................................................................................................ 22

2.1.4. Thuỷ văn .......................................................................................................... 23

2.1.5. Đị chất, thổ nhưỡng ...................................................................................... 23

2.1.6. T i ngu ên thiên nhiên .................................................................................... 24

2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................... 29

2.2.1. Dân s ............................................................................................................. 29

2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế .......................................................................... 30

ii

2.2.3. Thực trạng cơ s hạ tầng ................................................................................ 34

2.3. Công tá quản lý rừng tại Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i ........ 36

2.3.1. H th ng tổ chức quản lý Rừng ....................................................................... 36

2.3.2. Các chương trình, chính sách, dự án .............................................................. 37

Chƣơng 3 ................................................................................................................... 38

ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 38

3.1. Mụ tiêu nghiên ứu ........................................................................................... 38

3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu ...................................................................... 38

3.2.1. Đ i tượng nghiên cứu ..................................................................................... 38

3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 38

3.3. Nội dung nghiên ứu .......................................................................................... 39

3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, vật hậu lo i Vấp (Mesu ferre L.) ............. 39

3.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái v phân b lo i Vấp tại KVNC ..................... 39

3.3.3. Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên củ lo i Vấp tại KVNC ..................... 39

3.3.4. Đ xuất m t s giải pháp bảo tồn v phát triển lo i Vấp tại hu n Đạ Huo i,

tỉnh Lâm Đồng ........................................................................................................... 39

3.4. Phƣơng pháp nghiên ứu .................................................................................... 39

3.4.1. Qu n điểm v cách tiếp cận củ đ t i ........................................................... 39

3.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................................... 40

3.4.2.1. Phương pháp kế thừ s li u, t i li u .......................................................... 40

3.4.2.2. Phương pháp đi u tr , thu thập s li u ngo i hi n trường ......................... 41

. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, vật hậu ........................................ 41

b. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh thái, phân b củ lo i........................... 41

c. Đ xuất giải pháp bảo tồn lo i Vấp ...................................................................... 45

3.4.3. Phương pháp xử lý s li u ............................................................................... 45

3.4.3.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổ th nh lo i .......................... 45

. Mật đ ................................................................................................................... 45

b. Tổ th nh tầng câ gỗ ............................................................................................. 46

c. Đ t n che các QXTV rừng ................................................................................... 46

iii

d. Xác định mức đ thường gặp (Mtg) ....................................................................... 46

e. Mức đ thân thu c ................................................................................................. 47

3.4.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm tái sinh lo i ......................................... 47

. Mật đ câ tái sinh ................................................................................................ 47

b. Tổ th nh câ tái sinh ............................................................................................. 48

d. Phân b câ tái sinh theo cấp chi u c o ......................................................................... 48 e. Ảnh hư ng củ m t s nhân t sinh thái đến tái sinh tự nhiên lo i Vấp .............. 48

c. Chất lượng câ tái sinh ......................................................................................... 48

Chƣơng 4 ................................................................................................................... 49

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 49

4.1. Đặ điểm h nh thái và vật hậu loài Vấp ............................................................. 49

4.1.1. Đặc điểm hình thái (thân, c nh, lá, tán lá, ho , quả, hạt) lo i Vấp ............... 49

4.1.2. Đặ điểm vật hậu loài Vấp .............................................................................. 52

4.2. Đặ điểm sinh thái và phân bố loài Vấp tại KVNC ........................................... 52

4.2.1. Đặc điểm ho n cảnh rừng nơi có lo i vấp phân b tự nhiên ......................... 52

4.2.1.1. Đặc điểm khí hậu nơi có lo i Vấp phân b KVNC ...................................... 52

4.2.1.2. Đặc điểm đất đ i nơi có lo i vấp phân b tại KVNC .................................. 53

4.2.2. Đặc điểm phân b củ lo i Vấp theo đ i c o, trạng thái rừng ...................... 54

4.2.3. Đặc điểm cấu trúc quần xã thực vật rừng nơi có lo i Vấp phân b tự nhiên 55

4.3. Nghiên ứu đặ điểm tái sinh tự nhiên ủ loài Vấp tại KVNC ........................ 65

4.3.1. Mật đ tầng câ tái sinh .................................................................................. 65

4.3.2. Đặc điểm cấu trúc tổ th nh tầng câ tái sinh ................................................. 67

4.3.3. Chất lượng, nguồn g c, phân b củ câ tái sinh theo đ c o tại khu vực

nghiên cứu ................................................................................................................. 69

4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Vấp tại huyện Đạ Huo i,

tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................... 75

4.4.1. Điểm mạnh, điểm ếu, cơ h i, thách thức trong công tác bảo tồn lo i Vấp tại

KVNC ........................................................................................................................ 75

4.4.1.1. Điểm mạnh ................................................................................................... 75

4.4.1.2. Điểm ếu ....................................................................................................... 75

iv

4.4.1.3. Cơ h i ........................................................................................................... 76

4.4.1.4.Thách thức ..................................................................................................... 77

4.4.2. Đ xuất m t s bi n pháp bảo tồn v phát triển lo i Vấp .............................. 78

4.4.2.1. Giải pháp v chính sách ............................................................................... 78

4.4.2.2. Nhóm các giải pháp v kỹ thuật ................................................................... 79

4.4.2.3. Giải pháp kinh tế - xã h i ............................................................................. 79

KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 81

1. Kết luận ................................................................................................................. 81

2. Tồn tại ................................................................................................................... 84

3. Khuyến nghị .......................................................................................................... 84

Phụ biểu 01: trữ lƣợng rừng tại khu vự nghiên ứu o độ 250 mét – 450 mét ( tiêu hu n 2.000 m2) ................................................................................................. 85

TÀI LIỆU THAM KHÀO....................................................................................................91

Phụ biểu 02: trữ lƣợng rừng tại khu vự nghiên ứu o độ 450 mét – 650 mét ( tiêu hu n 2.000 m2) ................................................................................................. 89

v

HÌNH ẢNH

H nh 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức, b má quản lý 40

H nh 3.1 Sơ đồ khái quát hó cách tiếp cận v tiến trình nghiên cứu 44

H nh 4.1: Thân ây Vấp 53

H nh 4.2: Nhự mủ Vấp 54

H nh 4.3: Lá Vấp 54

H nh 4.4 Ho Vấp 55

H nh 4.5: Quả, Hạt Vấp 55

H nh 4.6: Điều tr , lập ô tiêu hu n 60

H nh 4.7: Điều tr mứ độ thân thuộ 66

H nh 4.8: Điều tr ây tái sinh 70

H nh 4.9: Mật độ ây tái sinh theo ấp hiều o (cấp 1: <0,5m; cấp 2: 76 0,5-1,0m; cấp 3: 1,0-2m v cấp 4: >2m) và o độ

H nh 10: Tỉ lệ ây vấp tái sinh theo o độ và ấp hiều o (cấp 1: 76 <0,5m; cấp 2: 0,5-1,0m; cấp 3: 1,0-2m v cấp 4: >2m)

vi

CHỮ VIẾT TẮT

OTC tiêu hu n

VQG Vƣờn Quố Gi

TNHH MTV Trá h Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

UBND Ủy B n Nhân Dân

Đƣờng kính thân ây tại vị trí đo 1,3 mét D1.3

Chiều o vút ngọn HVN

Chiều o vị trí ây phân ành HDC

Đƣờng kính tán ây DT

KVNC Khu vự nghiên ứu

vii

HỆ THỐNG BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Hiện trạng á loại đất 28

Bảng 2.2 Hiện trạng đất theo đơn vị hành hính năm 2014 32

Bảng 2.3 Thống kê dân tộ sinh sống tại huyện Đạ Huo i 34

Bảng 3.2 Mẫu bảng điều tr phân bố ủ loài theo tuyến 46

Bảng 3.3 Mẫu bảng điều tr tầng ây o 47

Bảng 3.4 Mẫu bảng Biểu điều tr ây tái sinh dƣới tán rừng 48

Bảng 3.5 Mẫu bảng Biểu điều tr ây bụi, thảm tƣơi dƣới tán rừng 49

Bảng 4.1 Kết quả theo dõi một số yếu tố khí tƣợng huyện Đạ Huo i 57

Bảng 4.2 Cá loại đất tại Xã Đạ Tồn, Phƣớ Lộ 58

Đặ điểm phân bố ủ loài Vấp phân theo đ i o, trạng thái Bảng 4.3 59 rừng tại xã Đạ Tồn, Phƣớ Lộ huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng

Cấu trú tổ thành tầng ây o rừng tự nhiên tại huyện Đạ Bảng 4.4 61 Huoai, tỉnh Lâm Đồng ở o độ 250 m – 450 m

Cấu trú tổ thành tầng ây o rừng tự nhiên tại huyện Đạ Bảng 4.5 62 Huo i, tỉnh Lâm Đồng ở o độ 450 m – 650 m

Công thứ tổ thành tầng ây o rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Bảng 4.6 63 Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng

Cấu trú mật độ Vấp phân bố rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Bảng 4.7 63 Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng

Mứ độ thƣờng gặp ủ một số loài ây thuộ rừng tự nhiên xã

Bảng 4.8 Đạ Tồn và xã Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại 67

o độ 250 m – 450 m

Mứ độ thƣờng gặp ủ một số loài ây thuộ rừng tự nhiên xã

Bảng 4.9 Đạ Tồn và xã Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại 67

o độ 450 m – 650 m

Mứ độ thân thuộ ủ loài vấp thuộ rừng tự nhiên xã Đạ Tồn Bảng 4.10 68 và xã Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ

viii

450 m – 650 m

Cấu trú mật độ tầng ây tái sinh rừng tự nhiên loài Vấp theo Bảng 4.11 70 o độ tại khu vự nghiên ứu

Cấu trú tổ thành tầng ây tái sinh nơi ây Vấp phân bố tại Bảng 4.12 71 huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng ở o độ 250 m – 450 m

Cấu trú tổ thành tầng ây tái sinh nơi ây Vấp phân bố ở huyện Bảng 4.13 72 Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ 450 m – 650 m

Tổ thành tái sinh nơi ây Vấp phân bố huyện Đạ Huo i, tỉnh Bảng 4.14 73 Lâm Đồng theo o độ

Chất lƣợng, nguồn gố , phân bố ây tái sinh theo o độ tại rừng

Bảng 4.15 tự nhiên xã Đạ Tồn, Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm 74

Đồng

Tỉ lệ tái sinh theo o độ ủ ây vấp tại rừng tự nhiên xã Đạ Bảng 4.16 75 Tồn, Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng

Chất lƣợng tái sinh theo o độ ủ ây vấp tại rừng tự nhiên Bảng 4.17 75 xã Đạ Tồn, Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng

1

ỜI CẢ ƠN

Luận văn đƣợ hoàn thành là sự nỗ lự họ tập, nghiên ứu ủ bản thân, sự

qu n tâm giúp đỡ, hỉ bảo nhiệt t nh ủ á thầy giáo hƣớng dẫn, đƣợ hoàn thành

tại Trƣờng Đại họ Lâm nghiệp ơ sở 2 kh 23A, gi i đoạn 2015 - 2017.

Luận văn là nội dung ơ bản ủ đề tài ấp ơ sở “Đặc điểm lâm học loài

cây Vấp (Mesua ferrea L.) thuộc kiểu rừng kín lá rộng thƣờng xanh ẩm nhiệt

đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng” do hính tá giả hủ tr , bổ sung, ập

nhật á số liệu.

Trong quá tr nh họ tập và hoàn thành luận văn, tá giả đã nhận đƣợ sự

qu n tâm, giúp đỡ ủ B n KHCN và S u đại họ ũng nhƣ ủ á thầy, ô giáo

Trƣờng Đại họ Lâm nghiệp.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắ đến PGS.TS. Bùi Thế Đồi – Trƣờng Đại

họ Lâm nghiệp ngƣời hƣớng dẫn kho họ đã dành nhiều thời gi n và ông sứ

giúp đỡ hƣớng dẫn kho họ ho tá giả, tận t nh giúp đỡ, truyền đạt những kiến

thứ quí báu và dành những t nh ảm tốt đẹp ho tá giả trong suốt thời gi n ông

tá , họ tập ũng nhƣ trong thời gi n thự hiện luận văn.

Xin hân thành ảm ơn thầy ô giáo B n KHCN và S u Đại họ đã tạo mọi

điều kiện giúp đỡ tá giả trong suốt thời gi n họ tập và làm luận văn.

Tá giả ũng xin ảm ơn Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i,

Phòng tài Nguyên & Môi Trƣờng, Phòng Kế Hoạ h - Tài Chính, Hạt Kiểm Lâm

huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi ho tá giả triển

khai đề tài ũng nhƣ thu thập số liệu ngoại nghiệp phụ vụ ho luận văn.

Cảm ơn sự qu n tâm hi sẻ, động viên ủng hộ ủ gi đ nh, bạn bè, đồng

nghiệp ả về mặt tinh thần và vật hất để tá giả thể hoàn thành luận văn.

Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng ảm ơn tới tất ả những sự giúp đỡ quý báu đ .

Lâm Đồng, tháng 5 năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Tuấn Vinh

2

ỜI CA ĐOAN

Tôi xin m đo n, đây là ông tr nh nghiên ứu ủ riêng á nhân. Cá số

liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thự và hƣ từng đƣợ i ông bố trong

bất ứ ông tr nh nghiên ứu nào khá .

Nếu nội dung nghiên ứu ủ tôi trùng lập với bất kỳ ông tr nh nào đã ông

bố, tôi xin hoàn toàn hịu trá h nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn ủ

Hội đồng kho họ .

Lâm Đồng, ng 15 tháng 5 năm 2017

Ngƣời cam đoan

( Tá giả ký tên và ghi rõ họ tên)

Phạm Tuấn Vinh

3

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong những năm qu việ hú trọng phát triển kinh tế ủ đị phƣơng đã

từng bƣớ thú đ y ơ sở hạ tầng, nâng o đời sống ủ ngƣời dân, tạo nhiều thu

nhập đặ biệt là những đị phƣơng vùng sâu, vùng x . Việ huy động á nguồn lự

kinh tế ngoài nhà nƣớ đầu tƣ phần nào tạo r những khu vự , những vùng nguyên

liệu ho phát triển kinh tế đị phƣơng. Tuy nhiên với việ quy hoạ h hƣ đồng bộ

và hiểu rõ nghiên ứu hệ lụy s u khi huyển đổi rừng tự nhiên s ng trồng rừng ây

ông nghiệp, á thủy điện đã ảnh hƣởng rất nhiều đến hệ sinh thái rừng, độ he phủ

ủ rừng ũng nhƣ khả năng ứng ph với biến đổi khí hậu.

Huyện Đạ Huo i là huyện lỵ ủ tỉnh Lâm Đồng thuộ khu vự huyển tiếp

từ miền Đông N m Bộ lên o nguyên Bảo Lộ với đặ điểm khí hậu hịu ảnh

hƣởng hủ yếu ủ khí hậu miền Đông N m Bộ. Toàn bộ diện tí h rừng tự nhiên

ủ huyện Đạ Huo i thuộ rừng kiểu rừng kín lá rộng thƣờng x nh khoảng

17.000h với độ he phủ khoảng 59,89% ý nghĩ rất to lớn về kinh tế, quố

phòng, bảo vệ môi trƣờng sống. Tuy nhiên trong những năm qu diện tí h rừng tự

nhiên àng ngày thu hẹp do việ huyển đổi rừng tự nhiên s ng trồng ây ông

nghiệp ũng nhƣ làm thủy điện làm ảnh hƣởng nhiều đến môi trƣờng sinh thái.

Bằng nhiều biện pháp nỗ lự bảo vệ rừng, trồng rừng, nâng o trá h nhiệm

đối với á đơn vị hủ rừng hính phủ đã b n hành nhiều văn bản, quyết định dừng

kh i thá huyển đổi rừng tự nhiên ho á dự án, nâng o hiệu quả trong ông tá

quản lý bảo vệ rừng ủ á đơn vị hủ rừng nhà nƣớ ũng nhƣ nâng o hất

lƣợng rừng. Sự mất rừng ũng đồng nghĩ với đ dạng sinh họ ũng bị suy giảm,

một số loài ây quý, hiếm nhiều giá trị không hỉ về sinh họ , sinh thái môi

trƣờng mà òn thể đáp ứng đời sống xã hội khu vự .

Việ để rừng tự phụ hồi lại rừng nhƣ trƣớ đây tại khu vự huyện đ phần là

những loài ây ƣ sáng mọ nh nh, òn những loài ây gỗ quý mọ hậm th rất hạn

hế nhƣ loài ây Vấp (Mesua ferrea L.).

Nhằm hiểu biết kho họ loài thự vật quý này th việ nghiên ứu đặ điểm

sinh thái, đặ điểm lâm họ , t nh trạng phân bố loài trong tự nhiên tại huyện Đạ

4

Huoai tỉnh Lâm Đồng, đồng thời bổ sung khu vự phân bố loài ây này tại tỉnh Lâm

Đồng là rất ấp thiết. Xuất phát từ yêu ầu thự tiễn trên, tôi tiến hành thự hiện đề

tài: “Đặc điểm lâm học loài cây Vấp (Mesua ferrea L.) thuộc kiểu rừng kín lá

rộng thường xanh ẩm nhiệt đới tại huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng”

5

Chƣơng 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Trên thế giới

1.1.1 Nghiên cứu đặc điểm lâm học

Tái sinh là một quá tr nh sinh họ m ng đặ thù ủ hệ sinh thái rừng, đ là

sự xuất hiện một thế hệ ây on ủ những loài ây gỗ ở những nơi òn hoàn ảnh

rừng. Hiệu quả ủ tái sinh rừng đƣợ xá định bởi mật độ, tổ thành loài, ấu trú

tuổi, hất lƣợng ây on, đặ điểm phân bố.

Odum E.P (1971) (8) đã phân hi r sinh thái họ á thể và sinh thái họ

quần thể. Sinh thái họ á thể nghiên ứu từng á thể sinh vật hoặ từng loài, trong

đ hu kỳ sống, tập tính ũng nhƣ khả năng thí h nghi với môi trƣờng đƣợ đặ biệt

hú ý.

W. L her (1978) đã hỉ rõ những vấn đề ần nghiên ứu trong sinh thái thự

vật nhƣ: Sự thí h nghi với á điều kiện dinh dƣỡng khoáng, ánh sáng, độ nhiệt, độ

m, nhịp điệu khí hậu. Lowdermilk (1927) đã đề ghị sử dụng á h lấy mẫu ô vuông theo hệ thống để điều tr tái sinh, với diện tí h ô đo đếm từ 1 đến 4 m2. Richards

P.W (1952) (9) đã tổng kết việ nghiên ứu tái sinh trên á ô dạng bản và phân bố

tái sinh tự nhiên ở rừng nhiệt đới. Để giảm s i số, B rn rd (1955) (2) đã đề nghị

phƣơng pháp "Đi u tr chẩn đoán" theo đ kí h thƣớ ô đo đếm thể th y đổi tuỳ

theo gi i đoạn phát triển ủ ây tái sinh (Dẫn theo Nguyễn Thị Hƣơng Gi ng,

2009).

Baur G.N (1962) (3) ho rằng, trong rừng nhiệt đới sự thiếu hụt ánh sáng đã

làm ảnh hƣởng đến phát triển ủ ây on, òn đối với sự nảy mầm th ảnh hƣởng

đ thƣờng không rõ ràng. Đối với rừng nhiệt đới, số lƣợng loài ây trên một đơn vị

diện tí h và mật độ tái sinh thƣờng khá lớn. V vậy, khi nghiên ứu tái sinh tự nhiên

ần phải đánh giá hính xá t nh h nh tái sinh rừng và những biện pháp tá động

phù hợp.

Baur G.N (1962) (4) đã nghiên ứu á vấn đề về ơ sở sinh thái họ n i

hung và ơ sở sinh thái họ trong kinh do nh rừng mƣ n i riêng, trong đ đi sâu

6

nghiên ứu á nhân tố về ấu trú rừng, á kiểu xử lý về mặt lâm sinh áp dụng

ho rừng mƣ tự nhiên. Catinot (1965), Plaudy J. (5) đã nghiên ứu ấu trú h nh

thái rừng thông qu việ biểu diễn á phẫu đồ rừng, nghiên ứu á nhân tố ấu trú

sinh thái thông qu việ mô tả phân loại theo á khái niệm dạng sống, tầng phiến,...

Hiện tƣợng thành tầng là một trong những đặ trƣng ơ bản về ấu trú h nh

thái ủ quần thể thự vật và là ơ sở để tạo nên ấu trú tầng thứ. Phƣơng pháp vẽ

biểu đồ mặt ắt đứng ủ rừng do D vid và P.W Ris (1933- 1934) đề sƣớng và sử

dụng lần đầu tiên ở Guy n, đến n y phƣơng pháp đ vẫn đƣợ sử dụng nhƣng

nhƣợ điểm là hỉ minh hoạ đƣợ á h sắp xếp theo hƣớng thẳng đứng trong một diện

tí h hạn. Cusen (1951) đã khắ phụ bằng á h vẽ một số dải kề nh u và đƣ lại một

h nh tƣợng về không gi n 3 hiều.

Richards P.W (1968) (10) đã đi sâu nghiên ứu ấu trú rừng mƣ nhiệt đới

về mặt h nh thái. Theo tá giả, đặ điểm nổi bật ủ rừng mƣ nhiệt đới là tuyệt đại

bộ phận thự vật đều thuộ thân gỗ và thƣờng nhiều tầng. ng nhận định: "Rừng

mư thực sự l m t quần lạc ho n chỉnh v cầu kỳ nhất v mặt cấu tạo v cũng phong

phú nhất v mặt lo i câ ".

Việ nghiên ứu về ấu trú rừng đã và đ ng đƣợ huyển từ mô tả định tính

s ng định lƣợng với sự hỗ trợ ủ thống kê toán họ và tin họ . Rollet B.L (1971)

đã biểu diễn mối qu n hệ giữ hiều o và đƣờng kính bằng á hàm hồi quy, phân

bố đƣờng kính ng ng ngự , đƣờng kính tán bằng á dạng phân bố xá suất. B lley

(1972) (1) sử dụng hàm Weibull để mô h nh hoá ấu trú đƣờng kính thân ây loài

Thông,... Tuy nhiên, việ sử dụng á hàm toán họ không thể phản ánh hết đƣợ

những mối qu n hệ sinh thái giữ á ây rừng với nh u và giữ húng với hoàn ảnh

xung qu nh, nên á phƣơng pháp nghiên ứu ấu trú rừng theo hƣớng này không đƣợ

vận dụng trong đề tài.

Từ việ vận dụng á lý luận về sinh thái, tái sinh, ấu trú rừng trên, nhiều

nhà kho họ trên thế giới đã vận dụng vào nghiên ứu đặ điểm sinh họ , sinh thái

ho từng loài ây. Một vài ông tr nh nghiên ứu thể kể tới nhƣ:

7

Trung tâm Nông lâm kết hợp thế giới (World Agroforestry Centre, 2006),

Anon (1996) đã nghiên ứu đặ điểm h nh thái ủ loài Vối thuố (Schima

wallichii) và đã mô tả tƣơng đối hi tiết về đặ điểm h nh thái thân, lá, ho , quả, hạt

ủ loài ây này, g p phần ung ấp ơ sở ho việ gây trồng và nhân rộng loài Vối

thuố trong á dự án trồng rừng (dẫn theo Hoàng Văn Chú , 2009) (15) . Vối thuố

là loài ây tiên phong ƣ sáng, biên độ sinh thái rộng, phân bố rải rá ở á khu vự

phí Đông N m Châu Á. Vối thuố xuất hiện ở nhiều vùng rừng thấp (phí N m

Thái L n) và ả ở á vùng o hơn (Nep l) ũng nhƣ tại á vùng khí hậu lạnh.

Là ây bản đị ủ Brunei, Trung Quố , ấn Độ, Lào, My nm r, Nep l, P pu New

Guine , Phillipines, Th il nd và Việt N m (World Agroforestry Centre, 2006). Vối

thuố là loài ây tiên phong s u nƣơng rẫy (Laos tree seed project, 2006) (dẫn theo

Hoàng Văn Chú , 2009) 15).

Theo Kh mle k (2004), Họ Dẻ phân bố khá rộng, với khoảng 900 loài

húng đƣợ t m thấy ở vùng ôn đới Bắ bán ầu, ận nhiệt đới và nhiệt đới, song

hƣ tài liệu nào ông bố húng ở vùng nhiệt đới Châu Phi. Hầu hết á loài

phân bố tập trung ở Châu Á, đặ biệt ở Việt N m tới 216 loài và ít nhất là Châu

Phi và vùng Đị Trung Hải hỉ 2 loài (dẫn theo Trần Hợp, 2002) (19).

Nhƣ vậy, với á ông tr nh nghiên ứu về lý thuyết sinh thái, tái sinh, ấu

trú rừng tự nhiên ũng nhƣ nghiên ứu đặ điểm sinh họ , sinh thái đối với một số

loài ây nhƣ trên đã phần nào làm sáng tỏ những đặ điểm ấu trú , tái sinh ủ

rừng nhiệt đới n i hung. Đ là ơ sở để lự họn ho hƣớng nghiên ứu trong luận

văn.

1.1.2 Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn gen thực vật

Trƣớ sự tàn phá ủ á hệ sinh thái rừng, sự biến đổi khí hậu và suy giảm

đ dạng sinh họ , thế giới đã họ qu n tâm tới ông tá bảo tồn nguồn gen thự vật.

Trong những năm 1908-1938, Hiệp hội á tổ hứ nghiên ứu lâm nghiệp quố tế

(IUFRO) đã tổ hứ thu thập và khảo nghiệm xuất xứ ho 13 lô hạt ủ Pinus taeda

từ 11 nƣớ khá nh u. Từ uối những năm 1950 hàng loạt loài và xuất xứ ủ

những loài ây lá kim qu n trọng nhất nhƣ P. caribaea, P. kesiya, P. oocarpa, P.

8

merkusii, v.v... đã đƣợ thu thập và khảo nghiệm. Thu thập mẫu giống và khảo

nghiệm xuất xứ ho á loài ây lá rộng nhƣ: Tế h, Lõi thọ, Bạ h đàn, Keo, v.v...

ũng đƣợ nhiều nƣớ tiến hành trong 20 năm gần đây.

Hiện n y, trên thế giới đã khoảng trên 1.500 vƣờn thự vật. Nhiều vƣờn

thự vật đã trên 100 năm tuổi nhƣ Vƣờn thự vật Bogor, Indonesi . Vƣờn này

đƣợ xây dựng từ năm 1817 trên diện tí h 87 h với một bộ sƣu tập khổng lồ gồm

3504 loài ủ 1273 hi và 199 họ thự vật. Ngoài r , òn một số vƣờn sƣu tập và

vƣờn thụ mộ dành riêng ho một hoặ một vài loài. Chẳng hạn ở M l ysi

Vƣờn thụ mộ ủ Viện nghiên ứu lâm nghiệp M l ysi (FRIM) là bộ sƣu tập

sống á ây loài S o dầu Shorea, Vƣờn sƣu tập o su ở Viện nghiên ứu o su,

Vƣờn sƣu tập á ây ọ dầu (Elaeis guineensis), v.v... Bên ạnh việ bảo tồn, rất

nhiều loài ây quý hiếm giá trị kinh tế o òn đƣợ kh i thá sử dụng. Ví dụ

nhƣ á loài thuộ á hi Hopea, Shorea, Vatica, Erythrophleum, Garcinia, Abies,

Picea và Pinus đƣợ biết đến là á loài thể ung ấp gỗ xẻ hất lƣợng o. Một

số loài khá tiềm năng lâm sản ngoài gỗ ũng đã đƣợ kh i thá nhƣ

Cephalotaxus hainanensis và Cinnamum mairei (Lê Đ nh Khả et al., 2006; Koskela

J. et al., 2001). Bên ạnh đ , một số nƣớ nhƣ M l isi , Hàn Quố ...đã sử dụng

phƣơng pháp bảo quản ự lạnh ho hạt giống và mẫu giống. Chƣơng tr nh bảo

quản hạt re l itr l (hạt kh bảo quản) đã đƣợ IPGRI phối hợp với Trung tâm

giống Đ n Mạ h tài trợ ho bảo tồn nguồn gen ây rừng ở á nƣớ nhiệt đới.

Để ơ sở ho ông tá quản lý, bảo tồn nguồn gen ây rừng, nhiều tổ hứ

quố tế đã xuất bản nhiều ông tr nh liên qu n đến phƣơng pháp luận và định

hƣớng bảo tồn (Boyle và Boont wee, 1995; Bry nt, 1997; FAO, 1993; FAO/UNEP,

1975; Um Sh nker, G nesh i h và B w , 2001). IUCN (1994, 2001 & 2008) th

đƣ r á ấp đánh giá mứ độ đe dọ ho á loài ây rừng tự nhiên và á ấp

này đƣợ oi là tiêu hí để lự họn á loài ây bị đe dọ ho bảo tồn. Theo mứ

phân hạng này th á loài thể đƣợ xếp vào á ấp: Tuyệt hủng (E), Tuyệt

hủng trong ho ng dã (EW), Rất nguy ấp (CR), Nguy ấp (EN), Sắp nguy ấp

(VU), Gần đe dọ (NT) và Ít liên qu n (LC). Vào năm 1998, với sự hợp tá ủ

9

hàng trăm nhà kho họ trên toàn thế giới, IUCN và WCMC đã ông bố d nh sá h

á loài ây bị đe dọ toàn ầu b o gồm tổng ộng 7.388 loài theo á tiêu hí ủ

IUCN năm 1994. Năm 1993, á kết quả nghiên ứu bảo tồn ũng đã đƣợ tập hợp

trong một tài liệu hội thảo quố tế với nhiều bài báo liên qu n đến khu vự hâu

Á - Thái B nh Dƣơng (Drysd l và Y p , 1993). Tổ hứ gỗ nhiệt đới quố tế ITTO

đã xuất bản hàng loạt ấn ph m liên qu n đến đánh giá thự trạng, hƣớng dẫn kỹ

thuật và kế hoạ h hoạt động bảo tồn ho một số loài ây rừng nhiệt đới qu n trọng

ủ khu vự Đông N m Á (ITTO, 2000 , b, ). Gần đây, hiện trạng bảo tồn nguồn

gen ây rừng ở á nƣớ hâu Á - Thái B nh Dƣơng ũng đã đƣợ thông báo t m tắt

trong kỷ yếu hội thảo khu vự ủ Chƣơng tr nh nguồn gen ây rừng khu vự hâu

Á - Thái B nh Dƣơng (Luom -aho et al., 2004).

1 2 T nh h nh nghiên cứu Việt Nam

1.2.1 Một s nghiên cứu điển hình v đặc điểm lâm học loài cây Việt Nam

Ở nƣớ t , nghiên ứu về đặ điểm lâm họ ủ một số loài ây bản đị hƣ

đƣợ nghiên ứu một á h bài bản, á nội dung hỉ xuất hiện lẻ tẻ trong một số

ông tr nh, thể tổng hợp một số thông tin liên qu n đến vấn đề nghiên ứu

nhƣ s u:

Nguyễn Bá Chất (1996) (14) đã nghiên ứu đặ điểm lâm họ và biện pháp

gây trồng nuôi dƣỡng ây Lát ho , ngoài những kết quả nghiên ứu về á đặ điểm

phân bố, sinh thái, tái sinh… tá giả ũng đã đƣ r một số biện pháp kỹ thuật gieo

ƣơm ây on và trồng rừng đối với Lát ho .

Trần Minh Tuấn (25) đã nghiên ứu một số đặ tính sinh vật họ loài Phỉ ba

mũi làm ơ sở ho việ bảo tồn và gây trồng tại Vƣờn quố gi Bà V – Hà Nội,

ngoài những kết quả về đặ điểm h nh thái, tái sinh tự nhiên, sinh trƣởng và phân bố

ủ loài, tá giả òn đƣ r một số định hƣớng về kỹ thuật lâm sinh để tạo ây on

từ hạt và trồng rừng đối với loài ây này.

Vũ Văn Cần (13) đã tiến hành nghiên ứu một số đặ điểm sinh vật họ ủ

ây Chò đãi làm ơ sở ho ông tá tạo giống trồng rừng ở Vƣờn quố gi Cú

10

Phƣơng, ngoài những kết luận về á đặ điểm phân bố,… tá giả ũng đã đƣ r

những kỹ thuật tạo ây on từ hạt đối với loài ây Chò đãi.

Nguyễn Th nh B nh (2003) (12) đã nghiên ứu một số đặ điểm lâm họ ủ

loài Dẻ ăn quả phụ hồi tự nhiên tại Bắ Gi ng. Với những kết quả nghiên ứu đạt

đƣợ , tá giả đã đƣ r nhiều kết luận, ngoài đặ điểm về h nh thái, vật hậu, phân

bố, ấu trú và tái sinh tự nhiên ủ loài, tá giả òn ho rằng phân bố N – H và N –

D đều một số đỉnh; tƣơng qu n giữ Hvn và D1.3 dạng phƣơng tr nh Log rit.

Cũng tƣơng tự nhƣ vậy, Lê Phƣơng Triều (2003) (24) đã nghiên ứu một số đặ

điểm sinh vật họ ủ loài ây Tr i lý tại Vƣờn quố gi Cú Phƣơng.

Vƣơng Hữu Nhi (2003) (21) đã nghiên ứu một số đặ điểm sinh họ và kỹ

thuật tạo ây on Căm xe g p phần phụ vụ trồng rừng ở Đắk Lắk – Tây Nguyên, từ

kết quả nghiên ứu với những kết luận về đặ điểm h nh thái, phân bố, ấu trú , tái

sinh tự nhiên… tá giả òn đƣ r những kỹ thuật gây trồng đối với loài ây này.

Ly Meng Seang (2008) (6) đã nghiên ứu một số đặ điểm lâm họ ủ rừng

Tế h trồng ở K mpong – Cham – C mpu hi . Ngoài r tá giả ũng đề nghị trong

khoảng 18 năm đầu s u khi trồng rừng Tế h nên hặt nuôi dƣỡng 3 lần theo phƣơng

pháp ơ giới, với kỳ giãn á h 6 năm 1 lần.

Nguyễn Toàn Thắng (2008) (22) đã nghiên ứu một số đặ điểm lâm họ ủ

loài Dẻ Anh (Castanopsis piriformis Hickel & A. mus) tại Lâm Đồng. Tá giả đã

những kết luận rõ ràng về đặ điểm h nh thái, vật hậu, phân bố, giá trị sử dụng,

về tổ thành tầng ây gỗ biến đổi theo đ i o từ 17 đến 41 loài, với á loài ƣu thế là

Dẻ Anh, Vối thuố răng ƣ , Du s m….

Lê Văn Thuấn (2009) (23) đã nghiên ứu một số đặ điểm lâm họ ủ loài

vối thuố răng ƣ (Schima superba G rdn.et Ch mp) tại Tây Nguyên.

Trần Qu ng Bảo 11) đã tiến hành nhiên ứu đặ điểm sinh vật họ , sinh thái

họ và kỹ thuật gây trồng loài C m l i vú (Dalbergia oliveri Pierre) làm ơ sở bảo

tồn và phát triển loài ây này ở Đắk Lắk, nhằm mụ tiêu g p phần bảo tồn và phát

triển loài ây C m l i vú, đã xá định đƣợ đặ tính sinh vật họ , sinh thái họ ủ

11

C m l i vú; đƣ r đƣợ kỹ thuật nhân giống và đề xuất đƣợ giải pháp bảo tồn và

phát triển C m l i vú ho khu vự Tây Nguyên.

1.2.2. Tình hình nghiên cứu bảo tồn nguồn gen thực vật Việt Nam

Ở Việt N m việ bảo tồn nguồn gen ũng đƣợ qu n tâm đặ biệt là ở Viện

Kho họ lâm nghiệp, á VQG và á trƣờng Đại họ , s u đây là một trong những

nghiên ứu nổi bật:

- Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam: Từ năm 1988, Viện Kho họ Lâm

nghiệp đƣợ hỉ định là ơ qu n đầu mối về bảo tồn nguồn gen ây rừng, ũng từ đ

ông tá nghiên ứu bảo tồn đƣợ oi là nhiệm vụ thƣờng xuyên và lâu dài nhằm

phụ vụ ho mụ tiêu bảo vệ á nguồn gen quý hiếm và đặ thù ủ đất nƣớ . Qu

nhiều năm triển kh i, đề tài nghiên ứu “Bảo tồn nguồn gen câ rừng” do Viện

Kho họ Lâm nghiệp Việt n m làm hủ tr đã đạt đƣợ một số kết quả đáng kể.

Thông qu khảo sát thự đị và tập hợp tài liệu hiện họn lọ loài bảo tồn và

đánh giá mứ độ đe dọ theo tiêu hí ủ IUCN (2001) nhƣ s u:

+ Các loài cây lá kim: 53 loài ây lá kim mặt tại nƣớ t đã đƣợ điều tr

khảo sát và 33 loài đã đƣợ đánh giá mứ độ đe dọ và tiềm năng gây trồng

(Nguyễn Hoàng Nghĩ , 2004). C thể thấy rõ là nhiều loài ây lá kim Việt N m

đ ng đứng trƣớ á nguy ơ đe dọ tuyệt hủng o. Trong đ , 1 loài ở phân

hạng bị tuyệt hủng trong ho ng dã (EW) là loài Hoàng đàn, 2 loài ở phân hạng rất

nguy ấp (CR) là Thủy tùng và Thông đỏ n m, 10 loài ở phân hạng đ ng nguy ấp

(EN) là Bá h vàng, Bá h x nh đá, Bá h tán Đài Lo n, Đỉnh tùng, Thông đỏ bắ , Dẻ

tùng sọ nâu, Thiết s m, Thông năm lá Pà Cò, Du s m đá vôi, Vân s m F nsipăng

và 12 loài ở ở phân hạng sắp nguy ấp (VU). Đặ trƣng nổi bật ở phần lớn á loài

ây lá kim bản đị là húng sống trên á vùng núi o, núi đá vôi khắ nghiệt, điều

kiện khí hậu và lập đị không thuận lợi ho tái sinh tự nhiên, và bị tá động hặt phá

mạnh ủ on ngƣời.

+ Các loài cây họ Dầu: Dự vào á ông bố trƣớ đây và á ông bố mới

(Nguyễn Tí h và Trần Hợp, 1971; FIPI, 1996; Phạm Hoàng Hộ, 1999; Nguyễn

Hoàng Nghĩ , 2003; Trung tâm Kho họ tự nhiên và Công nghệ quố gi , 2003)

12

kết hợp với điều tr khảo sát thự tế tại hiện trƣờng, tổng số á loài họ Dầu ủ

nƣớ t đƣợ xá định 42 loài thuộ 6 hi (Anisoptera: 1 loài; Dipterocarpus: 12

loài; Hopea: 11 loài; Parashorea: 2 loài; Shorea: 8 loài và Vatica: 8 loài và 1 phân

loài). So với á loài ây lá kim, á loài ây họ Dầu mứ độ đe dọ thấp hơn và

số loài bị đe dọ thấp hơn. C 2 loài ở phân hạng rất nguy ấp (CR) là S o lá h nh

tim và S o mạng Cà Ná; 3 loài ở phân hạng đ ng nguy ấp (EN) là Chò nâu, Dầu

mít và Dầu b o; 17 loài ở phân hạng sắp nguy ấp (VU); 22 loài trên tổng số 42 loài

bị đe dọ . S o lá h nh tim hỉ òn không quá 250 ây tại C m R nh - Khánh Hò .

Trong khi S o mạng Cà Ná hỉ òn không quá 200 ây tại Cà Ná - Ninh Thuận.

Nghiên ứu loài tre trú ở Viện Kho họ lâm nghiệp Việt N m đã đƣợ tiến

hành nhiều năm trên ơ sở kế thừ và phát triển á kết quả điều tr và thu thập mẫu

thự vật từ nhiều vùng trong ả nƣớ . Mở đầu bằng á nghiên ứu ủ tiến sĩ

Nguyễn Đ nh Hƣng hủ tr trong khuôn khổ ủ Chƣơng tr nh nghiên ứu KN03,

giai đoạn 1991-1995. Trong b năm 2003-2005, dƣới sự phối hợp ủ dự án “Đ

dạng loài và bảo tồn ex situ một số loài tre ở Việt N m” đƣợ tài trở bởi IPGRI và

sự hỗ trợ ủ h i huyên gi phân loại tre Trung Quố , nhiều huyến điều tr khảo

sát từ Bắ vào N m đã đƣợ thự hiện và ông tá đánh giá lại d nh sá h á loài

tre trú năm 2003 và định d nh loài ũng đƣợ tiến hành. Kết quả là 133 loài ủ 24

hi tre trú ở nƣớ t đã đƣ vào d nh sá h mới. Bên ạnh đ , đề tài ũng bổ sung

á loài mới thu thập vào d nh sá h này và đến n y d nh sá h đã 216 loài/phân

loài ủ 25 hi tre trú ở Việt N m (Nguyễn Hoàng Nghĩ , 2005). Trong số này,

nhiều loài đƣợ xếp vào nh m giá trị kinh tế o và đƣợ đƣ vào gây trồng rộng

rãi (nhƣ Tre g i, Luồng, Trú sào, Vầu, Diễn và Nứ ), trong khi một số loài đƣợ

xếp vào nh m quý hiếm ần sớm đƣợ thu thập bảo tồn (nhƣ Trú đen, Trú vuông,

và Trú bông). C hàng hụ loài tre trú đƣợ oi là mới phát hiện v tới n y hƣ

t m thấy trong á tài liệu và báo áo kho họ đã ông bố (Nguyễn Hoàng Nghĩ ,

2005).

- Trường Đại học Lâm nghiệp: từ khi huyển từ Đông Triều - Quảng Ninh về

Xuân M i - Hà nội (1983) đã qu n tâm đến ông tá bảo tồn nguồn gen ây rừng.

13

Gi i đoạn đầu là ải tạo khu vự đất trống đồi trọ (núi Luốt) bằng việ trồng rừng

Keo lá tràm, Thông mã vĩ, Bạ h đàn o sản, Tr u t , Keo giậu. Từ năm 1995, nơi

đây bắt đầu gây trồng á loài ây bản đị dƣới tán rừng. Đặ biệt, từ năm 1999 tới

n y đã bổ sung nhiều loài ây trồng mới, đ dạng về thành phần, phong phú về giá

trị sử dụng nhằm mụ tiêu xây dựng Vƣờn sƣu tập và bảo tồn nguồn gen ây rừng.

Vƣờn ũng là hiện trƣờng thự tập, nghiên ứu kho họ ủ thầy trò trƣờng Đại

họ Lâm nghiệp. Đến n y, vƣờn đã h nh thành, nhiều loài ây trồng trong khu vự

đã thí h ứng đƣợ với hoàn ảnh mới, sinh trƣởng phát triển b nh thƣờng. Ở một số

trạng thái rừng ây trồng sinh trƣởng, phát triển tốt, đạt kí h thƣớ lớn, nhiều loài

đã r ho kết quả.

Đã một số nghiên ứu về lĩnh vự bảo tồn đ dạng thự vật đƣợ triển kh i

tại khu Vƣờn sƣu tập và bảo tồn nguồn gen. Điển h nh nhƣ: Phú tr quy hoạ h và

thiết kế sơ bộ Vƣờn sƣu tập và bảo tồn nguồn gen ây rừng thuộ trung tâm nghiên

ứu thự nghiệm trƣờng Đại họ Lâm nghiệp (Lê Mộng Chân, 1997-1998) đã thống

kê đƣợ 250 loài ây bản đị thuộ 68 họ thự vật bậ o mạ h. Tá giả ũng

thống kê hi tiết số lƣợng á thể và t nh h nh sinh trƣởng ủ húng; Đánh giá tính

đ dạng sinh họ khu hệ động thự vật ở núi Luốt (Trần Ngọ Hải và Nguyễn Văn

Huy, 2003) đã thống kê đƣợ 342 loài ây bản đị thuộ 257 hi, 90 họ và 3 ngành

thự vật bậ o mạ h; Điều tr thành phần, t nh h nh sinh trƣởng và đặ điểm

trồng á loài ây bản đị thuộ lô C khoảnh 3 (Trần Văn Quỳnh, 2005) đã bƣớ

đầu thống kê đƣợ 69 loài ây bản đị và t nh h nh sinh trƣởng ủ húng; Đánh giá

hiện trạng á loài ây bản đị đƣợ trồng tại lô A và D khoảnh 3 thuộ vƣờn sƣu

tập và bảo tồn nguồn gen - trƣờng Đại họ Lâm nghiệp (Phùng Văn Phê, 2006,

2008) đã thống kê đƣợ ở lô A 283 loài ây thuộ 117 hi , 81 họ ủ 3 ngành

thự vật bậ o mạ h. Trong đ 173 loài ây bản đị trồng và 110 loài

phân bố tự nhiên. Ở lô D 197 loài ây thuộ 161 hi , 64 họ ủ 2 ngành thự vật

bậ o mạ h. Trong đ 107 loài ây bản đị trồng và 90 loài phân bố tự

nhiên. Ngoài r , đã xá định đƣợ tọ độ đị lý và t nh h nh sinh trƣởng ủ 22 loài

ây bản đị qu n trọng; Nghiên ứu tính đ dạng thự vật núi Luốt và núi Voi tại

14

trƣờng Đại họ Lâm nghiệp (Nguyễn Văn Th nh, 2009) đã thống kê đƣợ ở núi

Luốt 397 loài, thuộ 272 hi, 95 họ, 3 ngành thự vật bậ o mạ h; Xây

dựng mô h nh trồng ây lâm sản ngoài gỗ dƣới tán rừng tại Vƣờn sƣu tập tại

Trƣờng Đại họ Lâm nghiệp (Phạm Th nh Hà, 2008-2011) đã trồng đƣợ 0.5 h

rừng bảo tồn ây LSNG; Nghiên ứu tính đ dạng và hệ thống h tập đoàn ây bản

đị tại rừng thự nghiệm trƣờng Đại họ Lâm nghiệp (Hoàng Văn Sâm, 2011,

2013).

Ngoài á nghiên ứu về bảo tồn nguồn gen ây rừng và xây dựng khu rừng

Thự nghiệm tại núi Luốt, trong những năm qu trƣờng ĐHLN ũng đã triển khai

một số điều tr , nghiên ứu liên qu n tới á loài ây quý hiếm ần đƣợ bảo vệ

ở nƣớ t , trong đ á loài ở khu hệ thự vật núi đá vôi. Điển h nh nhƣ: Nghiên

ứu thu thập bảo tồn nguồn gen thự vật rừng đặ hữu quý hiếm trong vùng lòng hồ

thuỷ điện Sơn l (Trần Ngọ Hải, 2007-2009); Nghiên ứu bảo tồn và phát triển một

số loài ây rừng đặ hữu quý hiếm ho vùng Tây Bắ (Trần Ngọ Hải, 2010-2012);

Bảo tồn loài Du s m đá vôi (Keteleeria davidiana (Bertr nd) Beissn 1881) tại Bắ

Kạn (Trần Ngọ Hải, 2009-2012); Kh i thá và phát triển nguồn gen h i loài ây

thuố Hoàng tinh ho trắng (Disporopsis longifolia Cr ib. 1912) và Củ dòm

(Stephania dielsiana Y.C.Wu.1940) ở một số tỉnh vùng miền núi phí Bắ (Trần

Ngọ Hải, 2012-2014); Kh i thá và phát triển nguồn gen Bƣơng mố

(Dendrocalmus velutinus) tại Hà Nội và Sơn L (Trần Ngọ Hải, 2013-2016);

Nghiên ứu tạo ây on Song mật bằng kỹ thuật nuôi ấy invitro (Vũ Thị Huệ,

2008-2011); Nghiên ứu đặ điểm sinh vật họ , sinh thái họ và kỹ thuật gây trồng

loài C m l i vú (Dalbergia mammosa Pierre) làm ơ sở đề xuất biện pháp bảo tồn

và phát triển loài ây này ở Tây Nguyên (Trần Qu ng Bảo, 2008-2011); Nghiên ứu

kỹ thuật nhân giống và gây trồng loài L n Kim tuyến (Anoectochilus roxburghii) để

làm dƣợ liệu ở á tỉnh phí Bắ (Phùng Văn Phê, 2008-2011); Nghiên ứu một số

đặ điểm sinh họ , sinh thái họ bảo tồn loài Trú đen (Phyllostachys nigra (Lodd.

ex Lind.) Munro, 1868) phụ vụ ông tá bảo tồn tại tỉnh Lào C i và Hà Gi ng

(Phạm Thành Tr ng, 2010-2012). Nghiên ứu hệ thống phân loại và bảo tồn á

15

loài ây thuộ họ Dầu (Diptero rp e e) tại Việt N m (Hoàng Văn Sâm, 2010-

2013); Nghiên ứu trồng thử nghiệm tập đoàn ây bản đị đặ trƣng ủ á vùng

miền trong ả nƣớ tại Rừng quố gi Đền Hùng (Hoàng Văn Sâm, 2011-2014);

Nghiên ứu phát triển ây Hoàng liên rô (Mahonia nepalensis) dƣới tán rừng ở

Tây Nguyên, Tây Bắ và Đông Bắ (Bùi Thế Đồi, 2011-2015).

- Tại VQG (VQG) Cúc Phương: Nghiên ứu về sinh lý, sinh thái và gây trồng

ây Chò đãi (Anamocarya sinensis), Chò hỉ (Parashorea chinensis) tại VQG Cú

Phƣơng (Vũ Văn Cần 2003); Nghiên ứu một số đặ điểm sinh vật họ ây Tr i lý

(Garcinia fagraeoides A.Chev.) tại VQG Cú Phƣơng (Lê Phƣơng Triều, 2003);

Nghiên ứu một số đặ tính sinh vật họ , sƣu tập và bảo tồn á loài Tuế Việt N m

(Lê Phƣơng Triều, 2007-2011); Nghiên ứu bảo tồn nguồn gen một số loài ây quý

hiếm ở VQG Cú Phƣơng (Đinh Trọng Hải, 2009); Nghiên ứu một số đặ điểm

sinh vật họ ủ loài ây Táu nƣớ (Vatica subglabra Merr.) làm ơ sở xây dựng

biện pháp kỹ thuật gây trồng bảo tồn tại VQG Cú Phƣơng (Lê Phƣơng Triều 2012-

2013).

- Tại VQG Ba Vì: Nghiên ứu một số đặ tính sinh vật họ , sinh thái họ loài

Thông tre (Podocarpus neriifolius D.Don), Mỡ B V (Manglietia conifera) và thử

nghiệm và gây trồng Phỉ b mũi (Cephalotaxus mannii) làm ơ sở ho việ bảo vệ,

gây trồng ở VQG B V (Trần Minh Tuấn, 2002); Bảo tồn loài Dẻ tùng sọ trắng -

Amentotaxus oliver ở VQG B V (Trần Minh Tuấn, 2010-2012). Bảo tồn nguồn

gen ây thuố quý (Ho tiên - Asarum glabrum, Hoàng tinh ho trắng - Disporopsis

longifolia và Củ dòm - Stephanis dielsiana) ở VQG B V (Vũ Văn Sơn, 2010-

2014).

Tại VQG Tam Đảo: Bƣớ đầu nghiên ứu một số đặ điểm h nh thái, sinh thái

và khả năng nhân giống bằng hom loài trà ho vàng ở VQG T m Đảo (Đỗ Đ nh

Tiến, 2000); Nghiên ứu về sinh lý, sinh thái và nhân giống hom ho một số loài Đỗ

quyên ở VQG T m Đảo (Đỗ Đ nh Tiến, 2008-2012); Nghiên ứu bảo tồn nguồn

gen một số loài ây quý hiếm ở VQG T m Đảo (Đỗ Đ nh Tiến, 2008-2012).

16

- Tại VQG Bạch Mã: Nghiên ứu sinh lý, sinh thái và nhân giống hom ho

ây Hoàng đàn giả ở VQG Bạ h Mã (Huỳnh Văn Kéo, 2004); Nghiên ứu bảo tồn

nguồn gen một số loài ây quý hiếm ở VQG Bạ h Mã (Huỳnh Văn Kéo, 2009);

Nghiên ứu kỹ thuật gây trồng và bảo tồn loài Sến Trung tại VQG Bạ h Mã (Lê

Doãn Anh, 2010-2012).

- Tại VQG Yokdon: Nghiên ứu một số đặ điểm sinh vật họ và biện pháp

tạo ây on Gõ đỏ (Afzelia xylocarpa (Kuz) Cr ib), C m l i Bà rị (Dalberia

bariensis Pierre), Gõ mật (Sindora siamensis Teysm) g p phần đề xuất bảo tồn

nguồn gen tại VQG Yokdon (Thân Văn Hùng, 2005-2009); Bảo tồn á loài Gõ đỏ

(Afzelia xylocarpa (Kuz) Cr ib), C m l i Bà rị (Dalberia bariensis Pierre), Gõ mật

(Sindora siamensis Teysm) ở VQG Yokdon.

Ngoài á VQG kể trên, việ nghiên ứu bảo tồn nguồn gen ây rừng quý

hiếm ũng đƣợ thự hiện thành ông ở nhiều Khu bảo tồn thiên nhiên khá . Điển

h nh nhƣ: Nghiên ứu về phân bố, sinh thái, sinh họ , t nh trạng bảo tồn tự nhiên và

thử nghiệm nhân giống loài Bá h vàng tại khu bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn, tỉnh

Hà Gi ng (Tô Văn Thảo, 2003); Nghiên ứu phân bố và khả năng bảo tồn ây

Hoàng đàn hữu liên tại Khu BTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn (Nguyễn Tiến Hiệp,

2012); Nghiên ứu kỹ thuật nhân giống và gây trồng ây Hoàng Đàn hữu liên

(Nguyễn Việt Anh, 2007-2011); Nghiên ứu bảo tồn loài Bá h tán đài lo n tại Khu

BTTN Hoàng Liên - Văn Bàn (Chi ụ kiểm lâm Lào C i, 2011-2013); Nghiên ứu

bảo tồn 5 loài thông tại xã Thài Ph n Tủng, Đồng Văn, Hà Gi ng (Lê Trần Chấn,

2008-2012).

- Tại VQG Cát Tiên: một số nghiên ứu về bảo tồn nguồn gen thự vật đƣợ

thự hiện nhƣ: “Nghiên ứu bảo tồn nguồn gen một số loài ây quý hiếm ở VQG

Cát Tiên” (Trần Văn Thành, 2006-2010); “Bảo tồn và phát triển loài Sâm u làm

thuố hữ bệnh tại VQG Cát Tiên” (Trần Văn B nh, 2009); “Nghiên ứu một số

đặ điểm sinh họ ủ loài Gõ đỏ phụ vụ gây trồng, nuôi dƣỡng, làm giàu rừng ở

VQG Cát Tiên” (Nguyễn Hoàng Hảo, 2005).

17

- Tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai: Nghiên ứu ơ sở

kho họ và thự tiễn ho việ huyển h rừng sản xuất thành rừng đặ dụng tại

Khu bảo tồn Thiên nhiên - Văn h Đồng (tiến sỹ Trần Văn Mùi 2016); Đánh giá

hiệu quả rừng trồng làm ơ sở đề xuất giải pháp phụ hồi á loài ây họ Dầu

(Diptero rp e e) tại Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hoá Đồng N i ( tiến sỹ Tô Bá

Thanh 2016); Nghiên ứu bảo tồn quần xã thú m ng guố hẵn (Artiod tyl ) ở

Khu bảo tồn thiên nhiên – Văn h Đồng N i, tỉnh Đồng N i ( tiến sỹ Nguyễn

Hoàng Hảo 2016).

1.3. Nghiên cứu về cây Vấp ( esua ferrea )

* Tên gọi, phân loại

Vấp tên kho họ là (Mesua ferrea L.), ây gỗ h y ây bụi thuộ họ bứ

(Clusiaceae), chi vắp (Mesu ).(18)

Đặ điểm hung họ Bứ (Clusiaceae) ở Việt N m là một họ không lớn, với

khoảng 5 hi và 50 loài. Cá loài trong họ Bứ hủ yếu là ây gỗ hoặ ây bụi, đặ

trƣng bởi nhự mủ vàng, ành thƣờng nằm ng ng; ho thƣờng đơn tính; nhị

thƣờng nhiều, rời h y hợp thành b . Một số là ây ăn quả, làm gi vị nấu nh, làm

thuố , lấy gỗ, nhiều loài hứ á hợp hất hoạt tính sinh họ nhƣ x nthon,

benzophenon, fl vonoid, t nin…Một trong những hi giá trị đ là hi Vắp

(Mesua ferrea L.).

Chi Vắp (vấp) đƣợ Linn eus ông bố năm 1753 với loài hu n là Mesua

ferrea L.Từ đ đến n y đã nhiều nhà thự vật nghiên ứu về hi này trên thế giới

và ở Việt N m. Việt N m một số tá giả nghiên ứu về hi và loài Vắp nhƣ: Đỗ

Tất Lợi (1995), Phạm Hoàng Hộ (1991, 1999) (19), Võ Văn Chi (2003, 2012),

Nguyễn Tiến Bân (2003), Lã Đ nh Mỡi và s. (2007),....Đây là (20) một hi

lƣợng loài không lớn thuộ họ Bứ - Clusi e e. Theo Kubitzki (2007), hi này 5

loài phân bố rộng rãi ở vùng Ấn Độ, Sri L nk đến bán đảo M l ixi và thƣờng gặp

ở vùng độ o thấp. Ở Việt N m hi này gặp duy nhất một loài Vắp, phân bố

rộng, gặp ở nhiều điểm trên ả nƣớ .

* Đặc điểm hình thái

18

Cây Vấp hiều cao 10-20 m, thể đạt đến 30 m, thƣờng xuyên th hống

hịu vững hắ do một gố với một thân đến 2 m đƣờng kính, tàn rậm, nhánh nhỏ,

h nh trụ, trơn. Vỏ ây on màu xám tro với nhiều lớp, trong khi những ây già

màu xám tro đậm với màu đỏ nâu, b mảng.

á đơn, mọ đối, hẹp, phiến tròn dài thon, h t nhọn, màu x nh đậm, kí h

thƣớ khoảng 7-15 m dài và 1,5-3,5 m rộng, với mố trắng ở mặt dƣới, gân phụ

kh nhận, uống lá dài 1 m, lá non màu đỏ đổi s ng màu hồng vàng và rủ

xuống. Phát ho , h nh hùm thƣờng mọ ở ngọn nhánh.

Hoa, ô độ h y từng đôi, lớn, lƣỡng tính, thơm, kí h thƣớ khoảng 4-7,5 cm

đƣờng kính, ọng 5-7 mm. Lá đài 4, màu x nh, không lông, dầy, h nh ầu, d i, b

mõng, ánh ho 4, màu trắng, dài 1 m, h nh trứng ngƣợ h y bầu dụ , b ăng

thẳng, dợn s ng, tiểu nhụy nhiều ở trung tâm, b o phấn vàng, hỉ đính ở đáy, h nh

sợi, vòi nhụy 1, bầu noãn 2 buồng, mỗi bƣờng 2 noãn, vòi nhụy đôi khi dài hơn

tiểu nhụy. R ho tháng 3-4, quả tháng 7-8.

Trái, n ng, h nh trứng đài tồn tại, khoảng 2,5 - 5,0 m, với đài òn lại, bên

trong hứ 1-2 hạt; vỏ h gỗ, mở ở đỉnh thành 2 - 4 mảnh

Công dụng: Gỗ rất ứng, nặng, bền sử dụng trong xây dựng. Ho dùng trị ho,

hữ ung nhọt; hồi ho hữ lị. Lá và ho dùng trị rắn ắn, bọ ạp đốt; lá hữ

nhiễm trùng. Hạt hế bột đắp trị phong thấp, vết thƣơng. Vỏ ây làm thuố toát mồ

hôi (26)

* Phân b câ Vấp - Mesua ferrea L.

Phân bố trong nƣớ : Phú Thọ, Vĩnh Phú , Bắ Ninh, Hò B nh, Nghệ An, Hà

Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng N m, Kon Tum, Gi L i, Khánh Hò , Tây Ninh, Đồng N i,

Tp. Hồ Chí Minh.

Phân bố trên thế giới: Ấn Độ, Trung Quố , Lào, C mpu hi , Thái L n,

M l ixi , Inđônêxi .

T nh trạng: Do gỗ quý nên bị kh i thá liên tụ , số lƣợng á thể trƣởng

thành giảm sút rất nh nh và trở nên kh n hiếm. Khu vự phân bố do tá động hặt

phá rừng, quy hoạ h khu ông nghiệp, đô thị… nên bị thu hẹp.

19

Ghi chú: Loài nguy ơ bị tuyệt hủng (do bị kh i thá nhiều), đã đƣ vào

Sá h đỏ Việt N m.

1.4. Nhận xét, đánh giá

Ở Việt N m, mặ dù á nghiên ứu về ấu trú , tái sinh rừng, nghiên ứu về

đặ điểm sinh họ , sinh thái ho từng loài ây ụ thể,… đƣợ thự hiện tƣơng đối

hậm so với thế giới nhƣng ũng đạt đƣợ những thành tựu đáng kể. Chúng t đã

nhiều ông tr nh nghiên ứu ung ấp những hiểu biết về vấn đề diễn thế, tái sinh,

ấu trú ủ hầu hết á hệ sinh thái rừng trong ả nƣớ . Cá ông tr nh nghiên ứu

về đặ điểm sinh họ , sinh thái ho từng loài ây ụ thể ũng rất đƣợ qu n tâm

nghiên ứu, g p phần ung ấp ơ sở ho việ gây trồng, bảo tồn nhiều loài ây gỗ

quý nhƣ Gõ đỏ, Lim x nh, Pơ mu,… Tuy nhiên hiện n y, tài nguyên rừng đ ng bị

đe dọ nghiêm trọng bởi sự kh i thá quá mứ ủ on ngƣời dẫn tới nhiều loài ây

gỗ quý hiếm đ ng nguy ơ tuyệt hủng, số lƣợng loài bổ sung vào sá h đỏ Việt

N m ngày àng nhiều. Do đ , nếu húng t không biện pháp bảo tồn ấp bá h th

tƣơng l i không x nguồn gen quý hiếm ủ á loài ây này sẽ biến mất ngoài tự

nhiên.

Điểm qu á ông tr nh nghiên ứu trong và ngoài nƣớ ho thấy, nghiên ứu

bảo tồn gen đƣợ qu n tâm nhiều, á loài gỗ quý đƣợ nhân giống và bảo tồn. Tuy

nhiên hƣ nghiên ứu nào đề ập đến về đặ điểm lâm họ loài Vấp đồng thởi

ho tới n y những hiểu biết về đặ điểm lâm họ ủ loài ây này òn rất ít, thông

tin tản mạn do thiếu á ông tr nh nghiên ứu huyên sâu và khu vự phân bố ủ

loài ây này hƣ đƣợ đề ập tại Lâm Đồng. Xuất phát từ thự tiễn đ , đề tài

nghiên ứu đƣợ đặt r là ần thiết và ấp bá h.

V vậy để làm ơ sở đ ng g p thông tin ho việ bảo tồn nguồn gen giá trị

o và nguy ơ đe dọ tuyệt hủng, á vấn đề nổi lên ần phải đƣợ làm rõ:

- Mối qu n hệ giữ phân bố ây Vấp với á nhân tố sinh thái ảnh

hƣởng, làm ơ sở bảo tồn nội vi (Insitu) loài này.

- Mối qu n hệ giữ á yếu tố sinh thái rừng đến khả năng tái sinh ây Vấp.

20

Do đ , ần á nghiên ứu về nhiều mặt sinh họ ây Vấp, nhằm ung ấp

thêm thông tin ủ n để làm ơ sở thự hiện á biện pháp bảo tồn. V vậy, đề tài

nghiên ứu này đƣợ tiến hành với mong muốn g p thêm một phần ơ sở dữ liệu,

thông tin kho họ về một loài ây giá trị ở Việt N m.

21

Chƣơng 2

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU

2 1 Điều kiện tự nhiên

2.1.1. Vị trí địa lý

Huyện Đạ Huo i nằm ở phí tây n m ủ tỉnh Lâm Đồng, trung tâm huyện lị

á h thành phố Đà Lạt 155 km về phí Đông Bắ , á h thành phố Hồ Chí

Minh 145 km về phí Tây N m, tọ độ vị trí đị lý (20)

Từ 470000 vĩ độ; 1281000 kinh độ

C r nh giới hành hính:

- Phí Đông giáp thành phố Bảo Lộ và huyện Bảo Lâm.

- Phí Tây giáp huyện Đạ Tẻh và huyện Tân Phú, Đồng N i.

- Phí N m giáp huyện Tánh Linh và huyện Đứ Linh, B nh Thuận.

- Phí Bắ giáp huyện Bảo Lâm và huyện Đạ Tẻh

Toàn huyện 8 xã và 2 thị trấn gồm: Thị trấn M đ guôi, thị trấn Đạ Mri,

á xã M đ guôi, Đạ Mri, Hà Lâm, Đạ Tồn, Đạ O i, Đạ P’lo , Đoàn Kết và xã

Phƣớ Lộ . Huyện Đạ Huo i nằm dọ quố lộ 20, là trụ gi o thông huyết mạ h

ủ Lâm Đồng với vùng kinh tế trọng điểm phí N m, tỉnh lộ 721 với 2 đoạn là Đạ

M’ri - Đoàn Kết nối với tỉnh lộ 713 đi B nh Thuận và đoạn Đạ Huo i nối huyện với

á huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên đi B nh Phƣớ nối với quố lộ 14, tạo điều kiện thuận

lợi để trở thành đầu mối gi o lƣu kinh tế - xã hội với á huyện trong tỉnh, khu vự

Đông N m Bộ, N m Trung Bộ, Tây Nguyên và ả nƣớ .

2.1.2. Địa hình

Đị h nh thấp dần từ phí tây bắ xuống giáp sông Đồng N i bị hi ắt bởi

á đồi núi từ o nguyên Di Linh - Bảo Lộ kéo xuống, đồng thời ũng tạo r bậ

thềm bằng phẳng. Đị h nh bằng phẳng hủ yếu do bồi tụ phù s ủ sông. Đây là

đị h nh m ng tính hất huyển tiếp giữ dạng đị h nh vùng o nguyên và đị

h nh vùng đồng bằng.

Đị h nh: Bị hi ắt bởi nhiều khe, sông suối rất phứ tạp. Độ o tuyệt đối

180 – 800 m so với mự nƣớ biển, độ dố b nh quân 150.

22

Đất đ i: phần nhiều là đất fer lít vàng đến vàng nhạt phát triển trên đá mẹ

Gr nít, ít đất bồi tụ ven sông suối, độ ph ủ đất thuộ dạng khá nên thí h hợp ho

việ trồng rừng.

Núi o nhất ở Đạ Huo i là núi Lú Mu (1.079m) với đặ điểm là tảng đá lớn

trên đỉnh núi thể nh n thấy từ quố lộ 20.

2.1.3. Khí hậu

Theo số liệu qu n trắ tại á trạm trong tỉnh thấy rõ xu hƣớng gi tăng đáng

kể nhiệt độ trung b nh năm và nhiệt độ thấp nhất năm. Đ là do hạ tầng ơ sở th y

đổi rất nhiều nhƣ phát triển kinh tế - xã hội, bê tông h , phát triển gi o thông và

suy giảm thảm thự vật rừng ùng với sự biến đổi khí hậu đã tá động mạnh mẽ đến

hế độ nhiệt. Từ số liệu nhiệt độ trung b nh năm và á quá tr nh t thấy tại á trạm

trong tỉnh đều xu thế tăng dần. Đặ điểm nhiện độ ở huyện phân r 2 khu vự

nhƣ s u:

- Phí Bắ huyện đị h nh o, nhiệt động trung b nh là 240C + Thấp nhất tuyệt đối: 15-170C (tháng 1) + C o nhất tuyệt đối: 30-310C (tháng 12) + Chênh lệ h nhiệt độ ngày và đêm gi o động từ 5-70C. - Phí N m huyện đị h nh thấp hơn, nhiệt độ b nh quân hàng năm 270C. + Thấp nhất tuyệt đối: 200C (tháng 1) + C o nhất tuyệt đối: 31- 320C (tháng 12) + Chênh lệ h nhiệt độ ngày và đêm gi o động từ 3-50C

- Lƣợng mƣ : Lƣợng mƣ trung b nh hàng năm gi o động từ 1.800 mm đến

2.800 mm, phân bố không đều trong năm. Mƣ tập trung hủ yếu từ uối tháng 4

đến tháng 10 trong năm, hiếm tới 95% tổng lƣợng mƣ . Cá tháng òn lại mƣ rất

ít tháng hầu nhƣ không mƣ (tháng 1 – 3). Lƣợng mƣ lớn nhƣng không đều,

mù mƣ dƣ thừ nƣớ , mù khô th hạn hán nên ảnh hƣởng lớn đến sinh trƣởng -

phát triển ủ ây trồng, vật nuôi ũng nhƣ đời sống ủ nhân dân.

- Số giờ nắng: Trung b nh từ 6,0-7,0 giờ/ngày. Năng lƣợng bứ xạ tổng ộng

lớn: trung b nh từ 150-160 kcal/cm2 năm.

23

- Độ m không khí, lƣợng bố hơi: Độ m không khí trung b nh năm là 78%,

thấp nhất là ở á tháng 1, 2 độ m hỉ đạt khoảng 60%; tháng 7 độ m o nhất

với 90-95%. Lƣợng bố hơi trung b nh ả năm là 1.255mm, hiếm 55-60% lƣợng

mƣ , tháng 2 lƣợng bố hơi o nhất (130mm) và tháng 7 lƣợng bố hơi thấp

nhất (88mm).

- Gi , bão: Hàng năm 2 hƣớng gi hính là gi mù Đông Bắ xuất hiện

từ tháng 12 đến tháng 4 năm s u và gi mù Tây N m xuất hiện từ 5 đến tháng 11

trong năm, vận tố gi lớn nhất đạt 15-18m/s. Ngoài r vào á tháng mù mƣ

thƣờng dông kèm theo gi lố . Huyện Đạ Huo i ít khi bão, tần suất xuất hiện

á ơn bão rất thấp khoảng 1%, đây là điều kiện rất lý tƣởng đối với việ trồng ây

lâu năm, tố độ gi trung b nh khoảng 2 – 3 m/s, phù hợp với yêu ầu sinh trƣởng r

ho và đậu quả ủ á loại ây trồng hiện trong vùng, đặ biệt là điều và ây ăn

quả.

2.1.4. Thuỷ văn

Trên đị bàn huyện h i sông lớn hảy qu là sông Đạ Huo i và sông Đạ

Mri vào mù khô thể thuận tiện ho việ gi o thông qu lại nhƣng vào mù mƣ

do lƣu lƣợng nƣớ hảy qu nhiều nên gi o thông qu lại gặp nhiều kh khăn.

Sông Đạ Huo i phát nguyên từ suối Đạ Mri, hảy xuống qu Suối Tiên. Khi

vào đị phận Đạ Huo i, lòng sông rộng dần r trung b nh 15 m, rồi đổ vào sông

Đồng N i. Phụ lƣu hính là sông Đạ Mrê hiều dài 50 km, rộng từ 10 m đến 12

m.

2.1.5. Địa chất, thổ nhưỡng

Theo kết quả điều tr , đánh giá phân hạng đất ủ huyện Đạ Huo i tỉnh Lâm

Đồng ủ trung tâm nghiên ứu huyển gi o kỹ thuật đất, đƣợ tiến hành trong năm

2002 và dự án quy hoạ h sử dụng đất thời kỳ 2001 - 2010, ho thấy toàn huyện 6

nh m đất với 10 loại đất nhƣ s u:

24

Bảng 2 1 Hiện trạng các loại đất

Diện tích Tỷ lệ TT Tên đất Ký hiệu (ha) (%)

Tổng di n tích tự nhiên 49.554,85 100

I Đất phù s 1.148 2,32

1 Phù s không đƣợ bồi hàng năm 57 P 0,12

2 Phù s đƣợ bồi hàng năm 237 Pb 0,48

3 Phù s ngòi suối 616 Py 1,24

4 Phù s lo ng lổ đỏ vàng 238 Pf 0,48

II Đất dố tụ 65 0,13

5 Đất dố tụ thung lũng 65 D 0,13

III Đất xám 325 0,66

6 Đất xám trên phù s ổ 325 X 0,66

IV Đất nâu vàng 1.038 2,10

7 Nâu vàng trên phù s ổ 1.038 Fp 2,10

V Đất đỏ vàng 45.845 92,56

8 8. Đất đỏ vàng trên phiến sét 24.026 Fs 48,51

9 9. Đất vàng đỏ trên đá Gr nit 20.411 Fa 41,21

10 10. Đất vàng nhạt trên đá át 1.408 Fq 2,84

VI Sông suối, hồ đập 1.133,85 2,24

(Nguồn củ Phòng T i Ngu ên & Môi trường hu n Đạ Huo i)

2.1.6. Tài nguyên thiên nhiên

Đất đai: Diện tí h tự nhiên toàn huyện 49.529 ha; hiếm 5,07% diện tí h

tự nhiên tỉnh Lâm Đồng trong đ

- Đất nông nghiệp:

+ Đất trồng lú : C diện tí h 227,87 ha, hiếm 0,46% diện tí h tự nhiên, hủ

yếu là đất lú 1 vụ, đị bàn phân bố tập trung tại á xã Đạ O i, M đ guôi, Đạ Tồn.

+ Đất trồng ây hàng năm khá : C diện tí h 628,38 ha, hiếm 1,27% diện

tí h tự nhiên, đất trồng ây hàng năm khá trên đị bàn hủ yếu là đất trồng mí , r u

25

màu á loại, ỏ hăn nuôi….

+ Đất trồng ây lâu năm: C diện tí h 14.502,08 ha, hiểm 29,26% diện tí h

tự nhiên, phân bố hầu hết á xã trên đị bàn, ây trồng hủ yếu là ây ông nghiệp

lâu năm nhƣ điều, à phê o su và ây ăn quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm,

măng cụt..).

+ Đất rừng phòng hộ: C diện tí h 8.733,81 ha, hiếm 17,62% diện tí h tự

nhiên, tập trung ở á xã, thị trấn gồm thị trấn Đạ M’ri, xã Đạ M’ri và xã Đạ P’lo .

+ Đất rừng sản xuất: C diện tí h 22.841,70 ha, hiếm 46,09% diện tí h tự

nhiên, trong đ á xã diện tí h lớn nhƣ xã Đạ M’ri, Phƣớ Lộ , Đạ Tồn, Hà

Lâm, Đoàn Kết, Thị trấn M đ guôi, Đạ P’lo , diện tí h đất rừng sản xuất ngoài ây

rừng òn ây đ mụ tiêu nhƣ o su, điều….

+ Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tí h 22,94 ha, phân bố hầu hết á xã, thị

trấn trên đị bàn.

+ Đất phi nông nghiệp khá : Diện tí h 20,11 ha, hủ yếu là đất á tr ng

trại hăn nuôi tại xã M đ guôi.

- Đất phi nông nghiệp: Hiện trạng năm 2014 2.091,19 ha, hiếm 4,22%

diện tí h tự nhiên toàn huyện. Trong đ :

+ Đất ở: Diện tí h 253,1 h , hiếm 0,51% diện tí h tự nhiên (đất đô thị

84,58 h , đất nông thôn 168,52 h ).

+ Đất huyên dùng: Diện tí h 1.838,09 h , hiếm 3,71% diện tí h tự nhiên,

b o gồm: đất quố phòng; đất n ninh; đất thƣơng mại dị h vụ; đất ơ sở tôn giáo;

đất nghĩ tr ng ….

- Đất chưa sử dụng: Diện tí h 487,85 h , hiếm 0,98% diện tí h tự nhiên,

với trên 90% diện tí h là đất đồi hƣ sử dụng; á xã, thị trấn diện tí h lớn là

Đoàn Kết, Phƣớ Lộ , TT Đạ M’ri, xã Đạ M’ri, Hà Lâm, Đạ Tồn.

- Tài nguyên nƣớc: Sông Đạ Huo i là sông hính hảy trên đị bàn huyện, tổng diện tí h lƣu vự là 925 km2, hiều dài sông là 53,4 km, đoạn hảy qu huyện

hiều dài 20,3 km, là hợp lƣu ủ b nhánh hính: Sông Đạ M’Ri, Đạ Qu y và

Đạ M’rê. Đạ Qu y là nhánh sông lớn nhất bắt nguồn từ vùng núi o phí Đông tiếp

26

giáp với tỉnh B nh Thuận. Đạ M’Ri và Đạ M'rê là 2 nhánh sông bắt nguồn từ o

nguyên Bảo Lộ độ o trên 1000m hợp lƣu với sông Đạ Qu y tại xã Hà Lâm và

Đạ M'Ri tại r nh giới xã Đạ Tồn đổ vào sông Đạ Huo i. Tổng lƣu lƣợng dòng hảy là 34,45m3/s, Môdun dòng hảy 37,24 l/s/km2. Đây là nguồn ung ấp nƣớ hính

ho sản xuất nông nghiệp và nƣớ sinh hoạt, tuy nhiên khả năng kh i thá nhiều

hạn hế do độ hênh o giữ o tr nh tƣới và lòng sông là rất lớn. Ngoài sông Đạ

Huo i và á hợp lƣu, th trên đị bàn huyện òn nhiều suối nhỏ phân bố rải rá

nhƣ suối Đạ Liong (Thị trấn M đ guôi), Đạ Kên, Đạ Đunm (xã Đạ M'Ri), Đạ Gùi,

Đạ N rr (xã M đ guôi), Đạ Tràng (xã Đạ Tồn). Cá suối này thƣờng ngắn, dố ,

thoát nƣớ nh nh, nên thƣờng gây lũ vào mù mƣ và kiệt nƣớ vào mù khô.

Tài nguyên rừng: Kết quả thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014, toàn

huyện òn 31.575,51 h rừng, hiếm 63,71% diện tí h đất tự nhiên. Trong đ diện

tí h rừng sản xuất 22.841,7 h , rừng phòng hộ 8.733,81 h . Diện tí h đất đồi núi hƣ

sử dụng là 456,53 h , hiếm 0,92% diện tí h tự nhiên; đây là tiềm năng phát triển

trồng rừng nguyên liệu, ây ông nghiệp, phát triển hăn nuôi. Phát triển theo hƣớng

nông lâm kết hợp nhằm tăng độ he phủ, giữ g n môi trƣờng, tăng hiệu quả kinh tế.

- Thự vật rừng: Hệ thự vật rừng tự nhiên ở Đạ Huo i điển h nh ho kiểu

rừng lá rộng thƣờng x nh, lá kim, tre nứ , hỗn gi o lá rộng-lá kim, lá rộng-tre

nứ … Theo kết quả đánh giá trữ lƣợng rừng (Qu hoạch 3 loại rừng), phần lớn diện

tí h rừng ở Đạ Huo i và rừng từ khá đến nghèo diện trữ lƣợng b nh quân không o, rừng gỗ trữ lƣợng b nh quân khoảng …. m3/h . Rừng tre nứ trữ lƣợng

b nh quân là 5,7 ngh n ây/h . Rừng hỗn gi o gỗ và tre nứ trữ lƣợng b nh quân là 65 m3 gỗ và 3 ngh n ây tre nứ /h . Cây rừng hủ yếu là á loại ây giá trị

kinh tế thuộ họ dầu nhƣ Dầu rái, S o đen, Vên vên…; họ ánh bƣớm gồm C m l i,

Trắ …; và á loại rừng thứ sinh tre nứ và hỗn gi o gỗ - tre nứ , trữ lƣợng

tƣơng đối khá khả năng kh i thá để phát triển á ngành mộ , mây tre đ n, đũ

xuất kh u, sản xuất đồ thủ ông mỹ nghệ. Rừng trồng trên đị bàn hủ yếu là keo,

s o, dầu, thông 2 lá và ây đ mụ tiêu nhƣ điều, o su.

27

- Động vật rừng: Cá loại động vật rừng sinh sống trên đị bàn hủ yếu gồm

lớp thú : Khỉ, Cheo, Heo rừng, hồn…; lớp him gồm á loài: Công, Trĩ s o, Gà

rừng, Gà lôi, Cu gáy, Cú lợn…; lớp bò sát gồm á loài: Rắn m ng hú , Rắn lụ ,

Rắn nƣớ , B b , Kỳ đà, Kỳ tôm, Trăn.... Tuy nhiên, gần đây do việ săn bắt bừ

bãi nên phần nào đã ảnh hƣởng đến sự đ dạng về hủng loại ũng nhƣ giảm số

lƣợng động vật ho ng dã trên đị bàn huyện

28

Bảng 2 2: Hiện trạng đất theo đơn vị hành chính năm 2014

Đơn vị hành chính

STT

oại đất

Tổng (ha)

Thị trấn Madagui

thị trấn Đạ 'ri

xã Đạ M'ri

xã Hà âm

xã Đạ Tồn

xã Đạ Oai

xã adaguôi

xã Đạ P'loa

xã Đoàn Kết

xã Phƣớc ộc 8.024,66

2.052,74 9.074,89 3.931,60

49.554,85 2.541,12 4.137,28 8.508,63 4.364,08 4.586,31 2.333,54

nông

1

1.575,27 2.229,93 1.744,21

1.456,88

15.414,44 1.218,07 1.337,84 1.031,17 1.879,00 1.253,29 1.688,78

2

999,51 2.558,54 7.167,62 2.142,07 3.150,30

467,01

293,02 6.619,41 1.953,51

6.218,50

31.569,49

3

4,74

1,10

1,02

0,22

0,04

1,82

10,33

0,22

0,15

3,32

22,96

nông

4

20,11

20,11

5

64,78

19,04

12,07

30,78

11,69

25,79

30,20

20,40

10,57

21,50

246,82

huyên

6

182,15

77,39

205,19

153,78

13,75

61,59

87,67

63,25

24,32

115,98

985,07

sử

7

23,98

77,74

50,40

46,21

39,36

0,26

2,92

27,27

128,09

98,62

494,85

8

1,50

1,08

0,25

0,10

0,20

3,13

9

0,12

0,64

0,76

2,86 61,05

0,46 40,70

12,49 99,53

7,32 80,88

7,76 25,46

4,70 109,46

3,33 106,13

10 11 12

4,75 38,42 3,10

0,51 94,96 21,41

3,00 66,60 1,05

47,18 723,19 25,56

13

1,00

0,086

0,20

1,29

Đất nghiệp Đất lâm nghiệp Đất nuôi trồng thủy sản Đất nghiệp khá Đất ở Đất dùng Đất dụng Đất ơ sở tôn giáo Đất ơ sở tín ngƣỡng Đất nghĩ tr ng Đất sông suối Đất mặt nƣớ Đất phi nông nghiệp khá

Nguồn: Phòng T i Ngu ên & Môi trường hu n Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng

29

2 2 Điều kiện kinh tế xã hội

2.2.1. Dân s

Dân số trung b nh huyện Đạ Huo i năm 2015 là 36.003 ngƣời, mật độ trung b nh 73 ngƣời/km2. Trong đ dân số khu vự thành thị là 14.446 ngƣời, hiếm tỷ

trọng 40%, khu vự nông thôn là 21.560 ngƣời hiếm 60% dân số toàn huyện. Tỷ

lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2015 đạt 1,28%.

- Về l o động: Tổng số ngƣời trong độ tuổi l o động đ ng làm việ trong á

ngành kinh tế ủ huyện là 20.752 ngƣời, hiếm 57% dân số toàn huyện. L o động

trong á ngành kinh tế trên đị bàn huyện tăng lên theo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên,

tuy nhiên mứ tăng hậm do tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm dần trong gi i đoạn s u

này. Trong số l o động đ ng làm việ trong á ngành kinh tế th l o động nông

nghiệp hiếm trên 58%, l o động ở á ngành ông nghiệp, dị h vụ… hiếm gần

42%. Tỷ lệ l o động đ ng làm việ qu đào tạo toàn huyện đạt 35% (khu vực nông

thôn 23,93%) trong đ đào tạo nghề đạt 40%/l o động qu đào tạo, tr nh độ ủ

ngƣời l o động đã qu đào tạo, nhất là đào tạo nghề trong nông nghiệp đã đƣợ tăng

lên đáng kể với tr nh độ nh tá và nhiều kinh nghiệm thâm nh á loại ây

ông nghiệp (đi u), ây ăn quả (sầu riêng, chôm chôm...), hăn nuôi gi sú … thuận

lợi để phát triển á hƣơng tr nh khuyến nông và đƣ tiến bộ kho họ kỹ thuật vào

sản xuất ũng nhƣ phát triển một nền nông nghiệp hàng hoá, nông nghiệp ông

nghệ o.

Riêng xã Đạ Tồn hỉ dân tộ kinh sinh sống với tổng số hộ 356 hộ, 1400

nhân kh u; xã Phƣớ Lộ 670 hộ, 2918 nhân kh u gồm 7 dân tộ sinh sống

(kinh, ơ ho, mạ, tày, mƣờng, khơ me, ho )

30

Bảng 2.3: Thống kê dân tộc sinh sống tại huyện Đạ Huoai

Stt Tên dân tộc Tổng hộ Tổng nhân khẩu

9326 36477 Tổng số

7421 1 Dân tộ Kinh 29081

970 2 Dân tộ Mạ 4113

630 3 Dân tộ Kơ Ho 2246

25 4 Dân tộ Tày 90

46 5 Dân tộ Mƣờng 176

48 6 Dân tộ Khơ Me 160

39 7 Dân tộ Hoa 129

45 8 Dân tộ Nùng 137

1 9 Dân tộ Dao 5

10 Dân tộ Ê Đê 1

11 Dân tộ Chăm 1

1 12 Dân tộ Gia Rai 3

13 Dân tộ M Nông 1

14 Dân tộ Vân Kiều 1

2 15 Dân tộ Chơ Ro 8

89 16 Dân tộ Chứt 288

17 Dân tộ Cống 1

1 18 Dân tộ Thổ 4

4 19 Dân tộ Sán Ch y 16

4 20 Dân tộ Thái 16

Nguồn: Phòng dân t c hu n Đạ Huo i

2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế

Sản xuất nông nghiệp: Trồng trọt đã sự phát triển tốt, ơ ấu ây trồng

huyển đổi đúng định hƣớng, kh i thá đúng tiềm năng lợi thế ủ từng đị phƣơng,

đã sự huyển dị h diện tí h trồng trọt giữ á loại ây trồng với nh u, trong đ

diện tí h tăng mạnh nhất là ây ăn quả và ây ông nghiệp lâu năm. Tổng diện tí h

31

gieo trồng đến năm 2015 đạt 15.962,5 h , tăng 1,04 lần so với năm 2010 và o hơn

1,16 lần

- Câ lương thực: Tổng diện tí h gieo trồng năm 2015 giảm 175,65 h so với

năm 2010.

- Câ thực phẩm: Diện tí h năm 2015 giảm 252,74 h so với năm 2010 do

diện tí h không đạt do thời tiết khô hạn kéo dài, thiếu nƣớ nên không nh tá

đƣợ .

- Câ công nghi p h ng năm: Diện tí h gieo trồng 2015 đạt 365,6 h , giảm

10,37% so với năm 2010 (giảm 266,4 h ). Trong đ

+ Câ mí : Diện tí h giảm 486,34 h so với năm 2010; nguyên nhân hủ yếu

do sản xuất mí trong thời gi n vừ qu kém hiệu quả (giá vật tư v nhân công

tăng, giá mí thiếu ổn định, dịch b nh…) nên ngƣời dân đã hủ động huyển s ng

trồng dâu, ỏ hăn nuôi và một số ây trồng khá giá trị kinh tế o hơn.

+ Câ dâu: Diện tí h năm 2015 221,73 h , tăng 22,1% so với năm 2010.

Diện tí h trồng dâu tăng nhờ vào thị trƣờng kén tằm giá ổn định ở mứ o

(khoảng 100.000 đồng/kg) nên sản xuất hiệu qu , do đ một số diện tí h trồng

mí , lú … kém hiệu quả ở khu vự 3 xã Đạ O i, Đạ Tồn, M đ guôi đƣợ ngƣời

dân huyển s ng trồng dâu kết hợp với nuôi tằm.

- Câ công nghi p lâu năm: Đây là ây hủ lự ủ huyện nên trong những

năm qu luôn đƣợ hú trọng đầu tƣ phát triển. Diện tí h tính đến uối năm 2015

đạt 11.223,49 h ; hiếm 70,31% diện tí h gieo trồng toàn huyện; vƣợt 2.422,26 h

so với quy hoạ h, gồm á ây trồng s u:

+ Câ đi u: trong những năm qu việ thự hiện huyển đổi điều s ng trồng

o su, ây ăn quả không đạt nhƣ quy hoạ h đề xuất do giá mủ o su giảm mạnh

trên thị trƣờng, trong khi đ giá hạt điều ổn định, đồng thời hi phí đầu tƣ thấp,

ùng với đ là việ áp dụng những biện pháp ứng dụng kỹ thuật nhất là việ thự

hiện huyển đổi giống đã làm ho năng suất tăng từ 6,28 tạ/h năm 2010 lên 11,03

tạ/h năm 2015 (đi u ghép tăng từ 7,13 tạ/h lên 11,55 tạ/h ). Chính v vậy, ngƣời

dân tập trung huyển đổi giống, tiếp tụ thự hiện tái nh.

32

+ Câ c o su: Theo quy hoạ h o su toàn tỉnh ũng nhƣ quy hoạ h tổng thể

ủ huyện đƣợ duyệt đến năm 2015, diện tí h o su toàn huyện là 3.000 h , thự

hiện đến năm 2015 là trên 3.181,94 h (kể cả di n tích củ các do nh nghi p chu ển

đổi rừng nghèo), vƣợt so với quy hoạ h, tăng 2.509,13 h so với năm 2010. Tuy

nhiên, do ảnh hƣởng ủ thị trƣờng giá ả nên một số diện tí h o su tiêu điền không

thự hiện đúng theo quy hoạ h. Song, ây o su vẫn đƣợ xem là ây trồng hủ lự

ủ huyện, đồng thời Đạ Huo i vẫn sẽ là một trong b huyện thuộ vùng phát triển

o su ủ tỉnh Lâm Đồng.

+ Các câ trồng khác: Một số loại ây khá nhƣ à phê, hè (trồng xen) đều

xu hƣớng tăng diện tí h; do giá bán á năm gần đây tăng nên nông dân đã tí h ự đầu

tƣ hăm s , năng suất, sản lƣợng đã tăng đáng kể so với năm 2010. Diện tí h à phê

năm 2015 là 532,28 h , tăng 277,18 h so với năm 2010 và vƣợt 391,05 h so với quy

hoạ h; hè năm 2015 là 425,86 h , tăng 291,86 h so với năm 2010 và vƣợt 325,86 h

so với quy hoạ h.

- Câ ăn quả: Là một trong những ây trồng thế mạnh ủ huyện, trong 05

năm diện tí h tăng 654,55 h , nâng tổng diện tí h từ 2.716 h năm 2010 lên 3.049,6

h năm 201. Diện tí h sản xuất giống hất lƣợng o hiếm khoảng 81%. Nhờ

năng suất tăng do chuyển đổi giống nên sản lƣợng tăng, năm 2015 sản lƣợng đạt

Chăn nuôi: Chăn nuôi ủ huyện trong 5 năm qu đã phát triển nh nh. Quy mô ủ

ngành đƣợ mở rộng, hủng loại sản ph m ngày àng đ dạng, hất lƣợng sản ph m đƣợ

nâng o. Việ ứng dụng á tiến bộ kho họ kỹ thuật vào sản xuất ngày àng mạnh mẽ.

Công tá phòng trừ dị h bệnh đƣợ triển kh i thƣờng xuyên nên ơ bản kiểm soát đƣợ á

dị h bệnh lớn không để lây l n.

17.130,47 tấn, b nh quân hàng năm tăng 4,76%/năm.

+ Đ i với đ n trâu, bò: thự hiện kế hoạ h ải tạo hất lƣợng đàn bò, xây

dựng và phát triển mô h nh trồng ỏ thâm nh nuôi bò, nên tổng đàn đã hiều

hƣớng tăng trở lại, đến năm 2015 quy mô đàn đạt 3.338 on, tăng 5,93%/năm.

+ Đ i với đ n heo: Quy mô dự kiến đến năm 2015 đạt khoảng 17.000 on.

Việ triển kh i hăn nuôi theo quy mô tr ng trại bƣớ đầu đã thự hiện hiệu quả,

tuy nhiên tiến độ vẫn hƣ đạt theo quy hoạ h (thu hút đầu tư v o khu chăn nuôi

33

tập trung tại H Lâm chư thực hi n được). Bên ạnh hăn nuôi truyền thông th

một số mô h nh nuôi heo sinh thái ũng đƣợ thự hiện đã g p phân tăng hiệu quả

kinh tế ho ngành hăn nuôi trên đị bàn.

+ Đ n gi cầm: Tổng đàn gi ầm đến năm 2015 là 109 ngàn on. Quy mô

đàn không đạt do sản xuất hủ yếu là nuôi quy mô hộ theo hƣớng thả vƣờn, hăn

nuôi ông nghiệp, tr ng trại hƣ phát triển mạnh

- Sản xuất lâm nghiệp (16)

Theo kết quả kiểm kê hiện trạng rừng, tính đến năm 2014 toàn huyện

31.575,51 h đất rừng, trong đ : Đất rừng phòng hộ 8.733,81 ha, hiếm 17,62%

diện tí h tự nhiên, tập trung ở á xã, thị trấn gồm thị trấn Đạ M’ri, xã Đạ M’ri và

xã Đạ P’lo . Đất rừng sản xuất 22.841,70 ha, hiếm 46,09% diện tí h tự nhiên.

Nh n hung 100% số xã trên đị bàn đều đất rừng sản xuất, trong đ á xã

diện tí h lớn nhƣ xã Đạ M’ri, Phƣớ Lộ , Đạ Tồn, Hà Lâm, Đoàn Kết, TT M đ

guôi, Đạ P’lo , diện tí h đất rừng sản xuất ngoài ây rừng òn ây đ mụ tiêu

nhƣ o su, điều… hàng năm đ ng g p giá trị khá lớn vào sản lƣợng nông nghiệp

trên đị bàn.

Sản xuất lâm nghiệp trong năm 2014 hủ yếu là kh i thá gỗ nguyên liệu từ

rừng trồng, tỉ thƣ vƣờn tạp trong dân ƣ, sản lƣợng kh i thá gỗ tận thu từ á dự

án trồng rừng, trồng o su không thự hiện nên sản lƣợng giảm so với năm

2013; Công tá gi o khoán quản lý bảo vệ rừng theo hính sá h hi trả dị h vụ môi

trƣờng đƣợ duy tr ổn định, diện tí h gi o khoán đạt 20.246h / 721 hộ.

Công tá bảo vệ rừng và PCCCR: Thƣờng xuyên làm tốt ông tá kiểm tr

việ xây dựng quy hế phối hợp QL BVR và PCCCR giữ á hủ rừng, á hủ dự

án, hộ nhận khoán; hỉ đạo Hạt Kiểm lâm, á hủ rừng, UBND á xã xây dựng

lự lƣợng hỗ trợ, làm tốt ông tá phòng háy hữ háy hiệu quả; quản lý đất

lâm nghiệp đƣợ tăng ƣờng, kiểm kê rừng đã đƣợ triển kh i trên đị bàn huyện là

31.598,06h , trong đ : diện tí h rừng là 30.103,01h , hiếm 58,9% diện tí h tự

nhiên ủ huyện.

34

2.2.3. Thực trạng cơ s hạ tầng

Cá ông tr nh trọng điểm đi vào hoạt động (Công tr nh Thủy điện Đạm

B’ri); Dự án ải tạo, nâng ấp Quố lộ 20 (đoạn qu huyện Đạ Huo i) đã đƣợ triển

kh i thi ông. Hệ thống gi o thông trên đị bàn huyện tiếp tụ đƣợ đầu tƣ đƣợ đầu

tƣ nâng ấp; á đƣờng liên thôn, liên xã, tỉnh lộ, quố lộ tiếp tụ đƣợ duy tu bảo

dƣỡng tạo điều kiện thuận lợi ho việ gi o thƣơng hàng h và đi lại ủ nhân dân

theo phƣơng thứ “Nhân dân làm ông tr nh - Nhà nƣớ hỗ trợ vật tƣ hính” với

tổng hiều dài hơn 2,67 km

* Đánh giá chung v đi u kiện tự nhiên, xã hội

- Những thuận lợi, lợi thế

+ C vị trí đị lý - kinh tế là ử ngõ ủ tỉnh Lâm Đồng – vùng Tây Nguyên

trên tuyến Quố lộ 20 và tỉnh Lộ 721, nằm tiếp giáp với thành phố trẻ Bảo Lộ

tƣơng l i là trung tâm tỉnh lỵ mới, nên thuận lợi để mở rộng gi o lƣu kinh tế với á

huyện trong tỉnh, với á tỉnh Đồng N i, B nh Phƣớ , B nh Thuận, khu vự Miền

Đông N m bộ và khu vự Miền Trung - Tây Nguyên. Cùng với á huyện Đạ Tẻh,

Cát Tiên h nh thành nên vùng huyên nh ây điều, dâu tằm, cao su; liên kết với

Đồng N i để h nh thành vùng sản xuất ây ăn quả; liên kết với Đà Lạt, Bảo Lộ , Cát

Tiên, Đồng N i, Thành phố Hồ Chí Minh, B nh Thuận h nh thành nên điểm trung

huyển hàng hoá dị h vụ và du lị h, thu hút đầu tƣ vào phát triển ông nghiệp đặ

biệt là ông nghiệp hế biến nông lâm sản…; đây ũng là một trong những lợi thế

cho Đạ Huo i tiếp ận thị trƣờng, thu hút vốn, kho họ ông nghệ, nguồn nhân lự

hất lƣợng o để phát triển dị h vụ, du lị h, nông nghiệp ông nghệ o, ông

nghiệp hế biến.

+ Đị h nh và tài nguyên đất đ i đ dạng, khí hậu m ng nhiều đặ trƣng

(nhi t đới, cận nhi t đới) nên thể h nh thành nhiều vùng sản xuất nông nghiệp

với nhiều loại ây trồng giá trị kinh tế o nhƣ: Sầu riêng, măng ụt, hôm hôm,

o su, điều, đâu tằm,… là ơ sở để đ dạng hoá sản ph m nông nghiệp phụ vụ ho

nhu ầu Du lị h, dị h vụ. Đặ biệt khu vự á xã phí Bắ với khí hậu ận nhiệt

đới, đất đ i tƣơng đối màu mở (đất đỏ b z n) là điều kiện thuận lợi để tạo r sản

35

ph m trái vụ, giúp nông sản ủ huyện hiếm lĩnh khoảng trống thi trƣờng, nâng

o giá trị gi tăng.

+ Lợi thế lớn về tài nguyên rừng với diện tí h đất lâm nghiệp lớn, hiếm gần

64% tổng diện tí h tự nhiên, trong đ hủ yếu là đất rừng sản xuất (trên 22 nghìn

hecta) là điều kiện tốt để phát triển kinh tế rừng, phát triển nguyên liệu ho ông

nghiệp hế biến lâm sản.

+ Công nghiệp: C á nguồn tài nguyên khá về Đá, đất sét phụ vụ ho phát

triển ông nghiệp vật liệu xây dựng, bên ạnh đ đã h nh thành Cụm Công nghiệp

Đạ O i nên dễ tạo điều kiện thu hút á nhà đầu tƣ. Ngoài r với đặ điểm đị h nh,

sông suối nhiều khu vự thể xây dựng á ông tr nh thủy điện, thủy lợi g p

phần phát triển ông nghiệp điện năng, ấp nƣớ …

+ Về Thƣơng mại, dị h vụ: Đô thị ử ngỏ ủ tỉnh (Thi trấn M đ guôi)

điều kiện để phát triển thành thị xã; nằm trên tuyến du lị h Đà Lạt - Thành phố Hồ

Chí Minh, nhiều ảnh qu n đẹp; thƣơng hiệu nông đặ sản (sầu riên Đạ Huo i)

ùng với đặ trƣng khi hậu khá biệt giữ 2 tiểu vùng (khu vực phí N m đèo chuôi

m ng khí hậu nhi t đới, khu vực phí Bắc m ng khí hậu cận nhi t đới) là thuận lợi

ơ bản để phát triển du lị h sinh thái, nghỉ dƣỡng, điểm dừng hân.

+ Cộng đồng dân ƣ với nhiều dân tộ m ng những bản sắ văn hoá riêng

nhất là văn h bản đị ủ đồng bào Tây Nguyên nhƣ nghi lễ úng hồn lú , dân ,

sử thi… đặ biệt với không gi n văn h ồng hiêng đƣợ ông nhận là di sản văn

h đại diện ho nhân loại … tạo nên nét đ d ng và phong phú g p phân tạo nên

thế mạnh để phát triển du lị h.

- Những khó khăn, hạn chế

+ Đị h nh bị hi ắt mạnh, hênh lệ h giữ o tr nh dòng hảy và đị bàn

ần tƣới lớn nên hi phí ho xây dựng ông tr nh và bơm tƣới o, bên ạnh đ với

sự th y đổi ủ đặ trƣng khí hậu những năm gần đây đã gây nên hạn hán, thiếu

nƣớ vào mù khô. Đất đ i độ dố lớn hiếm đ phần diện tí h, ùng với lƣợng

mƣ và ƣờng độ mƣ lớn nên dễ bị rử trôi, x i mòn dẫn đến nguy ơ thoái hoá đất

nếu không đƣợ bảo vệ tốt và sử dụng hợp lý.

36

+ Mạng lƣới sông suối tƣơng đối dày nhƣng sông suối trên đị bàn huyện độ

dố lớn, mù khô thƣờng không nƣớ nên khả năng kh i thá nguồn nƣớ mặt rất

hạn hế.

+ Tỷ lệ l o động qu đào tạo thấp, nguồn lự án bộ kho họ òn nhiều hạn

hế, một bộ phận dân ƣ tr nh độ òn thấp làm ảnh hƣởng đến quá tr nh phát triển

hung ủ huyện

2 3 Công tác quản lý rừng tại Công Ty TNHH TV âm Nghiệp Đạ Huoai

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

C NG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP ĐẠ HUOAI

Đội quản lý bảo vệ rừng

Phòng quản lý bảo vệ và phát triển rừng

Phòng – Hành hính, kế toán

Cụm tiểu khu 2

Cụm tiểu khu 1

2.3.1. Hệ th ng tổ chức quản lý Rừng

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý

Bộ máy quản lý Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i đƣợ ơ ấu

nhƣ s u:

- Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i gồm 01 Chủ tị h hội đồng

thành viên và 01 giám đố , 01 ph giám đố hịu trá h nhiệm trƣớ UBND tỉnh và

trƣớ pháp luật về toàn bộ hoạt động và quản lý rừng ủ ông ty.

- Bộ máy giúp việ gồm 03 phòng hứ năng gồm: Phòng Hành hính – kế

toán; Phòng quản lý bảo vệ và phát triển rừng; Đội quản lý bảo vệ rừng ( 2 ụm

tiểu khu: ụm 1 và ụm 2 trự thuộ đội quản lý bảo vệ rừng).

37

Tính đến uối năm 2014, tổng số án bộ và viên hứ là 20 ngƣời/09 hỉ tiêu

biên hế; trong đ 5 kỹ sƣ, 1 o đẳng, 5 trung ấp và 9 sơ ấp, nhân viên.

Đƣợ bố trí nhƣ s u: B n lãnh đạo 3 ngƣời, Phòng Hành hính – kế toán 3

ngƣời, Phòng quản lý bảo vệ và phát triển rừng 03 ngƣời, Đội quản lý bảo vệ

rừng 11 ngƣời hi làm 2 ụm tiểu khu.

Việ đầu tƣ xây dựng ơ sở hạ tầng và tr ng thiết bị giúp ho á nhiệm vụ

quản lý tài nguyên rừng một á h hiệu quả. Đến n y, ơ sở hạ tầng b o gồm á

hạng mụ thiết yếu nhƣ: Khu văn phòng gồm: nhà làm việ , tiểu khu; trạm, hốt

bảo vệ rừng và hệ thống đƣờng tuần tr .

2.3.2. Các chương trình, chính sách, dự án

Cá hƣơng tr nh, hính sá h, dự án tại Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp

Đạ Huo i đ ng một v i trò qu n trọng trong việ bảo vệ và phát triển rừng. Cá

hính sá h, dự án hiện n y nhiệm vụ khá giống nh u là hỗ trợ phát triển sinh kế,

g p phần ải thiện, x đ i giảm nghèo ổn định đời sống ho ộng đồng dân ƣ và

bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Từ năm 1995 đến n y rất nhiều hính sá h hỗ trợ phát triển kinh tế ủ đị

phƣơng, nhất là trú trọng đến gi o đất, khoán đất theo á hƣơng tr nh 327, khoán

đất theo nghị định 01; nghị định 135; hƣơng tr nh 30A ủ hính phủ. Ngoài r òn

hính sá h hi trả dị h vụ môi trƣờng rừng hằng năm, khoán quản lý bảo vệ rừng

ho á hộ dân, ƣu tiên ho á hộ đồng bào dân tộ sống gần rừng theo nghị định

99/NĐ-CP.

38

Chƣơng 3

ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3 1 ục tiêu nghiên cứu

* Mục tiêu chung:

Xá định đƣợ một số đặ điểm lâm họ ơ bản ủ loài Vấp (Mesua ferrea

L.) thuộ kiểu rừng kín lá rộng thƣờng x nh m nhiệt đới tại huyện Đạ Huo i, tỉnh

Lâm Đồng nhằm định hƣớng á giải pháp bảo tồn và phát triển loài ây này.

* Mục tiêu cụ thể:

- Xá định đƣợ những đặ điểm sinh họ ơ bản ủ loài vấp tại huyện Đạ

Huo i, tỉnh Lâm Đồng.

- Xá định đƣợ một số đặ điểm sinh thái, phân bố và tái sinh ủ loài Vấp

tại khu vự nghiên ứu.

- Đề xuất đƣợ á giải pháp bảo tồn loài vấp tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm

Đồng.

3.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.2.1. Đ i tượng nghiên cứu

- Cây vấp (Mesua ferrea L.) phân bố tự nhiên thuộ kiểu rừng kín lá rộng

thƣờng x nh m nhiệt đới tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng.

3.2.2. Phạm vi nghiên cứu

* V n i dung nghiên cứu: tập trung nghiên ứu một số đặ điểm h nh thái,

sinh thái, tái sinh ủ ây Vấp tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng. Đề tài không

nghiên ứu về đặ điểm sinh lý, kỹ thuật tạo ây on ũng nhƣ đặ điểm sinh thái

ây on trong vƣờn ƣơm và việ bố trí á thí nghiệm gây trồng loài ây này.

* V đị điểm nghiên cứu: Đề tài hỉ nghiên ứu loài ây Vấp phân bố trong

tự nhiên thuộ phạm vi 2 xã: xã Phƣớ Lộ và xã Đạ Tồn, huyện Đạ Huo i, tỉnh

Lâm Đồng.

* V thời gi n: Nghiên ứu đƣợ thự hiện từ tháng 12 năm 2016 đến tháng

4 năm 2017.

39

3.3 Nội dung nghiên cứu

3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, vật hậu loài Vấp (Mesua ferrea L.)

- Đặ điểm h nh thái: thân, ành, lá, ho , quả, hạt.

- Đặ điểm vật hậu ủ loài.

3.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái và phân b loài Vấp tại KVNC

- Đặ điểm hoàn ảnh rừng (khí hậu, đất đ i) nơi loài vấp phân bố.

- Đặ điểm phân bố ủ loài vấp theo o độ, trạng thái rừng.

- Đặ điểm ấu trú quần xã thự vật rừng nơi vấp phân bố: Mật độ, tổ

thành rừng, độ tàn he, mứ độ thƣờng gặp, mứ độ thân thuộ .

3.3.3. Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên của loài Vấp tại KVNC

Nghiên ứu đặ điểm tái sinh ủ loài Vấp theo o độ, trạng thái rừng: Tổ

thành ây tái sinh, mật độ ây tái sinh, hất lƣợng ây tái sinh, phân bố ây tái sinh

theo ấp hiều o.

3.3.4. Đ xuất một s giải pháp bảo tồn và phát triển loài Vấp tại huyện Đạ

Huoai, tỉnh Lâm Đồng

- Phân tí h điểm mạnh, điểm yếu, ơ hội, thá h thứ trong bảo tồn loài vấp

tại xã Phƣớ Lộ , xã Đạ Tồn huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng.

- Đề xuất giải pháp kỹ thuật, xã hội, hính sá h,… trong bảo tồn và phát triển

loài ây vấp tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng

3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu

3.4.1. Quan điểm và cách tiếp cận của đ tài

Đặ điểm lâm họ ủ loài b o gồm á đặ điểm về h nh thái, sinh thái,…

ủ loài. Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên ứu ủ đề tài đặ điểm sinh họ ủ loài

hỉ b o gồm đặ điểm về h nh thái, vật hậu, sinh thái, phân bố.

Do thời gi n nghiên ứu giới hạn, nên qu n điểm kế thừ á nghiên ứu

đã và hỉ tiến hành điều tr bổ sung á thông tin òn thiếu và bổ sung vùng phân

bố ủ loài ây này tại tỉnh Lâm Đồng. Sơ đồ á bƣớ nghiên ứu ủ đề tài đƣợ

thể hiện nhƣ s u:

40

Khảo sát, lự họn khu vự điều tr Thu thập số liệu, tài liệu đã về loài Vấp (Mesua ferrea L.)

Bố trí tuyến điều tr , lập OTC và điều tr hi tiết

Nghiên ứu đặ điểm sinh thái, phân bố loài vấp tại KVNC

Nghiên ứu đặ điểm tái sinh tự nhiên ủ loài Vấp Nghiên ứu đặ điểm h nh thái, vật hậu loài Vấp

Phân tí h, xử lý số liệu

Đề xuất biện pháp bảo tồn

Hình 3.1. Sơ đồ khái quát hóa cách tiếp cận và tiến trình nghiên cứu

3.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể

3.4.2.1. Phương pháp kế thừ s li u, t i li u

Trong quá tr nh thự hiện, đề tài đã kế thừ á số liệu, tài liệu s u:

- Cá tài liệu, ông tr nh nghiên ứu về đặ điểm h nh thái, sinh thái, giá trị

sử dụng,… ủ loài Vấp đƣợ thự hiện ở ả trong và ngoài nƣớ .

- Cá số liệu, tài liệu, bản đồ kiểm kê hiện trạng tài nguyên rừng ủ huyện

Đạ Huo i tỉnh Lâm Đồng năm 2014.

41

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng.

- Số liệu liên qu n đến quản lý rừng ủ Công Ty TNHH MTV Lâm Nghiệp

Đạ Huo i.

3.4.2.2. Phương pháp đi u tr , thu thập s li u ngo i hi n trường

. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, vật hậu

* Nghiên cứu đặc điểm hình thái củ lo i

Sử dụng phƣơng pháp qu n sát mô tả trự tiếp đối tƣợng lự họn đại diện

kết hợp với phƣơng pháp đối hiếu, so sánh với á tài liệu đã . Cụ thể nhƣ s u:

+ Qu n sát, mô tả h nh thái và xá định kí h thƣớ ủ á bộ phận: Thân

ây, vỏ ây, sự phân ành, lá, ho , quả, hạt ủ ây Vấp ( ây đƣợ qu n sát phải đạt

độ trƣởng thành nhất định, hiện đ ng tồn tại trong rừng tự nhiên).

+ Lấy mẫu tiêu bản, so sánh với á tiêu bản trƣớ đây (nếu ) hoặ những

loài ây h nh thái tƣơng tự.

+ Dụng ụ và thiết bị hỗ trợ: Máy ảnh, thƣớ dây, thƣớ kẹp (p lme), kẹp

tiêu bản, máy định vị 76CSX, ống nhòm, bản đồ, l bàn ầm t y…

* Nghiên cứu vật hậu:

Sử dụng phƣơng pháp qu n sát, mô tả, theo dõi trự tiếp tại hiện hiện trƣờng:

Bằng mắt thƣờng qu n sát trự tiếp vật hậu trong quá tr nh điều tr thự đị . Chú ý

sự biến đổi á bộ phận ( ành, hồi, ho ,quả) ủ loài.

b. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh thái, phân b củ lo i

* Phương pháp nghiên cứu đặc điểm phân b

Nghiên ứu đặ điểm phân bố ủ loài Vấp bằng phƣơng pháp điều tr theo

tuyến. Tại mỗi khu vự , nắm bắt thông tin hung thông qu tài liệu ủ Công Ty

TNHH MTV Lâm Nghiệp Đạ Huo i và thông qu phỏng vấn á hộ nhận khoán

quản lý bảo vệ rừng và ngƣời dân đị phƣơng,... Kế thừ tài liệu đã kết hợp với

điều tr bổ sung theo tuyến ngoài thự đị nhằm xá định vùng phân bố ủ loài

Vấp.

Đi u tr theo tu ến: Tại khu vự nghiên ứu lập 01 tuyến điều tr ( độ dài

12km) đi theo đƣờng be 52 từ Xã Đạ Tồn đến Xã Phƣớ Lộ qu khu vự loài

42

Vấp phân bố và đi qu những o độ khá nh u. Trên á tuyến điều tr , tiến hành

điều tr phát hiện loài bằng á h qu n sát, nhận dạng qu đặ điểm h nh thái trên

những tuyến điều tr . Kết quả điều tr trên tuyến đƣợ ghi vào mẫu bảng s u.

ẫu Bảng 3.2 Điều tra phân bố của loài theo tuyến

Ngày điều tr …………………………Nơi điều tr ………………………

Ngƣời điều tr ……………………….Loài ây: Vấp

Chiều o ây (m) Số hiệu Thứ tự Độ o Ghi Tọ độ D1.3 tuyến ây (m) hú Hvn Hdc

- Đo D1,3 m bằng thƣớ kẹp kính khắ vạ h tới m.

- Đo hiều o vút ngọn Hvn, hiều o dƣới ành Hd bằng thƣớ đo o

Bummeleiss ( hoặ thể mụ trắ hiều o).

- Đo đƣờng kính tán theo h i hiều Đông Tây – N m Bắ bằng thƣớ dây

thể lấy giá tri trung b nh.

- Sử dụng máy định vị GPS (60S) để xá định độ o, phân bố ủ á ây

Huỷnh phân bố trong tự nhiên, ghi hép độ o, tọ độ ủ từng ây trong quá tr nh

điều tr vào sổ nhật ký ngoại nghiệp.

Phương pháp đi u tr đặc điểm sinh thái củ lo i

Theo á tài liệu đã ông bố, kết hợp với tài liệu ủ Công Ty TNHH MTV

Lâm Nghiệp Đạ Huo i, Hạt Kiểm Lâm huyện Đạ Huo i th loài Vấp phân bố ở độ

cao 250 – 650 m so với mự nƣớ biển. Đề tài tiến hành lập á OTC tạm thời diện tí h 2000m2 (40x50m) theo á đ i o 250 – 450 m; 450 – 650 m để tiến hành

điều tr đặ điểm sinh thái ủ loài. Tại mỗi đ i o, đề tài tiến hành lập 1 OTC, á

OTC đƣợ bố trí s o ho đại diện ho á sinh ảnh, trạng thái rừng khá nh u.

Trên tổng tuyến điều tr bố trí 3 vị trí để lập OTC (đầu tuyến, giữ tuyến, uối

tuyến); nhƣ vậy, tổng số OTC đã lập là 6 OTC.

43

Tại mỗi OTC tiến hành điều tr , mô tả về á đặ điểm độ o, độ dố , hƣớng phơi, thự b , độ tàn he. Trong OTC 2000m2 tiến hành xá định loài và đo

đếm á hỉ tiêu sinh trƣởng ủ tầng ây o, ụ thể:

- Đƣờng kính thân ây (D1,3, m) đƣợ đo bằng thƣớ kẹp kính h i hiều,

hoặ dùng thƣớ dây đo hu vi.

- Chiều o vút ngọn (HVN, m) và hiều o dƣới ành (HDC, m ) đƣợ đo

bằng thƣớ đo o với độ hính xá đến dm. HVN ủ ây rừng đƣợ xá định từ gốc

ây đến đỉnh sinh trƣởng ủ ây, HDC đƣợ xá định từ gố ây đến ành ây đầu

tiên th m gi vào tán ủ ây rừng.

- Đƣờng kính tán lá (DT, m) đƣợ đo bằng thƣớ dây, đo h nh hiếu tán lá

trên mặt phằng ng ng theo h i hƣớng Đông Tây và N m Bắ , s u đ tính trị số b nh

quân. Kết quả đo đƣợ thống kê vào phiếu điều tr tầng ây o.

ẫu bảng 3 3 Biểu điều tra tầng cây cao

Ngƣời điều tr :………………………….; Ngày điều tr :………..........

Thứ tự OTC: ..............; Độ o:……………; Độ dố :………………...

Hƣớng dố :.....................; Hƣớng phơi:………………………………..

Độ tàn he: ............................Trạng thái rừng:.......................................

TT Tên Chu vi D1.3 Chất Ghi Hvn Hdc Dtán

ây loài (cm) (cm) (m) (m) (m) lƣợng hú

Phương pháp đi u tr câ tái sinh: Trong OTC diện tí h 2000m2 tiến hành lập 24 ô dạng bản (ODB), mỗi ô diện tí h 4m2 phân bố đều trên OTC để điều tr ây tái sinh. Trong ODB tiến hành

điều tr về:

- Mật độ ây tái sinh.

- Tên loài ây tái sinh.

44

- Đo điếm á hỉ tiêu sinh trƣởng và phân ấp hiều o ây tái sinh: hiều

o vút ngọn (m) và đánh giá hất lƣợng ây tái sinh (tốt, trung b nh, xấu):

+ Cây tốt là ây thân thẳng, không ụt ngọn, sinh trƣởng phát triển tốt,

không sâu bệnh;

+ Cây xấu là những ây ong queo, ụt ngọn, sinh trƣởng phát triển kém, sâu

bệnh.

+ Những ây òn lại là những ây hất lƣợng trung b nh.

- Xá định nguồn gố ây tái sinh: Tái sinh hồi, tái sinh hạt.

- Xá định độ tàn he tầng ây o, độ he phủ và hiều o ủ tầng ây bụi,

thảm tƣơi.

ẫu bảng 3 4 Điều tra cây tái sinh dƣới tán rừng

Ngƣời điều tr :………………………….; Ngày điều tr :………..........

Thứ tự OTC: ..............; Độ o:……………; Độ dố :………………...

Hƣớng dố :.....................; Hƣớng phơi:………………………………..

Độ tàn he: ............................Trạng thái rừng:.......................................

Số ây tái sinh STT TT Chất Nguồn Tên ây ODB Cây lƣợng gố <0,5m 0,5-1m 1-2m >2m

Phương pháp đi u tr tầng câ bụi, thảm tươi: Trong OTC diện tí h 2000m2 đề tài tiến hành lập 5 ODB diện tí h 25m2

(5m x 5m), 4 ô ở 4 g và 1 ô ở giữ OTC. Tổng số ODB lập là 30 ô.

Điều tr ây bụi, thảm tƣơi theo á hỉ tiêu: Tên loài hủ yếu, hiều o

b nh quân, độ he phủ trung b nh, kết quả ghi vào phiếu điều tr ây bụi.

45

ẫu bảng 3 5 Điều tra cây bụi, thảm tƣơi dƣới tán rừng

Ngƣời điều tr :………………………….; Ngày điều tr :………..........

Thứ tự OTC: ..............; Độ o:……………; Độ dố :………………...

Hƣớng dố :.....................; Hƣớng phơi:………………………………..

Độ tàn he: ............................Trạng thái rừng:.......................................

Tên loài Chiều cao Ô dạng bản Độ che phủ (%) T nh h nh sinh trƣ ng chủ yếu (cm)

1

2

3

4

5

c. Đ xuất giải pháp bảo tồn lo i Vấp

Tiến hành điều tr khảo sát về t nh h nh thự hiện á biện pháp bảo vệ, bảo

tồn loài Vấp trong khu vự kết hợp với việ phân tí h SWOT (điểm mạnh, điểm

yếu, ơ hội, thá h thứ ) trong việ bảo tồn loài Vấp tại huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm

Đồng để làm ăn ứ đề xuất á biện pháp kỹ thuật, kinh tế, xã hội, hính sá h trong

bảo tồn loài ây này.

3.4.3. Phương pháp xử lý s liệu

3.4.3.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổ th nh lo i

. Mật đ

Công thứ xá định mật độ nhƣ s u:

(1)

Trong đ :

n: Số lƣợng á thể ủ loài hoặ tổng số á thể trong TC Sô: Diện tí h TC (m2)

46

b. Tổ th nh tầng câ gỗ

Để xá định tổ thành tầng ây o, đề tài sử dụng phƣơng pháp xá định mứ

độ qu n trọng (Import nt Value – IV %) ủ D niel M rmillod:

(2)

Trong đ :

IVi%: là tỷ lệ tổ thành (độ qu n trọng) ủ loài I;

Ni%: là % theo số ây ủ loài i trong QXTV rừng;

Mật độ ủ loài i N% = x100 Mật độ lâm phần

Gi%: là % theo tổng tiết diện ng ng ủ loài i trong QXTV rừng;

G% = x100 Tổng g ủ loài i (m2/ha) Tổng G ủ á loài trong lâm phần (m2/ha)

Theo Thái Văn Trừng loài ây IV% ≥ 5% mới thự sự ý nghĩ về mặt

sinh thái trong QXTV rừng. Những loài ây xuất hiện trong ông thứ tổ thành là

loài IV% ≥ giá trị b nh quân ủ tất ả á loài th m gi trong QXTV rừng.

Trong một quần xã nếu một nh m dƣới 10 loài ây tổng IV% ≥ 40%, húng

đƣợ oi là nh m loài ƣu thế và tên ủ QXTV rừng đƣợ xá định theo á loài đ .

c. Đ t n che các QXTV rừng

Độ tàn he đƣợ xá định bằng phƣơng pháp điều tr điểm, ông thứ tính

(3)

Với TC là độ tàn he, n1 là số điểm gặp tán lá và N là tổng số điểm tr .

d. Xác định mức đ thường gặp (Mtg)

Công thứ xá định mứ độ thƣờng gặp ủ một loài nhƣ s u:

(4) Mtg(%) =

47

Trong đ :

r: là số á thể ủ loài i trong QXTV rừng

R: là tổng số á thể điều tr ủ QXTV rừng.

Nếu Mtg > 50%: Rất h y gặp

Mtg = 25 – 50%: Thƣờng gặp

Mtg < 25%: ít gặp

e. Mức đ thân thu c

Mứ độ thân thuộ thể hiện mứ độ gắn b ủ á loài với nh u trong

QXTV rừng. Để xá định mứ độ thân thuộ ủ h i loài, đề tài sử dụng hỉ số thân

thuộ q ủ Sorensen (1948):

q = (5)

Trong đ :

a: là số lần lấy mẫu hỉ gặp loài A

b: là số lần mẫu hỉ gặp loài B

c: là số lần lấy mẫu gặp ả loài A và B.

Nếu: q = 0 hoặ gần bằng 0, A và B không qu n hệ thân thuộ

q = 1, A và B qu n hệ thân thuộ và sự hung sống ủ húng

trong QXTV rừng là thự hất hứ không phải do ngẫu nhiên.

0 < q < 1, A và B do ngẫu nhiên mà ùng ƣ trú ở một nơi.

3.4.3.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm tái sinh lo i

. Mật đ câ tái sinh

Là hỉ tiêu biểu thị số lƣợng ây tái sinh trên một đơn vị diện tí h, đƣợ xá

định theo ông thứ s u:

N / ha = (6)

Với Sdi là tổng diện tí h á DB điều tr tái sinh (m2) và n là số lƣợng ây

tái sinh điều tr đƣợ .

48

b. Tổ th nh câ tái sinh

Sử dụng phƣơng pháp xá định Tổ thành rừng theo số ây. Theo đ , hệ số tổ

thành ủ từng loài đƣợ tính theo ông thứ :

(7) Ki =

Trong đ :

Ki: Hệ số tổ thành loài thứ i

Ni: Số lƣợng á thể loài i

N: Tổng số á thể điều tr

Những loài xuất hiện trong ông thứ tổ thành là những loài tổng số ây

lớn hơn hoặ bằng số ây trung b nh ho từng loài ủ lâm phần và hệ số Ki lớn

hơn 0,5.

c. Chất lượng câ tái sinh

Nghiên ứu tái sinh theo ấp hất lƣợng tốt, trung b nh và xấu đồng thời xá

định tỷ lệ ây tái sinh triển vọng nhằm đánh giá một á h tổng quát t nh h nh tái

sinh đ ng diễn r tại khu vự nghiên ứu.

d. Phân b câ tái sinh theo cấp chi u c o

Thống kê số lƣợng ây tái sinh theo 4 ấp hiều o: dƣới 0,5m; 0,5-1m; 1-

2m và trên 2m.

e. Ảnh hư ng củ m t s nhân t sinh thái đến tái sinh tự nhiên lo i Vấp

Sơ bộ đánh giá ảnh hƣởng ủ trạng thái rừng, độ tàn he, ây bụi thảm

tƣơi,... tới khả năng tái sinh tự nhiên ủ loài Vấp.

Toàn bộ quá tr nh tính toán sử dụng phần mềm Ex el ài đặt trên máy tính.

49

Chƣơng 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO UẬN

4.1. Đặc điểm h nh thái và vật hậu loài Vấp

4.1.1. Đặc điểm hình thái (thân, cành, lá, tán lá, hoa, quả, hạt) loài Vấp

Từ việ tổng hợp á tài liệu nghiên ứu về đặ điểm h nh thái loài Vấp

(Mesua ferrea L.) ở trong nƣớ và trên thế giới, kết hợp với việ điều tr bổ sung

ngoài thự đị tại Xã Phƣớ Lộ , xã Đạ Tồn huyện Đạ Huo i tỉnh Lâm Đồng, đặ

điểm ủ loài Vấp đƣợ tổng hợp tại bảng 4.1.

H nh 4.1: Thân cây vấp

50

- Vấp (Mesua ferrea L.):

Gỗ lớn o từ 15 – 20 m,

nhự mủ vàng, vỏ ây

non màu xám tro, ây

trƣởng thành màu nâu

đỏ. Vỏ b từng mảng.

Cây trƣởng thành thể

đạt đƣờng kính 2 m

H nh 4.2: Nhựa mủ cây Vấp

- Lá đơn, mọ đối, hẹp,

phiến tròn dài thon, h t

nhọn, màu x nh đậm,

kí h thƣớ khoảng 7-15

m dài và 1,5-3,5 cm

rộng, không lộng, mố

trắng mặt dƣới, gân phụ

kh nhận, uống lá 1 m.

- Lá rụng tháng 11 đến

tháng 12, lá non xuất

hiện tháng 1 – tháng 2

năm s u.

- Lá non mới r màu

đỏ s u huyển dần s ng

H nh 4.3: á Vấp màu x nh.

51

- Ho ô độ , thơm, lá

đài x nh, không lông,

ánh ho trắng, dài 2 m;

tiểu nhụy nhiều, b o

phấn vàng, hỉ dính

nh u ở đáy, n g xo n

trong b o ho òn lại.

- Ho r tháng 2 – tháng

3 s u khi ây r lá non

khoảng 1 tháng, lá non

bắt đầu huyển từ màu

đỏ s ng màu x nh.

H nh 4.4: Hoa Vấp

H nh 4.5: Quả, Hạt Vấp

52

- Quả n ng, h nh trứng đài tồn tại, khoảng 2,5-5,0 m; đầu quả nhọn, quả

rụng vỏ h gỗ òn x nh, bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả mở thành 2

- 4 mảnh. Quả rụng tháng 4 đến tháng 5. Hạt vỏ lụ b o bọ màu nâu đỏ.

4.1.2. Đặc điểm vật hậu loài Vấp

Vấp là loài phân bố khá rộng ở á tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phú , Bắ Ninh,

Hò B nh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng N m, Kon Tum, Gi L i, Khánh

Hò , Tây Ninh, Đồng N i, Tp. Hồ Chí Minh và đặ điểm khí hậu, đất đ i ở á

vùng này là sự khá biệt rất lớn điều này ảnh hƣởng tới thời gi n r ho , kết quả

và quả hín ủ loài. Tuy nhiên, kết quả nghiên ứu về đặ điểm vật hậu ủ ây

Vấp tại xã Đạ Tồn, xã Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i một số đặ điểm s u:

- Vấp là ây gỗ thƣờng x nh, rụng lá bắt đầu vào mù khô từ tháng 11 đến

tháng 12.

- Cây r lá non tháng 1 - 2, bắt đầu h nh thành nụ ho vào khoảng giữ tháng

2 đến tháng 3 và ho nở giữ tháng 3 - 4 và quả hín vào tháng 5 - 6. Quả khi hín

rụng vỏ h gỗ òn x nh vẫn òn đài, bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả

mở thành 2 - 4 mảnh. Quả rụng tháng 4 đến tháng 5. Hạt vỏ lụ b o bọ màu nâu

đỏ.

4.2. Đặc điểm sinh thái và phân bố loài Vấp tại KVNC

4.2.1. Đặc điểm hoàn cảnh rừng nơi có loài vấp phân b tự nhiên

Trong phạm vi nghiên ứu đề tài hỉ xá định một số nhân tố hoàn ảnh hủ

yếu tá động mạnh tới sự phân bố ủ loài nhƣ: Nhiệt độ, lƣợng mƣ , đất đ i,…

từ đ g p phần ung ấp những thông tin ần thiết g p phần bảo tồn loài ây giá

trị này.

4.2.1.1. Đặc điểm khí hậu nơi có lo i Vấp phân b KVNC

Nhiệt độ trung b nh năm 270C, chênh lệ h nhiệt độ ngày và đêm gi o động từ 3-50C. Khí hậu ủ huyện diễn biến theo mù rõ rệt, biên độ nhiệt độ và số giờ nắng

hênh lệ h giữ á tháng nhỏ, ít gây biến đổi đột ngột về thời tiết. Lƣợng mƣ lớn,

tập trung vào mù mƣ từ uối tháng 4 đến tháng 10 trong năm, hiếm tới 95% tổng

lƣợng mƣ ; tháng òn lại mƣ rất ít tháng hầu nhƣ không mƣ (tháng 1 – 3).

53

Lƣợng mƣ lớn nhƣng không đều, mù mƣ dƣ thừ nƣớ , mù khô th hạn hán nên

ảnh hƣởng lớn đến sinh trƣởng - phát triển ủ ây trồng. Ngoài r hàng năm 2

hƣớng gi hính là gi mù Đông Bắ xuất hiện từ tháng 12 đến tháng 4 năm s u và

gi mù Tây N m xuất hiện từ 5 đến tháng 11 trong năm, vận tố gi lớn nhất đạt

15-18m/s. Huyện Đạ Huo i ít khi bão, tần suất xuất hiện á ơn bão rất thấp

khoảng 1%, tố độ gi trung b nh khoảng 2 – 3 m/s đây là điều kiện rất lý tƣởng

phù hợp với yêu ầu sinh trƣởng ủ ây.

Độ m không khí trung b nh năm là 78%, thấp nhất là ở á tháng 1, 2 độ m

hỉ đạt khoảng 60%; tháng 7 độ m o nhất với 90-95%.

Những kết quả theo dõi về đặ điểm khí hậu tại khu vự huyện Đạ Huo i là

nơi phân bố tự nhiên ủ loài vấp là những thông tin rất hữu í h ho việ bảo tồn

loài ây này.

Bảng 4 1: Kết quả theo dõi một số yếu tố khí tƣợng huyện Đạ Huoai

Yếu tố khí tƣợng Đạ Huoai

Nhiệt độ trung b nh năm 24

Nhiệt độ o nhất tuyệt đối 32

Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối Đơn vị 0C 0C 0C 20

Tổng lƣợng mƣ năm mm 3.350

Số ngày mƣ /năm Ngày 160

Lƣợng mƣ /ngày lớn nhất mm 130

Số giờ nắng b nh quân 6,5

Năng lƣợng bứ xạ trung b nh giờ kcal/cm2/ năm 155

Độ m không khí o nhất % 93

Độ m không khí thấp nhất % 60

(Nguồn: Phòng t i ngu ên & môi trường hu n Đạ Huo i năm 2016)

4.2.1.2. Đặc điểm đất đ i nơi có lo i vấp phân b tại KVNC

54

Bảng 4 2: Các loại đất tại Xã Đạ Tồn, Phƣớc ộc

T Diện tích oại đất Đặc trƣng cơ bản T (ha)

Đất Fer lit đỏ vàng trên phiến sét, khả năng giữ

1 Fs 2.715,87 nƣớ và hấp thụ hất dinh dƣỡng tốt, thành phần

ơ giới trung b nh

Đất Fer lit vàng nhạt trên đá át, độ ph lớn, 2 Fq 4.133,77 thành phần ơ giới nhẹ đền trung b nh

Đất Fer lit đỏ vàng h y nâu đỏ, phân bố hủ yếu 3 Fa 3.632,61 trên đị h nh dố , thành phần ơ giới trung b nh

Đất màu nâu xám, thành phần ơ giới nặng,

h nh thành do quá tr nh rử trôi đất từ á sƣờn 4 Đất dố tụ D 2.128,72 đồi xuống á thung lũng hợp thủy, hàm lƣợng

dinh dƣỡng o

5 Tổng số 12.610,97

(Nguồn: T i ngu ên & môi trường hu n Đạ Huo i)

Nhƣ vậy, ở khu vự xã Đạ Tồn và Phƣớ Lộ 2 nh m đất hính là đất

Feralit đỏ vàng trên phiến sét, đất Fer lit vàng nhạt trên đá át, đất Fer lit đỏ vàng

trên đá Gr nit, đất dố tụ với tổng diện tí h lên tới 12.610,97h . Theo kết quả điều

tr b n đầu th loài Vấp phân bố rộng trên á loại đất Feralit.

4.2.2. Đặc điểm phân b của loài Vấp theo đai cao, trạng thái rừng

Kết quả điều tr về mật độ loài Vấp phân theo đ i o tại khu vự nghiên ứu

đƣợ tổng hợp tại bảng 4.3.

Trong nghiên ứu đặ điểm sinh thái ủ loài th độ o là một trong những

nhân tố quyết định sự phân bố ủ thự vật. Tuy nhiên, độ o không ảnh hƣởng

trự tiếp tới phân bố ủ loài mà ảnh hƣởng thông qu hàng loạt á yếu tố khá

nhƣ độ o ảnh hƣởng tới: Lƣợng bứ xạ mặt trời từ đ ảnh hƣởng tới nhiệt độ,

khả năng qu ng hợp ủ thự vật; lƣợng mƣ , độ m không khí; độ dố , độ dày tầng

đất,… và á yếu tố này lại tá động trự tiếp tới sự phân bố ủ loài.

55

Bảng 4 3 Đặc điểm phân bố của loài Vấp phân theo đai cao, trạng thái rừng tại

xã Đạ Tồn, Phƣớc ộc huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng

Cao độ (m) Tiểu khu Xã Hiện trạng rừng

Rừng lá rộng thƣờng xanh 575, 576a Đạ Tồn IIb, IIIa1, HG 250 – 450 576b, 577, 569, 566, Rừng lá rộng thƣờng x nh Phƣớ Lộ HG, IIb, IIIa1 560

576a, 570 Đạ Tồn Rừng lá rộng thƣờng x nh 450 – 650 569, 577, 576b, 560, IIb, IIIa1, IIIa2, IIIa3, HG Phƣớ Lộ 566

Kết quả tại bảng 4.3 ho thấy, vấp phân bố khá rộng từ trạng thái IIb,

III 1, III 2, III 3 và hỗn gi o ở ả h i đ i độ o: từ 250 – 450m và từ 450 - 650 m,

tại á tiểu khu 575, 576a, 576b, 577, 569, 566, 560, 570.

4.2.3. Đặc điểm cấu trúc quần xã thực vật rừng nơi có loài Vấp phân b tự nhiên

. Cấu trúc tổ th nh tầng câ c o

Tổ thành rừng là nhân tố sinh thái ảnh hƣởng quyết định tới á nhân tố

sinh thái và h nh thái khá ủ rừng. Tổ thành rừng là một trong những hỉ tiêu

qu n trọng để đánh giá mứ độ bền vững, tính ổn định, tính đ dạng sinh họ ủ

rừng. Sự đ dạng loài trong ông thứ tổ thành phản ánh tính bền vững và khả năng

hống hịu với á điều kiện bất lợi ủ môi trƣờng nhằm duy tr sự ân bằng ủ

hệ sinh thái rừng. Tổ thành rừng àng phứ tạp b o nhiêu, tính thống nhất, ân bằng

ổn định và khả năng phòng hộ hống x i mòn tốt bấy nhiêu. Đối với mỗi trạng thái

khá nh u, mỗi vị trí khá nh u đều những đặ trƣng về tổ thành khá nh u. V

vậy, nghiên ứu ấu trú tổ thành rừng là một ông việ qu n trọng và ần thiết.

Để biểu thị mứ độ th m gi ủ loài trong quần xã thự vật rừng ngƣời t

thể xá định hệ số tổ thành theo số ây hoặ dùng hỉ số mứ độ qu n trọng ủ loài

IV%. Loài hỉ số IV% àng lớn th hứng tỏ v i trò ủ loài đ trong quần xã

thự vật àng qu n trọng.

56

H nh 4.6: Điều tra, lập ô tiêu chuẩn

Kết quả điều tr tổ thành rừng phân bố theo đ i o đƣợ thể hiện tại bảng 4.4

và 4.5.

Từ kết quả bảng 4.4 ho thấy số loài phân bố theo đ i o từ 250m - 450m nơi

loài Vấp phân bố khá phong phú. Tuy nhiên, số loài hính thứ th m gi vào

ông thứ tổ thành rừng th lại tƣơng đối ít v phần lớn á loài đều hỉ số mứ

độ qu n trọng IV% nhỏ hơn 5% nên không đƣợ th m gi hính vào ông thứ tổ

thành trong đ loài Vấp hiếm hỉ số mứ qu n trong IV% nhỏ hơn 5%.

57

Bảng 4 4 Cấu trúc tổ thành tầng cây cao rừng tự nhiên tại huyện Đạ Huoai,

tỉnh âm Đồng cao độ 250 m – 450 m

STT Tên cây

Lòng m ng Lồng mứ

Sp Thành ngạnh Thị Trám Trâm Trƣờng

Bã đậu 1 B nh linh 2 Bời lời 3 Cám 4 C m thị 5 Cầy 6 Chiêu liêu 7 Chu khế 8 9 Côm 10 Còng 11 Dầu 12 Dâu đất 13 Dẻ 14 Dền 15 Hải đƣờng 16 Kháo 17 Kim giao 18 19 20 Mít lài 21 Mò u 22 Ngát 23 24 25 26 27 28 29 Ƣơi 30 Vấp Số cây 5 6 9 3 6 8 11 47 9 12 5 7 25 3 1 8 3 3 2 3 11 3 31 3 15 3 12 31 16 9 310 G% 6,10 0,85 1,26 3,28 3,90 2,96 16,32 4,98 3,08 1,04 0,65 0,90 6,84 0,63 0,04 4,47 0,12 10,17 1,44 0,24 4,45 2,00 4,90 0,14 2,11 3,63 0,74 6,46 4,65 1,65 100 N% 1,61 1,94 2,90 0,97 1,94 2,58 3,55 15,16 2,90 3,87 1,61 2,26 8,06 0,97 0,32 2,58 0,97 0,97 0,65 0,97 3,55 0,97 10,00 0,97 4,84 0,97 3,87 10,00 5,16 2,90 100 Cộng IV% 3,86 1,39 2,08 2,12 2,92 2,77 9,94* 10,07* 2,99 2,45 1,13 1,58 7,45* 0,80 0,18 3,53 0,54 5,57* 1,04 0,60 4,00 1,49 7,45* 0,56 3,47 2,30 2,30 8,23* 4,91 2,28 100

Tổng G 2,24 0,31 0,46 1,21 1,43 1,09 6,00 1,83 1,13 0,38 0,24 0,33 2,51 0,23 0,01 1,64 0,04 3,74 0,53 0,09 1,63 0,74 1,80 0,05 0,77 1,33 0,27 2,37 1,71 0,61 36,74 (*) Cá loài ây IV% > 5%, th m gi ông thứ tổ thành)

58

Từ kết quả trên t tổng hợp tổ thành rừng tự nhiên tại khu vự o độ 250 m

- 450 m nhƣ s u:

10,07%Ck + 9,94%CL + 8,23%Tr + 7,45%De + 7,45%Sp + 5,57%Lm +

51,29%LK (24 loài khác)

Bảng 4 5. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao rừng tự nhiên tại huyện Đạ Huoai,

tỉnh âm Đồng cao độ 450 m – 650 m

STT Tên cây

kim giao

Bời lời 1 C m thị 2 hiêu liêu 3 Chua khế 4 Chu khét 5 ôm 6 Còng 7 dầu 8 9 Dẻ 10 Dung sạn 11 Kháo 12 13 Mít lài 14 Mò u Sp 15 Thị 16 Trâm 17 Trƣờng 18 19 ƣơi 20 Vấp 21 Xi le Cộng Số cây 8 43 10 52 3 1 7 1 10 1 8 1 7 17 1 17 28 41 3 116 2 377 G% 1,38 5,48 2,61 15,46 0,79 0,14 2,28 0,16 2,54 0,06 5,07 0,06 1,00 17,26 0,09 3,82 4,83 7,60 1,10 27,45 0,83 100 N% 2,12 11,41 2,65 13,79 0,80 0,27 1,86 0,27 2,65 0,27 2,12 0,27 1,86 4,51 0,27 4,51 7,43 10,88 0,80 30,77 0,53 100 IV% 1,75 8,44* 2,63 14,63* 0,79 0,20 2,07 0,21 2,60 0,16 3,59 0,16 1,43 10,88* 0,18 4,16 6,13* 9,24* 0,95 29,11* 0,68 100

Tổng G 0,57 2,27 1,08 6,42 0,33 0,06 0,95 0,07 1,06 0,03 2,10 0,03 0,41 7,16 0,04 1,58 2,00 3,15 0,46 11,39 0,35 41,50 (*) Cá loài ây IV% > 5%, th m gi ông thứ tổ thành)

Từ kết quả bảng 4.5 ho thấy số loài phân bố theo đ i o từ 450m - 650m

nơi loài Vấp phân bố khá phong phú. Tuy nhiên, số loài hính thứ th m gi vào

ông thứ tổ thành rừng th lại tƣơng đối ít v phần lớn á loài đều hỉ số mứ

59

độ qu n trọng IV% nhỏ hơn 5% nên không đƣợ th m gi hính vào ông thứ tổ

thành rừng, trong loài hỉ số mứ độ qu n trong IV% loài Vấp hiếm hỉ số

mứ qu n trong IV% lớn hơn 5%.

Từ kết quả trên t tổng hợp tổ thành rừng tự nhiên tại khu vự o độ 450 m

- 650 m nhƣ s u:

29,11%V + 14,63%Ck + 10,88%Mc + 9,24%Tr + 8,44%Ct + 6,13%Tra

+ 21,57%LK (15 loài khác).

Bảng 4 6 Công thức tổ thành tầng cây cao rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã

Phƣớc ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng

Đai cao (m) Công thức tổ thành rừng

10,07%Ck + 9,94%CL + 8,23%Tr + 7,45%De + 7,45%Sp + 250 – 450 5,57%Lm + 51,29%LK (24 loài khá )

29,11%V + 14,63%Ck + 10,88%Mc + 9,24%Tr + 8,44%Ct + 450 – 650 6,13%Tra + 21,57%LK (15 loài khá )

Trong đ : Ck: chu khế; CL: Chiêu liêu; Tr: trường; De: Dẻ; Lm: Lòng

mang; Mc: Mò cu ; V: vấp; Ct: Cẩm thị; Tr : Trâm; LK: lo i khác; Sp: lo i chư

xác định

Kết quả ho thấy, ở khu vự nghiên ứu hỉ 6 loài th m gi hính vào

ông thứ tổ thành rừng ở mỗi đ i độ o, gồm á loài: hu khế, hiêu liêu, trâm,

trƣờng, dẻ, lồng mứ , mò u , vấp, m thị trong đ loài Chu khế luôn hiếm ƣu

thế trong ông thứ tổ thành loài tại o độ 250 m – 450 m với hệ số IV% d o động

từ 10,07%. Riêng loài Vấp th m gi trong tổ thành loài xuất hiện nhiều tại đ i o

độ 450 m – 650 m với hệ số IV% là 29,11%.

b. Cấu trúc mật đ

Mật độ là hỉ tiêu phản ánh số lƣợng á thể trên 1 đơn vị diện tí h, thƣờng

tính ho 1h đối với thự vật rừng. Một loài ây nào đ trong rừng tự nhiên mật

độ ây ở tầng ây o àng lớn th hứng tỏ loài đ là loài hiếm ƣu thế trong lâm

phần, v i trò qu n trọng trong hệ sinh thái.

60

Việ phân tí h ấu trú mật độ phân theo đ i o ý nghĩ qu n trọng

không hỉ g p phần kho nh vùng để bảo tồn loài mà qu n trọng hơn ả thông qu

việ đánh giá húng t thể xá định đƣợ loài phù hợp nhất ở khoảng độ o nào,

phụ vụ ho ông tá bảo tồn loài ây này. Kết quả điều tr xá định ấu trú mật

độ rừng tự nhiên nơi loài Vấp tâm phân bố theo theo đ i o đƣợ thể hiện tại

bảng 4.7.

Bảng 4 7 Cấu trúc mật độ Vấp phân bố rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã Phƣớc

ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng

oài Vấp ật độ rừng OTC Độ cao (m) ật độ D1.3TB HvnTB (cây/ha) (cây/ha) (cm) (m)

1 250 - 450 516 15 15,4 7

2 450 - 650 628 193 16,1 9,4

Kết quả tại bảng 4.7 ho thấy, mứ độ phân bố ủ loài vấp theo á đ i o

sự khá biệt rõ rệt, trong đ phân bố tập trung nhất ở độ o 450 m – 650 m với

mật độ 193 ây/h , òn tại độ o 250 m – 450 m loài Vấp phân bố giảm xuống rất

thấp. Đƣờng kính b nh quân ủ loài Vấp trong khu vự d o động 15,4 cm – 16,1

m, hiều o d o động 7 – 9,4m.

c. Cấu trúc tầng thứ, đ t n che

Tầng thứ ủ rừng thể hiện sự phân hi không gi n dinh dƣỡng ủ á loài

thự vật theo hiều thẳng đứng để tận dụng tối đ không gi n sống và giảm sự ạnh

tr nh về nhu ầu ánh sáng. Bên ạnh đ , tầng thứ òn thể hiện sự h nh thành á

tầng thảm thự vật theo thời gi n phát triển ủ rừng.

Thông qu số liệu thu thập đƣợ và việ qu n sát t nh h nh thự tế ngoài hiện

trƣờng, kết quả phân hi tầng thứ rừng tự nhiên tại khu vự nghiên ứu:

- Tầng vượt tán (A0)

+ Tầng vƣợt tán b o gồm những loài ây thân gỗ nhu ầu ánh sáng rất o

trong quá tr nh qu ng hợp nên trong quá tr nh sinh trƣởng n vƣơn nên hiếm tầng

o nhất ủ rừng.

61

+ Tại khu vự nghiên ứu tầng vƣợt tán hiều o lớn hơn 20m, b o gồm

á loài ây gỗ nhƣ: Chiêu liêu, Chu khế, Mò u , Vấp… Tuy nhiên tầng này phân

bố rải rá , không tập trung và hiếm khoảng 2,38% tổng số ây trong lâm phần.

- Tầng tán chính (A1)

+ Tầng tán hính ũng b o gồm những loài ây thân gỗ nhu ầu ánh sáng

o trong quá tr nh qu ng hợp.

+ Tại khu vự nghiên ứu tầng tán hính hiều o d o động từ 12 - 20m

b o gồm á loài ây gỗ nhƣ: Mò u , m thị, hu khét,… tạo thành tầng tán

hính ủ rừng tƣơng đối liên tụ . Tầng tán hín hiếm khoảng 34,48% tổng số ây

trong lâm phần

- Tầng dưới tán (A2)

+ Tầng này b o gồm những loài ây thân gỗ nhu ầu ánh sáng thấp hơn so

với những ây thuộ tầng tán hính.

+ Ở khu vự nghiên ứu tầng dƣới tán hiều o d o động từ 5 - 12m. Tùy

mứ độ mà thể phân hi tầng này thành những ấp hiều o nhỏ hơn, nh n

hung dƣới ng y tầng tán hính th hủ yếu là ây gỗ nhỡ nhu ầu ánh sáng thấp

hơn và những ây on tái sinh ủ á ây gỗ lớn. Phí dƣới ủ lớp ây gỗ nhỡ

thƣờng là lớp ây gỗ nhỏ, sống ƣ b ng hoặ hịu b ng theo gi i đoạn. Tầng này

gồm 1 số loài nhƣ: Thị, trƣờng, òng,… tầng này hiếm khoảng 57,82% tổng số ây

ủ tầng ây o trong lâm phần.

- Tầng câ bụi (B)

+ Tầng này b o gồm á loài ây bụi, dây leo hiều o nhỏ hơn 5m, sống

ƣ b ng và những ây tái sinh ủ ây mẹ tầng trên đ ng trong gi i đoạn hịu b ng

nhƣ: hoằng đằng, gùi, huyết rồng, ƣơi...

Tại khu vự nghiên ứu rừng độ tàn he rất lớn d o động từ 0,5 - 0,8 kết

hợp với lớp thảm tƣơi, thảm mụ dày ở phí dƣới tán rừng nên là yếu tố bất lợi rất

lớn đối với khả năng tái sinh tự nhiên ủ loài Vấp.

d. Mức đ thường gặp v mức đ thân thu c

62

Trong điều tr rừng thƣờng sử dụng phƣơng pháp điều tr theo tuyến để xá

định sự phân bố ủ loài theo á đ i o, trạng thái rừng, sinh ảnh khá nh u,…

qu đ phản ánh đƣợ t nh h nh phân bố ủ loài. Mứ độ thƣờng gặp ủ 1 loài nào

đ là hỉ tiêu phản ánh sự phân bố phổ biến h y không phổ biến ủ loài theo á

đ i o, trạng thái điều tra.

H nh 4.7: Điều tr mứ độ

thân thuộ

Kết quả điều tr mứ độ thƣờng gặp ủ Vấp và á loài điều tr thuộ khu

vự nghiên ứu đƣợ tổng hợp tại bảng 4.8 và 4.9

63

Bảng 4 8 ức độ thƣờng gặp của một số loài cây thuộc rừng tự nhiên xã Đạ

Tồn và xã Phƣớc ộc, huyện Đạ Huoai,

tỉnh âm Đồng tại cao độ 250 m – 450 m

STT Tên cây 1 Bã đậu 2 B nh linh 3 Bời lời 4 Cám 5 C m thị 6 Cầy 7 Chiêu liêu 8 Chu khế 9 Côm 10 Còng 11 Dầu 12 Dâu đất 13 Dẻ 14 Dền 15 Hải đƣờng 16 Kháo 17 Kim giao 18 Lòng m ng 19 Lồng mứ 20 Mít lài 21 Mò u 22 Ngát 23 Sp 24 Thành ngạnh 25 Thị 26 Trám 27 Trâm 28 Trƣờng 29 Ƣơi 30 Vấp Số cây 8 10 15 5 10 13 18 78 15 20 8 12 42 5 2 13 5 5 3 5 18 5 52 5 25 5 20 52 27 15 Mg% 1,550 1,938 2,907 0,969 1,938 2,519 3,488 15,116 2,907 3,876 1,550 2,326 8,140 0,969 0,388 2,519 0,969 0,969 0,581 0,969 3,488 0,969 10,078 0,969 4,845 0,969 3,876 10,078 5,233 2,907

Kết quả tại bảng 4.8 ho thấy phần lớn á loài ây trong khu vự nghiên ứu

đều giá trị Mtg tính toán nhỏ hơn 25% là mứ độ ít gặp. Do mứ độ thân thuộ

64

ủ loài Vấp tại o độ 250 m – 450 m rất thấp nên không xá định mứ độ thân

thuộ ủ loài Vấp với á loài khá .

Bảng 4 9 ức độ thƣờng gặp của một số loài cây thuộc rừng tự nhiên

xã Đạ Tồn và xã Phƣớc ộc, huyện Đạ Huoai,

tỉnh âm Đồng tại cao độ 450 m – 650m

STT Tên cây Số cây Mg%

1 Bời lời 13 2,06

2 C m thị 72 11,43

3 hiêu liêu 17 2,70

4 Chu khế 87 13,81

5 Chu khét 5 0,79

6 ôm 2 0,32

7 Còng 12 1,90

8 dầu 2 0,32

9 Dẻ 17 2,70

10 Dung sạn 2 0,32

11 Kháo 13 2,06

12 kim giao 2 0,32

13 Mít lài 12 1,90

14 Mò u 28 4,44

15 sp 2 0,32

16 Thị 28 4,44

17 Trâm 47 7,46

18 Trƣờng 68 10,79

19 Ƣơi 5 0,79

20 Vấp 193 30,63

65

Kết quả tại bảng 4.9 ho thấy phần lớn á loài ây trong khu vự nghiên ứu

đều giá trị Mtg tính toán nhỏ hơn 25% là mứ độ ít gặp; riêng hỉ loài Vấp đạt

giá trị 30,63% là loài thƣờng gặp.

Để xá định mứ độ thân thuộ ủ loài Vấp với á loài khá trên khu vự

o độ từ 450 m – 650 m, đề tài tiến hành xá định mối qu n hệ thân thuộ ủ loài

với Chu khế, Mò u , Trƣờng, C m thị, Trâm là những loài xuất hiện hính trong

ông thứ tổ thành rừng ủ khu vự nghiên ứu. Kết quả đƣợ thể hiện tại bảng

4.10.

Bảng 4 10 ức độ thân thuộc của loài vấp thuộc rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và

xã Phƣớc ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng tại cao độ 450 m – 650 m

oài Giá trị q tính toán Quan hệ với Vấp

1 Thân thuộ Chu khế

1 Thân thuộ C m thị

0.8 Ngẫu nhiên Mò u

0.8 Ngẫu nhiên Trƣờng

1 Thân thuộ Trâm

Trong tổng số 5 loài ây ƣu thế trong lâm phần rừng tự nhiên nơi loài Vấp

phân bố tại xã Đạ Tồn và xã Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng tại o độ

450 m – 650 m th 3 loài là mối qu n hệ thân thuộ với loài Vấp (trừ loài

Trƣờng, Mò u ). Kết quả này ho thấy, thể nghiên ứu thử nghiệm trồng rừng

hỗn gi o giữ Vấp với á loài Chu khế, C m thị, Trâm.

4 3 Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên của loài Vấp tại KVNC

4.3.1. Mật độ tầng cây tái sinh

Mật độ ây tái sinh là hỉ tiêu phản ánh khả năng gieo giống ủ tầng ây

o, năng lự tái sinh ủ lập đị và á yếu tố ảnh hƣởng. Thông qu việ nghiên

ứu mật độ kết hợp với tổ thành ây tái sinh thể xá định đƣợ á biện pháp kỹ

thuật lâm sinh phù hợp tá động vào rừng nhằm tăng khả năng tái sinh ủ ây.

66

H nh 4.8: Điều tra cây tái sinh

Phân bố loài Vấp theo cao độ tại khu vự rừng tự nhiên xã Đạ Tồn và xã

Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng:

Bảng 4 11 Cấu trúc mật độ tầng cây tái sinh rừng tự nhiên loài Vấp theo cao

độ tại KVNC

Độ cao so với mực Số cây tái sinh Số cây Vấp OTC nƣớc biển (m) (cây/ha) (cây/ha)

1 250 – 450 4.613 133

2 450 – 650 5.440 426

Mật độ ây tái sinh dƣới tán rừng tự nhiên ở ủ d o động từ 4.613 – 5.440

ây/h , mật độ vấp tái sinh d o động 133 - 426 ây/h . Trong đ tái sinh tự nhiên

ủ loài Vấp tốt nhất tại vị trí o độ 450 m – 650 m thể áp dụng biện pháp xú

tiến tái sinh tự nhiên nhằm phụ hồi rừng loài ây này. Năng lự tái sinh tự nhiên

ủ rừng phụ thuộ vào rất nhiều yếu tố khá nh u nhƣ: Khả năng gieo giống ủ

tầng ây mẹ, á yếu tố hoàn ảnh dƣới tán rừng nhƣ độ m đất, tầng dày ủ lớp

thảm khô thảm mụ , hiều o và mứ độ he phủ ủ tầng ây bụi thảm tƣơi, độ

67

tàn he tầng ây o,… Do đ , việ t m r yếu tố ảnh hƣởng tới năng lự tái sinh

ủ loài và từ đ biện pháp lâm sinh tá động phù hợp là hết sứ ần thiết.

4 3 2 Đặc điểm cấu trúc tổ thành tầng cây tái sinh

Tổ thành ây tái sinh dƣới tán rừng là hỉ tiêu phản ánh năng lự tái sinh tự

nhiên ủ rừng, khả năng phát tán và tái sinh hạt giống ủ tầng ây o,… Bên

ạnh đ , thông qu việ nghiên ứu ấu trú tổ thành loài húng t biện pháp kỹ

thuật lâm sinh phù hợp tá động vào rừng nhằm ải thiện tổ thành tầng ây o

trong tƣơng l i theo mụ đí h kinh do nh bằng việ loại bỏ những loài ây tái sinh

phi mụ đí h, tạo điều kiện để xú tiến tái sinh và phát triển những loài ây theo

mụ đí h tái sinh. Kết quả điều tr về ấu trú tổ thành tầng ây tái sinh tại khu vự

nghiên ứu theo o độ đƣợ tổng hợp tại bảng trong á bảng s u:

Bảng 4 12 Cấu trúc tổ thành tầng cây tái sinh nơi cây Vấp phân bố tại huyện

Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng cao độ 250 m – 450 m

STT Loài cây/ha Ki

Bứ 1 27 0,06

Bƣởi bung 2 27 0,06

C m thị 3 613 1,33

Cầy 4 27 0,06

Chiêu liêu 5 53 0,12

Chu khế 6 933 2,02

Còng 7 373 0,81

Điệp 8 27 0,06

9 Mít lài 27 0,06

10 Mò u 160 0,35

11 Sổ 27 0,06

12 Thị 640 1,39

13 Trâm 853 1,85

14 Trƣờng 320 0,69

15 Ƣơi 240 0,52

16 Vấp 213 0,46

17 Xi le 27 0,06

68

18 Xuân thôn 27 0,06

Cộng 4.614 10

Hệ số tổ thành Ki lớn hơn hoặ bằng 0,5 mới đƣợ th m gi hính vào ông

thứ tổ thành nên ông thứ tổ thành tầng ây tái sinh tại đ i o độ 250 m – 450 m

nhƣ s u:

2,02Ck + 1,85Tra + 1,39T + 1,33Ct + 0,81C + 0,69Tr + 0,52U +1,39K (10 loài

khác)

Bảng 4 13. Cấu trúc tổ thành tầng cây tái sinh nơi cây Vấp phân bố huyện

Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng tại cao độ 450 m – 650 m

STT oài cây/ha Ki

1 B nh linh 27 0,05

2 Bứ 27 0,05

3 Cám 27 0,05

4 C m thị 640 1,18

5 Chiêu liêu 53 0,10

6 Chua khế 1.412 2,60

7 Còng 240 0,44

8 Cọng vàng 27 0,05

9 Kim giao 27 0,05

10 Lồng mứ 27 0,05

11 Mò cua 267 0,49

12 Sp 240 0,44

13 Thị 560 1,03

14 Trâm 880 1,62

15 Trƣờng 133 0,25

16 Ƣơi 213 0,39

17 Vấp 640 1,18

Cộng 5.440 10

69

Hệ số tổ thành Ki lớn hơn hoặ bằng 0,5 mới đƣợ th m gi hính vào ông

thứ tổ thành nên ông thứ tổ thành tầng ây tái sinh tại đ i o độ 450 m – 650 m

nhƣ s u: 2,6Ck + 1,62Tr + 1,03T + 1,18Ct + 1,18V + 2,39K (12 loài khá ).

Qu á bảng trên, số lƣợng loài ây tái sinh xuất hiện ở khu vự nghiên ứu

theo á độ o d o động từ 17 - 18 loài, với mật độ ây tái sinh d o động từ

4.641 ây/h - 5.440 ây/ha, trong đ xuất hiện nhiều loài ây tái sinh phi mụ đí h

nhƣ ám, ọng vàng,… nhƣng bên ạnh đ ũng xuất hiện nhiều loài ây tái sinh

thân gỗ nhƣ xuân thôn, kim gi o,… phần lớn những loài ây này đều ây mẹ

gieo giống ở tầng ây o.

Bảng 4 14. Tổ thành tái sinh nơi cây Vấp phân bố huyện Đạ Huoai, tỉnh âm

Đồng theo cao độ

Độ cao so với mực OTC Tổ thành tầng cây tái sinh khu vực điều tra nƣớc biển (m)

2,02Ck + 1,85Tra + 1,39T + 1,33Ct + 0,81C + 1 250 - 450 0,69Tr + 0,52U +1,39K (10 loài khá )

2,6Ck + 1,62Tra + 1,03T + 1,18Ct + 1,18V + 2 450 - 650 2,39K (12 loài khá )

Trong đ : Ck: Chu khế; Tra: Trâm; T: Thị; Ct: cẩm thị; C: còng; Tr: trường; U:

ươi; V: vấp.

Nhƣ vậy, trong tổng số 17 - 18 loài ây tái sinh xuất hiện trong khu vự th

tới 7-8 loài th m gi vào ông thứ tổ thành. Phần lớn ây tái sinh đều ây mẹ

gieo giống ở tầng ây o, trong đ á loài Chu Khế, Vấp, Trâm, Thị là những

loài ây mẹ hiếm ƣu thế ở tầng ây o th ở tầng ây tái sinh ũng hiếm ƣu

thế. Do đ , thể áp dụng biện pháp kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên kết hợp

với luỗng phát dây leo bụi rậm để xú tiến tái sinh đối với loài Vấp.

4.3.3. Chất lượng, nguồn g c, phân b củ câ tái sinh theo đ c o tại khu vực

nghiên cứu

70

Bảng 4 15 Chất lƣợng, nguồn gốc, phân bố cây tái sinh theo cao độ tại rừng tự nhiên

xã Đạ Tồn, Phƣớc ộc, huyện Đạ Huoai, tỉnh âm Đồng

Nguồn gố ây tái sinh (%) Chất lƣợng - nguồn gốc - phân bố cây tái sinh

Hạt Chồi Cao độ 250 - 450 m T% Cây T/ha TB% Cây TB/ha Cây X/ha X%

Chiều o <0,5 m 67,14 25,71 1.254 7,14 133 480

Chiều o 0,5 - 1 m 60,98 19,51 667 19,51 213 213 72,83 27,17 Chiều o 1 - 2 m 64,71 14,71 587 20,59 187 133

Chiều o >2 m 60,71 28,57 454 10,71 80 213

Cộng 2.962 613 Cộng cây/ha 4.614 1.039

Trung b nh 63,39 22,13 14,49

Cao độ 450 - 650 m

Chiều o<0,5 m 54,35 28,26 1333 17,39 427 693

Chiều o 0,5 - 1 m 45,45 41,82 667 12,73 187 613 79,9 20,1 Chiều o 1 - 2 m 57,14 17,86 427 25 187 133

Chiều o >2 m 58,62 27,59 453 13,79 107 213

Cộng 2.880 908 Cộng cây/ha 5.440 1.652

Trung b nh 53,89 28,88 17,23

71

Bảng 4 16 Tỉ lệ tái sinh theo cao độ của cây vấp tại rừng tự nhiên KVNC

Cấp chiều cao cây vấp tái sinh (m) Độ cao

(m) So sánh <0,5 0,5 – 1 1 – 2 >2

Cây/h 213 107 80 53 250 - 450 Tỉ lệ (%) 11,41 9,79 8,82 7,1

Cây/h 400 320 107 187 450 - 650 Tỉ lệ (%) 16,3 21,82 14,29 24,14

Bảng 4 17 Chất lƣợng tái sinh theo cao độ của cây vấp tại rừng tự nhiên KVNC

Chất lƣợng cây tái sinh (%) Độ cao (m) Chiều cao cây tái sinh (m) Tốt + TB Xấu

Chiều o<0,5 m 92,85 7,15

Chiều o 0,5 - 1 m 80,49 19,51 250 – 450 Chiều o 1 - 2 m 79,42 20,58

Chiều o >2 m 89,28 10,72

Chiều o<0,5 m 82,61 17,39

Chiều o 0,5 - 1 m 87,27 12,73 450 – 650 Chiều o 1 - 2 m 75,00 25,00

Chiều o >2 m 86,21 13,79

72

3000

Số ây

2500

2000

1500

MĐTS 250 - 450 mét

1000

MĐTS 455 - 650 mét

H N I S I Á T Y Â C

500

0 Cấp chiều cao

1

2

3

4

H nh 4.9: ật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao (cấp 1: <0,5m; cấp 2: 0,5-1,0m;

Tỉ Lệ % 30

25

20

cấp 3: 1,0-2m và cấp 4: >2m) và cao độ

O A C U Ề I

Cao độ 250 - 450 mét

15

10

Cao độ 450 - 650 mét

H C P Ấ C O E H T

P Ấ V Y Â C H N I S I Á T Ệ Ỉ T

5

1

2

3

4

0 Cấp chiều cao

H nh 4.10: Tỉ lệ cây vấp tái sinh theo cao độ và cấp chiều cao (cấp 1: <0,5m;

cấp 2: 0,5-1,0m; cấp 3: 1,0-2m và cấp 4: >2m)

73

Từ kết quả tại bảng 4.15, 4.16, 4.17; h nh 9 và h nh 10 thể rút r một số

nhận xét s u:

* Chất lượng, nguồn g c, cấp chi u cao cây tái sinh tạo khu vực có độ cao

250 – 450 m

+ Về hất lƣợng ây tái sinh: Tỷ lệ ây tái sinh hất lƣợng tốt và trung

b nh hiếm khá o, d o động từ 79,42% – 92,85%. Tuy nhiên tỷ lệ ây tái sinh

ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ 7,14 – 20,59%.

+ Nguồn gố ây tái sinh: Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu, Tỉ

lệ tái sinh là 72,83 %, số ây tái sinh nguồn gố từ hồi hiếm tỷ lệ khá o

hiếm tỉ lệ 27,7%. Đối với loài vấp tại khu vự xuất hiện ả 2 h nh thứ tái sinh là

tái sinh hạt và tái sinh hồi, tuy nhiên h nh thứ tái sinh hạt vẫn là hủ yếu.

+ Về ấp hiều o: ây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều ao

< 0,5 m hiếm tỉ lệ 92,85%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng

cao, tầng trung s u mù rụng quả ủ năm trƣớ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y; tỉ lệ

này giảm đối với ây tái sinh ấp hiều o từ 0,5 m – 1 m òn lại là 80,49%;

giảm dần đối với hiều o từ 1 m – 2 m òn lại là 79,42%; tuy nhiên đối với hiều

cao > 2 m tỉ lệ này lại tăng lên 89,28% nguyên nhân là tỉ lệ tái sinh ây hồi ở độ

o này tăng, trong khi tỉ lệ tái sinh ây hạt giảm.

+ Tỉ lệ ây Vấp tái sinh ở độ o 250 m – 450 m giảm dần từ 11,41% ở ấp

hiều o <0,5 m xuống 7,1% ở ấp độ o > 2 m. Nguyên nhân do ây bị hèn ép,

ạnh tr nh ánh sáng, dinh dƣỡng nên bị đào thải tự nhiên.

* Chất lượng, nguồn g c, cấp chi u cao cây tái sinh tạo khu vực có độ cao

450 – 650 m

+ Về hất lƣợng ây tái sinh: Tỷ lệ ây tái sinh hất lƣợng tốt và trung

b nh hiếm khá o, d o động từ 75% – 87,27%. Tuy nhiên tỷ lệ ây tái sinh

ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ 12,73 – 25%.

+ Nguồn gố ây tái sinh: Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu, Tỉ

lệ tái sinh là 79,9 %, số ây tái sinh nguồn gố từ hồi hiếm tỷ lệ khá o với tỉ

74

lệ 20,1%. Đối với loài vấp tại khu vự xuất hiện ả 2 h nh thứ tái sinh là tái sinh

hạt và tái sinh hồi, tuy nhiên h nh thứ tái sinh hạt vẫn là hủ yếu.

+ Về ấp hiều o: ây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều o

< 0,5 m hiếm tỉ lệ 82,61%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng

o, tầng trung s u mù rụng quả ủ năm trƣớ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y; tỉ lệ

này giảm đối với ây tái sinh hiều hƣớng tăng lên đối với ấp hiều o từ 0,5

m – 1 m , tỉ lệ tại ấp tuổi này là 87,27%; giảm dần đối với hiều o từ 1 m – 2 m

òn lại là 75%, nguyên nhân là ây ở gi i đoạn ấp hiều o này bị hèn ép, ạnh

tr nh dinh dƣỡng, ánh sáng làm tỉ lệ ây tái sinh giảm; tuy nhiên đối với hiều o >

2 m tỉ lệ này lại tăng lên 89,28% nguyên nhân là tỉ lệ tái sinh ây hồi ở độ o này

tăng đối với những ây bị hèn ép không hết th tái sinh hồi mạnh, trong khi tỉ lệ

tái sinh ây hạt giảm.

+ Tỉ lệ ây vấp tái sinh ở độ o 450 m – 650 m giảm tăng dần ổ ấp hiều

cao 0,5m – 1 m, từ 16,3% lên 21,82% do tỉ lệ ây tái sinh hồi ở ấp hiều này

nhiều; tỉ lệ này giảm xuống òn 14,29% ở ấp hiều o từ 1 m – 2 m nguyên nhân

do ây b hèn ép, ạnh tr nh dinh dƣỡng, ánh sáng và động vật rừng lấy lá làm

thứ ăn nên tỉ lệ giảm; 24,14% là tỉ lệ ấp hiều o >2 m tỉ lệ này tăng do tỉ lệ Cây

Tái Sinh hồi ở ấp tuổi trƣớ phụ hồi.

Nh n hung h nh thứ tái sinh hủ yếu ủ á loài ây trong khu vự là theo

phƣơng thứ tái sinh hạt nên việ tạo điều kiện để hạt thể đƣợ phát tán, nảy

mầm và tạo điều kiện ho ây on phát triển ý nghĩ rất qu n trọng.

Chiều o ủ ây tái sinh ũng là một yếu tố qu n trọng để lự họn ây tái

sinh triển vọng. Phân bố ây tái sinh theo hiều o hịu ảnh hƣởng ủ nhiều

yếu tố nhƣng hủ yếu là hịu sự ạnh tr nh về không gi n dinh dƣỡng giữ á ây

tái sinh và ây bụi thảm tƣơi với ây tái sinh, sự phân bố ánh sáng và độ m trong

rừng, sự tá động ủ á yếu tố ngoại lự nhƣ ây ngã đổ, động vật rừng,...

75

4 4 Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Vấp tại huyện Đạ

Huoai, tỉnh âm Đồng

4.4.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác bảo tồn loài Vấp

tại KVNC

4.4.1.1. Điểm mạnh

+ Đây là loài gỗ vùng phân bố rất rộng là Phú Thọ, Vĩnh Phú , Bắ Ninh,

Hò B nh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng N m, Kon Tum, Gi L i, Khánh

Hò , Tây Ninh, Đồng N i, Tp. Hồ Chí Minh, gỗ hắ , bền, tỷ trọng gỗ > 1, rất

nhiều ông dụng. Nếu những nghiên ứu ụ thể th việ gây trồng nhân rộng loài

ây này tránh khỏi nguy ơ tuyệt hủng là hoàn toàn thể thự hiện đƣợ

+ Tại khu vự xã Đạ Tồn và xã Phƣớ Lộ ả 2 h nh thứ tái sinh là tái

sinh hạt và tái sinh hồi, năng lự tái sinh tự nhiên ủ loài khá tốt nên thể áp

dụng á biện pháp nhân giống bằng hạt, bằng hom để gây trồng và kho nh nuôi

xú tiến tái sinh tự nhiên rừng.

+ Vấp là ây gỗ quý và hiếm nên việ bảo tồn loài ây này ần đƣợ sự qu n

tâm tạo điều kiện thuận lợi ủ nhà nƣớ và á ấp á ngành.

+ Ngoài lự lƣợng gi o khoán quản lý bảo vệ rừng hằng năm òn lự

lƣợng ủ á đơn vị hủ rừng liền kề với đơn vị hủ rừng nhà nƣớ , hính quyền

đị phƣơng nhất là b n lâm nghiệp xã, ông n òn lự lƣợng kiểm lâm ơ động

ủ tỉnh, lự lƣợng kiểm lâm Hạt ũng nhƣ Đội kiểm lâm ơ động ủ huyện th m

gi quản lý bảo vệ và phát triển rừng. Cùng với sự phối hợp tuần tr ủ lự lƣợng

quản lý bảo vệ rừng ủ h i huyện giáp r nh là huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Huo i tỉnh

Lâm Đồng.

4.4.1.2. Điểm ếu

+ Do đặ điểm phân bố ủ loài này hƣ đƣợ xá nhận, ông bố vùng

phân bố tại Lâm Đồng nên ông tá bảo tồn loài này là hƣ nên hƣ biện

pháp nào đáng kể để bảo tồn, phát triển loài ây này tránh khỏi nguy ơ tuyệt

hủng.

76

+ Lự lƣợng án bộ ũng nhƣ lự lƣợng quản lý bảo vệ rừng tuy nhiều nhƣng

tr nh độ huyên môn nghiệp vụ vẫn òn nhiều hạn hế, đặ biệt là huyên môn sâu

trong ông tá bảo tồn đ dạng sinh họ .

+ Đạ Huo i là một huyện phí n m ủ tỉnh Lâm Đồng, trong huyện 20

dân tộ nh em ùng sinh sống, đời sống ộng đồng ủ á hộ đồng bào dân tộ

sống hủ yếu là làm nông nghiệp và hộ sống gần rừng th phụ thuộ rất lớn vào tài

nguyên rừng. Tuy nhiên, á hƣơng tr nh phát triển sinh kế ũng nhƣ áp dụng kho

họ kỹ thuật ho sản xuất òn ít, hƣ hiệu quả, thêm vào đ là đ phần á hộ đồng

bào là những hộ kh khăn nên việ đầu tƣ ho kinh tế hộ rất hạn hế.

+ Công ụ hỗ trợ ho lự lƣợng quản lý bảo vệ rừng ủ á đơn vị hủ rừng

òn thiếu nên gặp rất nhiều kh khăn khi đi tuần tr rừng, thêm vào đ á hộ đồng

bào dân tộ là ngƣời nhận khoán quản lý bảo vệ rừng hƣ nhận thứ rõ đƣợ trá h

nhiệm ủ ngƣời bảo vệ rừng, òn ngại v hạm đối với á đối tƣợng phá rừng,

kh i thá gỗ trái phép.

+ Biện pháp ủ á ấp hính quyền đị phƣơng hƣ nghiêm, hƣ kiên

quyết nên t nh trạng phá rừng, kh i thá gỗ vẫn òn xảy r , thêm vào đ h nh thứ

kh i thá vận huyển gỗ diễn r rất tinh vi, á đối tƣợng ngƣời kinh đứng s u xúi

dụ đồng bào dân tộ đi kh i thá gỗ về để tiêu thụ.

+ Công tá tuyên truyền vận động ngƣời dân th m gi bảo vệ rừng òn hƣ

đƣợ thự hiện tốt, v i trò ủ ngƣời dân đối với tài nguyên rừng òn hƣ đƣợ

khẳng định, hƣ ắm mố r nh giới ụ thể ngoài hiện trƣờng ho đơn vị hủ

rừng nhà nƣớ để quản lý.

+ Đơn vị hủ rừng hƣ hủ động đƣợ trong ông tá phát triển rừng, nhiều

hính sá h hƣ tạo đƣợ nguồn lự nghiên ứu ho đơn vị hủ rừng ũng nhƣ phát

triền rừng tại đơn vị.

4.4.1.3. Cơ h i

+ Nhận đƣợ sự hỗ trợ phối hợp trong ông tá quản lý bảo vệ rừng giữ á

ấp hính quyền đị phƣơng với đơn vị hủ rừng ngăn hặn á hành vi vi phạm

luật quản lý bảo vệ rừng ng y từ b n đầu, tổ hứ lự lƣợng m i phụ ngăn hặn tại

77

rừng đồng thời tổ hứ rà soát khuyến áo tố giá á đối tƣợng kh i thá , vận

huyển lâm sản trái phép để á ấp hính quyền đị phƣơng tổ hứ mời á đối

tƣợng răn đe, giáo dụ . Bên ạnh đ sự phối hợp thƣờng xuyên liên lạ với á thôn

trƣởng, trƣởng bản ũng nhƣ giáo xứ để tuyên truyền rộng rãi luật quản lý bảo vệ

rừng, hính sá h ủ nhà nƣớ trong á uộ họp thôn, bản h y trong á buổi lễ

ủ giáo dân.

+ Chính sá h hi trả dị h vụ môi trƣờng rừng ủ tỉnh Lâm Đồng đƣợ thu từ

nguồn thu hính từ á ông tr nh thủy điện, nƣớ sạ h đã tạo r nguồn tiền rất lớn

ho việ bảo vệ, phát triển rừng trên đị bàn toàn tỉnh n i hung, đị bàn huyện Đạ

Huo i n i riêng ũng phần nào tăng thu nhập ho ngƣời dân từ đ giảm áp lự vào

tài nguyên rừng; thêm vào đ là việ song song với hính sá h hỗ trợ ngƣời dân

trong vấn đề ải tạo vƣờn ây, giống ây trồng vật nuôi, khuyến áo dân trồng ây

nông nghiệp trên từng loại đất, áp dụng á tiến bộ kho họ kỹ thuật phù hợp với

điều kiện kinh tế ủ hộ dân từ đ tạo nguồn thu nhập o, ổn định ho ngƣời dân

làm giảm áp lự đối với rừng.

+ Chƣơng tr nh hỗ trợ ủ UN-REED trong quá tr nh giảm khí thải nhà kính

ứng ph với biến đổi khí hậu đã hỗ trợ ngƣời dân ây giống trồng trong vƣờn hộ và

trồng ây lâm sản ngoài gỗ trên diện tí h rừng tự nhiên, rừng trồng nhận khoán

quản lý bảo vệ rừng phần nào ũng tăng nhận thứ , trá h nhiệm ủ ngƣời dân đối

với việ bảo vệ rừng đồng thời tăng mật độ he phủ, hống x i mòn đất, tăng thu

nhập ngƣời dân đối với lâm nghiệp trên một đơn vị diện tí h.

4.4.1.4.Thách thức

+ Loài Vấp hƣ đƣợ nhận thứ đầy đủ tại đị phƣơng là loài gỗ quý đ ng

nguy ơ tuyệt hủng v toàn bộ á nghiên ứu trƣớ đây ủ á nhà kho họ

th loài Vấp không tên trong vùng phân bố ủ tỉnh Lâm Đồng nên việ bảo tồn

loài ây này tại đị phƣơng hƣ hính sá h, biện pháp ụ thể.

+ Việ ắm mố r nh giới đất ho á đơn vị hủ rừng tại đị phƣơng hƣ

thự hiện xong nên phần nào ảnh hƣởng tới việ bảo vệ rừng nhất là đối với á hộ

78

nhận khoán bảo vệ rừng không đƣợ tr ng bị, máy m để nhận biết r nh giới hính

xá đất giáp r nh với đất sản xuất ủ ngƣời dân.

+ Vấn đề giải quyết xung đột trong tr nh hấp r nh giới giữ rừng ủ đơn vị

hủ rừng với ủ ngƣời dân, t nh trạng xâm lấn trái phép đất rừng hƣ thự hiện

nghiêm, biện pháp mạnh nhằm răn đe, giáo dụ .

+ Vấn đề giải quyết sinh kế ho ộng đồng đị phƣơng từ đ giảm áp lự vào

tài nguyên rừng

4.4.2. Đ xuất một s biện pháp bảo tồn và phát triển loài Vấp

4.4.2.1. Giải pháp v chính sách

- Thự hiện nghiêm hỉnh việ xử phạt vi phạm trong xâm phạm trái phép tài

nguyên rừng đặ biệt là những loài động, thự vật quý hiếm nhƣ loài Vấp.

- Tăng ƣờng hính sá h phát triển kinh tế - xã hội ho ngƣời dân đị

phƣơng, đặ biệt là á hƣơng tr nh phát triển ây lâm sản ngoài gỗ; phát triển kinh

tế hộ gi đ nh; ải tạo vƣờng ây, giống ây, on giống, tạo sinh kế ho ngƣời dân

để giảm áp lự vào rừng tự nhiên.

- Thự hiện tốt hính sá h gi o đất, gi o rừng ủ đị phƣơng, ắm mố r nh

giới ụ thể ngoài thự đị ủ á đơn vị hủ rừng để tránh xảy r tr nh hấp đất

đ i, xâm lấn trái phép tài nguyên rừng ủ ngƣời dân bản đị .

- Thự hiện tốt hính sá h hi trả dị h vụ môi trƣờng rừng ủ tỉnh, khuyến

khí h, khen thƣởng tổ hộ nhận khoán bảo vệ rừng áp dụng á biện pháp phối hợp

ngăn hặn, bắt giữ ngƣời, t ng vật, tố giá á đối tƣợng thƣờng xuyên vi phạm

quản lý bảo vệ rừng để á ấp hính quyền đị phƣơng từng bƣớ giáo dụ , răn đe.

- Cần ơ hế thoáng hơn đối với á đơn vị hủ rừng trong ông phát triển

rừng nhất là việ trồng rừng đối với á loài ây bản đị ũng nhƣ một số loài ây

lâm nghiệp khá đặ điểm phân bố vùng sinh thái gần giống với khu vự khí hậu

thổ nhƣỡng tại huyện Đạ Huo i. Từ đ là tiền đề phát triển kinh tế lâm nghiệp s u

khi nghiên ứu, đánh giá trồng khảo nghiệm, thí nghiệm loài ây lâm nghiệp mới.

79

4.4.2.2. Nhóm các giải pháp v kỹ thuật

- Xá định á khu vự loài Vấp phân bố trên đị bàn huyện để tiến hành

kho nh vùng trên bản đồ và trên thự đị , kết hợp với việ tuần tr , giám sát để

ngăn hặn mọi hành vi xâm phạm trái phép vào tài nguyên rừng.

- Vấp khả năng tái sinh tƣơng đối tốt ngoài tự nhiên. Do vậy, thể áp

dụng biện pháp kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên, phát luỗng dây leo bụi rậm

tạo điều kiện thuận lợi để ây mẹ gieo giống và tái sinh hạt.

- Thự hiện luỗng phát dây leo bụi rậm, hặt bớt ây tái sinh phi mụ đí h để

tạo điều kiện ho những ây Vấp tái sinh phát triển thành ây tái sinh triển vọng

và nh nh h ng th m gi vào tầng ây o.

- Dự vào tỉ lệ tái sinh ây on trong từng độ tuổi thể tá động tạo khoảng

trống, mở tán để ây vấp tái sinh phát triển tốt hơn. Dọn thảm thự vật dƣới tán ây

mẹ tạo điều kiện ho hạt Vấp tiếp xú với đất, tạo điều kiện thuận lợi ho hạt nảy

mầm, ây on tái sinh phát triển.

- Vấp khả năng tái sinh bằng hồi và hạt nên thể thự hiện á đề tài

nghiên ứu sâu hơn về kỹ thuật nhân giống và gây trồng Vấp. Trong điều kiện nhất

định thể bứng á ây on tái sinh tự nhiên về nuôi dƣỡng trong vƣờn ƣơm để

làm nguồn giống trồng rừng.

4.4.2.3. Giải pháp kinh tế - xã h i

- Khuyến khí h ngƣời dân th m gi vào ông tá bảo vệ và phát triển rừng

thông qu việ thiết lập mô h nh quản lý rừng đ mụ đí h. Tạo điều kiện ho ngƣời

dân phát triển kinh tế thông qu á hƣơng tr nh v y vốn nhất là để đầu tƣ trồng

á loài ây dƣợ liệu, ây lâm sản ngoài gỗ dƣới tán rừng

- Tăng ƣờng ông tá tuyên truyền vận động ngƣời dân bảo vệ và phát triển

rừng, thiết xây dựng thùng thƣ phát giá để kịp thời ngăn hặn, xử lý những đối

tƣợng những hành vi phá rừng trái phép, xây dựng nội quy và hƣơng ƣớ làng

bản.

80

- Đ y mạnh phát triển kinh tế hộ gi đ nh theo hƣớng hỗ trợ ải tạo vƣờn

ây, giống ây trồng, vật nuôi, áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng o hiệu quả

kinh tế từ đ tạo sinh kế mới ho ộng đồng, giảm áp lự vào rừng tự nhiên.

81

KẾT UẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ

1 Kết luận

Từ kết quả nghiên ứu về đặ điểm sinh họ ủ loài Vấp tại khu vự rừng tự

nhiên xã Đạ Tồn, xã Phƣớ Lộ , huyện Đạ Huo i, tỉnh Lâm Đồng, đề tài rút r một

số kết luận s u:

- V đặc điểm hình thái: Vấp (Mesua ferrea L.): Đại mộ o từ 15 – 20 m,

nhự mủ vàng, vỏ ây non màu xám tro, ây trƣởng thành màu nâu đỏ. Vỏ b từng

mảng. Cây trƣởng thành thể đạt đƣờng kính 2 m. Lá đơn, mọ đối, hẹp, phiến

tròn dài thon, h t nhọn, màu x nh đậm, kí h thƣớ khoảng 7-15 m dài và 1,5-3,5

m rộng, không lộng, mố trắng mặt dƣới, gân phụ kh nhận, uống lá 1 m. Ho ô

độ , thơm, lá đài x nh, không lông, ánh ho trắng, dài 2 m; tiểu nhụy nhiều, b o

phấn vàng, hỉ dính nh u ở đáy, n ng xo n trong b o ho òn lại, ho r tháng 2 –

tháng 3 s u khi ây r lá non khoảng 1 tháng, lá non bắt đầu huyển từ màu đỏ s ng

màu x nh. Quả n ng, h nh trứng đài tồn tại, khoảng 2,5-5,0 m; đầu quả nhọn,

quả rụng vỏ h gỗ òn x nh, bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả mở

thành 2- 4 mảnh. Quả rụng tháng 4 đến tháng 5. Hạt vỏ lụ b o bọ màu nâu đỏ.

- V đặc điểm vật hậu: Vấp là ây rụng lá theo mù ; lá rụng tháng 11 đến

tháng 12, lá non xuất hiện tháng 1 – tháng 2 năm s u, lá non mới r màu đỏ s u

huyển dần s ng màu x nh, ho r tháng 2 – tháng 3 s u khi ây r lá non khoảng 1

tháng, lá non bắt đầu huyển từ màu đỏ s ng màu x nh. Quả rụng tháng 4 đến tháng

5 đài tồn tại bên trong hứ 2- 4 hạt; vỏ h gỗ, đỉnh quả mở thành 2- 4 mảnh,

hạt h nh xo n vỏ lụ b o bọ màu nâu đỏ.

- V đặc điểm sinh thái v phân b : Khu vự loài Vấp phân bố điều kiện thời tiết thuận lợi, nhiệt độ trung b nh năm o 23 – 240C, lƣợng mƣ phân bố tới

95% vào mù mƣ từ uối tháng 4 đến tháng 10 trong năm, nhiệt độ mù khô thể lên tới 320 …Vấp khu phân khá hẹp, mọ rải rá trong rừng tự nhiên thƣờng

x nh lá rộng thuộ á trạng thái IIb, IIIA1, IIIA2, và rừng hỗn gi o ở độ o 250 –

450m và 450-650 m, thuộ á tiểu khu 575, 576a, 576b, 577, 569, 566, 560; 570,

569, số loài ây phân bố theo đ i o từ 250 m – 450 m nơi loài vấp phân bố hết

82

sứ phong phú, d o động từ 30 - 31 loài. Tuy nhiên, số loài hính thứ th m gi vào

ông thứ tổ thành rừng hỉ từ 6 - 7 loài là: Chu khế, Chiêu liêu .. trong đ loài

Vấp hiếm tỉ lệ rất thấp, nằm trong số loài hỉ số IV% (51,29% loài khá ) với

mật độ ây b nh quân 15 ây/h , điều này hứng tỏ khu vự o độ từ 250 m – 450

m loài Vấp phân bố rất thấp, không phù hợp với sinh trƣởng, phát triển ũng nhƣ

phát tán ủ ây on, ây trƣờng thành; Mật độ Vấp phân bố cao ở độ o 450 -

650m với mật độ 193 ây/h , số loài hính thứ th m gi vào ông thứ tổ thành

rừng hỉ từ 5-6 loài là Vấp, hu khế, mò u , trƣờng, m thị, trâm trong đ

loài Vấp hiếm tỉ lệ o, hỉ số IV% (29,11% V).

Đặ điểm ấu trú tầng ây o rừng tự nhiên nơi Vấp phân bố tại khu

vự o độ 450 m – 650 m đƣợ hi làm 4 tầng: Tầng vƣợt tán hiều o lớn

hơn 20m, b o gồm á loài ây gỗ nhƣ: Vấp, Chu khế, ,…; tầng tán hính hiều

o d o động từ 12 - 20m b o gồm á loài ây gỗ nhƣ: mò u , m thị,… tạo

thành tầng tán hính ủ rừng tƣơng đối liên tụ ; tầng dƣới tán hiều o d o

động từ 5 - 12m, tầng này gồm 1 số loài nhƣ: thị, trƣờng, òng,…; tầng ây bụi

thảm tƣơi gồm á loài ây bụi, dây leo hiều o nhỏ hơn 5m, sống ƣ b ng

hoặ những ây tái sinh ủ ây mẹ tầng trên đ ng trong gi i đoạn hịu b ng nhƣ:

hoằng đằng, gùi, huyết rồng, ƣơi,…trong tổng số 5 loài ây ƣu thế trong lâm phần

rừng tự nhiên khu vự o độ từ 450 m – 650 m th tới 3 loài là mối qu n hệ

thân thuộ với loài Vấp nhƣ: Chu khế, C m thị, Trâm

- V đặc điểm tái sinh tự nhiên: Mật độ ây tái sinh d o động từ 4614 ây/h

- 5440 ây/h , mật độ Vấp tái sinh d o động 53 ây/h - 400 ây/h tùy theo ấp

hiều o ây. Số lƣợng loài ây tái sinh xuất hiện ở KVNC theo á độ o d o

động từ 17 - 18 loài, trong đ tới 6 - 7 loài th m gi vào ông thứ tổ thành. Phần

lớn ây tái sinh đều ây mẹ gieo giống ở tầng ây o, trong đ á loài Chiêu

liêu, mò u , trâm, vấp là những loài ây mẹ hiếm ƣu thế ở tầng ây o th ở

tầng ây tái sinh ũng hiếm ƣu thế.

Tỷ lệ cây tái sinh:

- C o đ 250 m – 450 m

83

+ Chất lƣợng tốt và trung b nh hiếm khá o, d o động từ 79,42% –

92,85%, tỷ lệ ây tái sinh ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ

7,14 – 20,59%; Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu với tỉ lệ tái sinh là

72,83 %; Tỉ lệ ây Vấp tái sinh ở độ o 250 m – 450 m giảm dần từ 11,41% -

7,1% tùy theo ấp hiều o ây tái sinh; Nguyên nhân do ây bị hèn ép, ạnh

tr nh ánh sáng, dinh dƣỡng nên bị đào thải tự nhiên

+ Cây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều o < 0,5 m chiếm tỉ

lệ 92,85%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng o, tầng trung

s u mù rụng quả ủ năm trƣớ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y, tỉ lệ này giảm

xuống òn lại là 79,42% tại á ấp hiều o (0,5 m – 2 m); tỉ lệ này lại tăng lên

89,28% đối với hiều o > 2 m; tuy nhiên trong số ây tái sinh ủ tỉ lệ này loài

Vấp tái sinh hiếm tỉ lệ rất thấp.

- C o đ 450 m – 650 m

+ Chất lƣợng ây tốt và trung b nh hiếm khá o, d o động từ 75% –

87,27%, tỷ lệ ây tái sinh ph m hất xấu vẫn hiếm tỷ lệ khá o, d o động từ

12,73 – 25%; Cây tái sinh nguồn gố từ hạt hiếm hủ yếu với tỉ lệ tái sinh là

79,9 %; Tỉ lệ ây Vấp tái sinh ở độ o 450 m – 650 m tăng dần từ 16,3% lên

21,82% (cấp chi u c o 0,5m – 1 m ); giảm xuống òn 14,29% (cấp chi u c o từ 1

m – 2 m); tỉ lệ này tăng lên 24,14% (cấp chi u c o >2 m); Nguyên nhân do ây bị

hèn ép, ạnh tr nh ánh sáng, dinh dƣỡng nên bị đào thải tự nhiên đồng thời Cây

Tái Sinh hồi ở ấp tuổi trƣớ > 2 m phụ hồi.

+ Cây tái sinh phát triển tốt và trung b nh ủ ấp hiều o < 0,5 m hiếm tỉ

lệ 82,61%, đây hủ yếu là ây tái sinh bằng hạt ủ những ây tầng o, tầng trung

s u mù rụng quả ủ năm trƣớ bắt đầu nảy mầm ủ năm n y, tỉ lệ này tăng lên

87,27%; tại ấp hiều o (0,5 m – 1 m); giảm xuống òn 75% (1 m – 2 m); đối với

hiều o > 2 m tỉ lệ này tăng 89,28%; tuy nhiên trong số ây tái sinh ủ tỉ lệ này

loài Vấp tái sinh hiếm tỉ lệ khá o từ 14,29% đến 24,14% tùy theo ấp hiều o

ây tái sinh. Tỷ lệ ây tái sinh triển vọng trong khu vự là tƣơng đối d o động từ

21,81% - 24,14% tổng số ây tái sinh ủ lâm phần.

84

- V giải pháp bảo tồn v phát triển lo i Vấp: ần bổ sung vùng phân bồ loài

Vấp tại tỉnh Lâm Đồng để biện pháp bảo tồn ụ thể; thự hiện đồng bộ á giải

pháp về hính sá h (gi o đất, gi o rừng; hợp tá quản lý rừng với ngƣời dân; tăng

ƣờng ông tá xử lý vi phạm); giải pháp kỹ thuật (kho nh vùng phân bố ần bảo

vệ, kho nh nuôi xú tiến tái sinh tự nhiên,…); giải pháp kinh tế - xã hội (đẩ mạnh

phát triển kinh tế h gi đình, khu ến khích người dân th m gi quản lý rừng đ

mục đích, trồng câ dược li u, câ lâm sản ngo i gỗ, tu ên tru n vận đ ng,…).

2 Tồn tại

Trong quá tr nh thự hiện, đề tài òn một số tồn tại s u:

- Do hỉ tiến hành nghiên ứu loài Vấp trong phạm vi hẹp, trong khi loài ây

này vùng phân bố khá rộng nên á kết luận về đặ điểm h nh thái, sinh thái mới

hỉ phản ánh đƣợ loài Vấp tại khu vự huyện Đạ Huo i.

- Chƣ tiến hành thự hiện á nghiên ứu về kỹ thuật tạo ây on, đặ điểm

sinh lý, sinh thái ây on trong vƣờn ƣơm ũng nhƣ bố trí á thí nghiệm gây trồng

nên hƣ thể đƣ r những giải pháp phát triển loài ây này tại đị phƣơng.

- Chƣ tiến hành nghiên ứu về sinh trƣởng ủ loài Vấp nên òn thiếu thông

tin ho việ phát triển loài ây này.

3 Khuyến nghị

Từ những tồn tại nêu trên, đề tài một số khuyến nghị s u:

- Bổ sung vùng phân bố ủ loài Vấp tại tỉnh Lâm Đồng

- UBND tỉnh Lâm Đồng hỉ đạo á đị phƣơng nơi loài Vấp phân bố cần

thự hiện á biện pháp kho nh vùng, đ ng ột mố và biển ấm nơi loài Vấp

phân bố để bảo tồn đ dạng sinh họ ũng nhƣ bảo tồn nguồn gen loài này

- Lự lƣợng kiểm lâm, hính quyền đị phƣơng thƣờng xuyên, ùng với đơn

vị hủ rừng, á lự lƣợng tổ hộ nhận khoán bảo vệ rừng tuần tr để kịp thời ngăn

hặn và xử lý á hành vi xâm phạm vào tài nguyên rừng.

- Phối hợp với á nhà kho họ trong và ngoài tỉnh thự hiện á đề tài

nghiên ứu huyên sâu về kỹ thuật nhân giống và gây trồng loài Vấp để kết hợp

giữ bảo tồn và phát triển loài ây này.

85

Phụ biểu 01: tr lƣợng rừng tại khu vực nghiên cứu có cao độ 250 mét – 450 mét (Ô tiêu chuẩn 2 000 m2)

Ô số 1

DK cm Số cây Hvn (m) N/ha M (m3/ha) Tên

Bã đậu 21 2 35 10 39,24

B nh linh 7 1 11 5 0,66

Bời lời 6 2 11 10 1,14

Cám 10 1 32 5 8,04

C m thị 14 1 27 5 8,01

Cầy 8 2 22 10 5,44

Chiêu liêu 12 3 43 15 54,54

Chu khế 5 11 11 55 4,99

Côm 14 2 21 10 9,24

Còng 4 3 8 15 0,65

Dầu 6 1 11 5 0,57

Dâu đất 4 2 11 10 0,76

Dẻ 7 9 17 45 14,58

Dền 6 1 14 5 0,92

Hải đƣờng 4 1 6 5 0,11

Kháo 11 2 22 10 7,98

kim giao 5 1 6 5 0,14

Lòng m ng 19 1 56 5 46,77

Mò u 8 3 21 15 8,65

ngát 10 1 25 5 4,91

sp 6 13 12 65 9,39

Thị 5 4 13 20 2,45

Trám 10 1 33 5 8,55

Trâm 5 4 7 20 0,63

86

trƣờng 7 7 14 35 6,94

ƣơi 8 5 17 25 9,53

Vấp 9 3 19 15 8,22

Cộng 263,05

Ô số 2

Tên Số cây Hvn (m) DK cm N/ha M (m3/ha)

Bã đậu 2 22 35 10 41,11

b nh linh 2 8,5 12 10 1,76

Bời lời 3 7,33 11 15 2,22

ám 1 11 32 5 8,84

C m thị 3 11,7 21 15 12,12

ầy 2 8,5 22 10 6,17

hiêu liêu 3 13,3 44 15 59,87

hu khế 12 5,86 11 60 6,68

ôm 2 15 22 10 10,89

Còng 5 5,8 10 25 2,1

dầu 2 7,5 11 10 1,42

dâu đất 2 5 11 10 0,95

Dẻ 7 7,86 17 35 12,48

dền 1 7 14 5 1,08

Kháo 3 12,3 23 15 15,36

Lòng m ng 1 20 56 5 49,24

lồng mứ 1 18 26 5 9,55

mít lài 2 5,5 9 10 0,62

Mò u 4 8,75 19 20 9,66

ngát 1 11 25 5 5,4

sp 7 7,29 13 35 6,92

87

thành ngạnh 7 2 5,5 10 0,36

Thị 12 4 6 20 2,49

Trám 34 1 11 5 9,98

Trâm 8 4 5,75 20 1,08

trƣờng 14 8 7,1 40 8,25

ƣơi 16 5 8,83 25 8,51

Vấp 11 2 6 10 1,04

Cộng 296,15

Ô số 3

Tên Số cây Hvn (m) DK cm N/ha M (m3/ha)

Bã đậu 1 20 31 5 15,09

b nh linh 1 7 11 5 0,66

Bời lời 2 6 12 10 1,36

ám 1 11 32 5 8,84

C m thị 2 15 29 10 19,81

ầy 4 6 16 20 4,87

hiêu liêu 3 13 44 15 56,88

hu khế 12 4 8 60 2,62

ôm 2 15 21 10 9,57

òng 2 4 7 10 0,31

dầu 1 6 11 5 0,57

dâu đất 2 4 11 10 0,76

dẻ 7 6 16 35 8,53

dền 1 6 14 5 0,92

Kháo 2 11 23 10 8,35

kim giao 1 5 6 5 0,14

Lòng m ng 1 19 57 5 48,46

88

18 26 1 9,55 5 lồng mứ

9 22 3 9,58 15 Mò u

11 25 1 5,4 5 ngát

6 13 6 5,04 30 sp

5 12 5 3,26 25 Thị

10 34 1 9,07 5 Trám

5 6 2 0,25 10 trâm

7 14 8 7,87 40 trƣờng

10 20 4 11,34 20 ƣơi

6 8 2 0,49 10 Vấp

249,59 Cộng

89

Phụ biểu 02: tr lƣợng rừng tại khu vực nghiên cứu có cao độ 450 mét – 650 mét (Ô tiêu chuẩn 2 000 m2)

Ô số 1

Tên Số cây Hvn (m) DK cm N/ha M (m3/ha)

13 3 10 15 2,86 Bời lời

14 10 10 50 10,2 C m thị

30 3 14 15 14 hiêu liêu

22 7 14 35 22,44 Chu khế

17 3 11 15 5,04 Chu khét

12 1 12 5 1,36 ôm

16 5 11 25 7,96 Còng

13 1 14 5 2 dầu

15 6 12 30 10,99 Dẻ

8 1 17 5 1,81 Dung sạn

25 3 12 15 8,36 Kháo

8 1 14 5 1,23 kim giao

12 3 7 15 1,52 Mít lài

29 6 12 30 19,99 Mò u

10 1 9 5 0,64 sp

18 5 10 25 6,94 Thị

13 9 10 45 9,07 Trâm

16 12 11 60 17,33 Trƣờng

20 3 15 15 10,42 ƣơi

16 45 11 225 67,26 Vấp

28 1 14 5 4,31 Xi le

ộng

225,7

90

Ô số 2

N/ha M (m3/ha)

Tên Bời lời C m thị hiêu liêu hu khế dẻ Kháo Mít lài Mò u thị Trâm trƣờng Vấp Xi le Số cây 3 16 3 19 2 3 2 6 5 10 16 42 1 DK cm 14 9 11 18 8 27 13 36 14 15 13 16 14 15 80 15 95 10 15 10 30 25 50 80 210 5

Hvn (m) 7 7 5 11 6 15 11 15 7 6 6 9 6 ộng 3,23 7,61 1,42 52,24 0,6 25,68 2,79 93,27 5,38 11,15 11,26 70,33 0,92 285,88

Ô số 3

Tên Số cây Hvn (m) DK cm N/ha M (m3/ha)

Bời lời 2 14 8 10 1,41

C m thị 17 12 9 85 13,88

hiêu liêu 4 10 5 20 0,82

hu khế 26 16 8,8 130 26,17

Còng 2 26 12,5 10 6,38

Dẻ 2 28 9 10 3,56

Kháo 2 26 13 10 7,03

Mít lài 2 12 5 10 0,47

Mò u 4 39 15,7 20 30,96

thị 7 14 6 35 2,8

Trâm 8 12 6 40 2,83

trƣờng 13 13 6,5 65 6,07

Vấp 29 16 8,8 145 28,28

Cộng 330,66

91

TÀI IỆU THA KHẢO

Tên tiếng Anh

1) Balley. 1972: sử dụng h m Weibull để mô hình hoá cấu trúc đường kính thân

câ lo i Thông.

2) Barnard. 1955: phương pháp "Đi u tr chẩn đoán" theo đó kích thước ô đo

đếm có thể th đổi tuỳ theo gi i đoạn phát triển củ câ tái sinh (Dẫn theo Ngu ễn

Thị Hương Gi ng, 2009).

3) Baur G.N, 1962. cho rằng, trong rừng nhi t đới sự thiếu hụt ánh sáng đã l m

ảnh hư ng đến phát triển củ câ con, còn đ i với sự nả mầm thì ảnh hư ng đó

thường không rõ r ng.

4) Baur G.N, 1962: nghiên cứu các vấn đ v cơ s sinh thái học nói chung v

cơ s sinh thái học trong kinh do nh rừng mư nói riêng, trong đó đi sâu nghiên

cứu các nhân t v cấu trúc rừng, các kiểu xử lý v mặt lâm sinh áp dụng cho rừng

mư tự nhiên.

5) J., Plaudy. nghiên cứu cấu trúc hình thái rừng thông qu vi c biểu diễn các

phẫu đồ rừng.

6) Seang, Ly Meng 2008. nghiên cứu m t s đặc điểm lâm học củ rừng Tếch

trồng K mpong – Cham – Campuchia.

7) E.P, Odum. Sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật hoặc từng

lo i, trong đó chu kỳ s ng, tập tính cũng như khả năng thích nghi với môi trường

được đặc bi t chú ý. 1971

8) OdumE.P. chi r sinh thái học cá thể v sinh thái học quần thể. Sinh thái

học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật hoặc từng lo i. 1979

9) Richards, P.W. tổng kết vi c nghiên cứu tái sinh trên các ô dạng bản v phân

b tái sinh tự nhiên rừng nhi t đới. 1952

10) Richards. P.W, nghiên cứu cấu trúc rừng mư nhi t đới v mặt hình thái.

1968

Tên Tiếng Việt

11) Trần Qu ng Bảo. nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học v kỹ thuật

92

gâ trồng lo i Cẩm l i vú (D lbergi oliveri Pierre) l m cơ s bảo tồn v phát triển

lo i câ n Đắk Lắk

12) Nguyễn Th nh B nh. nghiên cứu m t s đặc điểm lâm học củ lo i Dẻ ăn

quả phục hồi tự nhiên tại Bắc Gi ng. 2003

13) Vũ Văn Cần . tiến h nh nghiên cứu m t s đặc điểm sinh vật học củ câ

Chò đãi l m cơ s cho công tác tạo gi ng trồng rừng Vườn qu c gi Cúc Phương

14) Nguyễn Bá Chất. đã nghiên cứu đặc điểm lâm học v bi n pháp gâ trồng

nuôi dưỡng câ Lát ho . 1996

15) Hoàng Văn Chú . V i thu c l lo i câ tiên phong s u nương rẫ . 2009

16) UBND tỉnh Lâm Đồng. Kết quả kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng. 2014

17) Bùi Phi Hoàng. Nghiên cứu đặc điểm câ V ng Tâm (M ngnoli fordi n

Oliv.) tại Vườn Qu c Gi Pù Mát, tỉnh Ngh An. 2012

18) Phạm Hoàng Hộ. Câ cỏ viết n m qu ển I, II, III. nh xuất bản Trẻ 2003

19) Trần Hợp. các lo i phân b tập trung Châu Á, đặc bi t Vi t N m có tới

216 lo i v ít nhất l Châu Phi v vùng Đị Trung Hải chỉ có 2 lo i . 2002

20) UBND Huyện Đạ Huo i. Thực trạng kinh tế xã h , đi u tr dân s hu n Đạ

Huo i năm 2015

21) Vƣơng Hữu Nhi. nghiên cứu m t s đặc điểm sinh học v kỹ thuật tạo câ

con Căm xe góp phần phục vụ trồng rừng Đắk Lắk – Tâ Ngu ên. 2003

22) Nguyễn Toàn Thắng. nghiên cứu m t s đặc điểm lâm học củ lo i Dẻ Anh

(C st nopsis piriformis Hickel & A.c mus) tại Lâm Đồng. 2008

23) Lê Văn Thuấn. nghiên cứu m t s đặc điểm lâm học củ lo i v i thu c răng

cư (Schim superb G rdn.et Ch mp) tại Tâ Ngu ên. 2009

24) Lê Phƣơng Triều. nghiên cứu m t s đặc điểm sinh vật học củ lo i câ Tr i

lý tại Vườn qu c gi Cúc Phương. 2003

25) Trần Minh Tuấn. nghiên cứu m t s đặc tính sinh vật học lo i Phỉ b mũi

l m cơ s cho vi c bảo tồn v gâ trồng tại Vườn qu c gi B Vì – H N i

26) Nguyễn Th nh Vân. Vƣờn dƣợ thảo.

http://duocthaothucdung.blogspot.com/2014/06/vap-ceylon-ironwood.html. 2014