Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Hồi sức Sơ sinh - Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Hồi sức Sơ sinh Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích ca bệnh trên 35 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết sơ sinh và có kết quả cấy máu dương tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Hồi sức Sơ sinh - Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Scientific Conference on the 70th anniversary of 108 Military Central Hospital, 2021 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Hồi sức Sơ sinh - Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An Clinical and paraclinical characteristics of neonatal septicemia at the Neonatal Intensive Care Unit of Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital Hồ Thị Phương Thanh, Trần Thị Kiều Anh, Trường Đại học Y khoa Vinh Nguyễn Thị Cần Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Hồi sức Sơ sinh Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích ca bệnh trên 35 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết sơ sinh và có kết quả cấy máu dương tính. Kết quả và kết luận: Nghiên cứu cho thấy: Rối loạn thân nhiệt (42,8%), bú kém, bỏ bú (74,3%); da xanh tái (85,7%), nổi vân tím (51,4%), nhịp tim nhanh (28,6%), nhịp tim chậm (11,5%), li bì (42,9%); thở nhanh (45,7%), cơn ngưng thở (37,1%). Công thức máu: Tỉ lệ bạch cầu giảm là 22,9%, bạch cầu tăng là 14,3%, tiểu cầu giảm 34,3%, CRP tăng 68,6%. Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết sơ sinh,. Summary Objective: To describe the clinical and paraclinical characteristics of neonatal septicemia at the Neonatal Intensive Care Unit of Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital. Subject and method: The cross-sectional descriptive study included case analysis of 35 patients diagnosed with neonatal septicaemia and positive blood culture results. Result and conclusion: Showed that: Temperature alteration (42.8%), poor sucking, stop sucking (74.3%), pale skin (85.7%), livedo reticularis (51.4%), tachycardia (28.6%), bradycardia (11.5%), unconsciously (42.9%), tachypnea (45.7%), apnea (37.1%). Formula of blood: The rate of leukocytes decreased was 22.9%, the leukocyte increase was 14.3%; platelet reduction was 34.3%, CRP increased was 68.6%. Keywords: Neonatal septicaemia. 1. Đặt vấn đề hàng đầu ở trẻ em trên toàn thế giới, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh [4]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là tình trạng nhiễm mỗi năm trên toàn thế giới có khoảng 3 triệu trẻ sơ trùng toàn thân nặng cùng với sự xuất hiện các vi sinh mắc bệnh nhiễm khuẩn huyết, trong đó có 500 sinh vật gây bệnh và các độc tố của chúng trong nghìn trẻ tử vong [7]. Nhiễm khuẩn huyết cũng là máu. NKH là nguyên nhân gây bệnh và gây tử vong nguyên nhân gây bệnh cảnh lâm sàng nặng nề cho bệnh nhân, làm tăng chi phí điều trị, kéo dài thời Ngày nhận bài: 18/10/2020, ngày chấp nhận đăng: gian nằm viện [8]. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài 04/1/2021 này nhằm: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Người phản hồi: Nguyễn Thị Cần Email: pharmacistcannguyen@gmail.com - ĐH Y Khoa Vinh 54
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Scientific Conference on the 70th anniversary of 108 Military Central Hospital, 2021 của nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Hồi sức Sơ Số liệu được thu thập và xử lý bằng phần mềm sinh - Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. SPSS 20.0. 2. Đối tượng và phương pháp 2.4. Đạo đức nghiên cứu 2.1. Đối tượng Nghiên cứu được tiến hành sau khi thông qua Hội đồng khoa học của Trường Đại học Y khoa Vinh, Ban 35 trẻ sơ sinh đủ tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu Giám đốc Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Mọi thông tin chuẩn loại trừ điều trị tại Khoa Hồi sức sơ sinh - Bệnh cá nhân của đối tượng nghiên cứu được giữ kín. Các viện Sản nhi Nghệ An từ tháng 11/2019 đến tháng số liệu thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích 04/2020. nghiên cứu, kết quả nghiên cứu phục vụ cải thiện Tiêu chuẩn lựa chọn hoạt động chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh và nâng cao Trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết chất lượng điều trị không nhằm mục đích nào khác. và có kết quả cấy máu dương tính. 3. Kết quả Tiêu chuẩn lâm sàng 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Nhiệt độ không ổn định: < 36 C hoặc ≥ 37,5 C. 0 0 Tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết sơ sinh ở trẻ nam/nữ: Biểu hiện ở da, niêm mạc: Da có thể xanh xao, 1,5/1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết sơ sinh sớm là 28,6%; da tái, nổi vân tím, xuất huyết, vàng da sớm. nhiễm khuẩn huyết sơ sinh muộn là 71,4%. Trường Biểu hiện ở tim mạch: Nhịp tim nhanh > 160 hợp trẻ đẻ non là 24 chiếm 68,6%, trẻ đủ tháng là 11 lần/phút hoặc chậm < 100 lần/phút. chiếm 31,4%. Biểu hiện ở hô hấp: Trẻ thở nhanh, rút lõm lồng Tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết sơ sinh nhóm trẻ cân ngực, cơn ngừng thở, tím. Khám thực thể có thể nặng < 2500g là 68,5%, nhóm trẻ có cân nặng ≥ thấy rale ẩm do viêm phổi hoặc phù phổi cấp. 2500g là 31,5%. Biểu hiện ở thần kinh: Trẻ có thể kích thích hoặc Tỷ lệ trẻ nhiễm khuẩn huyết sơ sinh có liên quan li bì, rung giật hoặc co giật, thóp phồng. đến người mẹ là 25,7%. Biểu hiện ở tiêu hóa: Bú kém hoặc bỏ bú, bụng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của nhiễm khuẩn chướng, nôn, ỉa chảy [2]. huyết sơ sinh trong mẫu nghiên cứu Tiêu chuẩn cận lâm sàng Có 42,8% trường hợp có biểu hiện rối loạn thân nhiệt trong đó: 11 trường hợp trẻ có biểu hiện sốt (≥ Bạch cầu giảm dưới 5.000/ mm3 hoặc tăng cao 37,50C) chiếm tỷ lệ 31,4%, 4 trường hợp hạ nhiệt độ trên 20.000/mm3. (< 360C) chiếm tỷ lệ 11,4%. Tiểu cầu giảm < 100.000/mm3. Triệu chứng da niêm mạc thường gặp theo thứ CRP ở trẻ sơ sinh định lượng CRP ≥ 10mg/l có tự là xanh tái (85,7%), nổi vân tím (51,4%), vàng giá trị chẩn đoán dương tính [2]. (48,6%). Ban xuất huyết dưới da ít gặp chiếm 14,3%. Tiêu chuẩn loại trừ Các dấu hiệu rối loạn nhịp thở như thở nhanh (45,7%), rút lõm lồng ngực (28,6%), cơn ngưng thở Gia đình không đồng ý tham gia nghiên cứu. (37,1%) kèm theo tổn thương ở phổi (5,7%). 2.2. Phương pháp Triệu chứng tim mạch có 28,6% trường hợp nhịp tim nhanh, 11,4% trường hợp nhịp tim chậm. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Các triệu chứng về thần kinh: Li bì (42,9%), thóp Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. phồng (17,2%), kích thích (5,7%). 2.3. Xử lí số liệu 55
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học chào mừng 70 năm ngày truyền thống Bệnh viện TWQĐ 108 năm 2021 Triệu chứng tiêu hóa có 74,3% trường hợp bú kém, bỏ bú; 40% trường hợp bụng chướng; 14,3% trường hợp nôn; 2,9% trường hợp tiêu chảy. 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết sơ sinh trong mẫu nghiên cứu Bảng 1. Số lượng bạch cầu Số lượng bạch cầu Dưới 5 (G/L) Từ 5 đến 20 (G/L) Trên 20 (G/L) n (%) 8 (22,9) 22 (62,9) 5 (14,3) Min 2,2 (G/L) Max 111,2 (G/L) Mean 15,6 ± 18,7 (G/L) Số lượng bạch cầu trong giới hạn tuổi chiếm 62,9%, 22,9% trường hợp bạch cầu giảm dưới 5G/L, 14,3% trường hợp bạch cầu tăng trên 20G/L. Số lượng bạch cầu thấp nhất là 2,2G/L, cao nhất là 111,2G/L, số lượng bạch cầu trung bình là 15,6 ± 18,7G/L. Bảng 2. Số lượng tiểu cầu Số lượng tiểu cầu < 100 (G/L) ≥ 100 (G/L) n (%) 12 (34,3) 23 (65,7) Min 10 (G/L) Max 394 (G/L) Mean 166,8 ± 115,5 (G/L) Tiểu cầu giảm dưới 100G/L chiếm 34,3%, số lượng tiểu cầu nhỏ nhất là 10G/L, lớn nhất là 394G/L, số lượng tiểu cầu trung bình là 166,8 ± 115,5G/L. Bảng 3. Định lượng CRP CRP (mg/L) < 10 (mg/L) ≥ 10 (mg/L) n (%) 11 (31,4) 24 (68,6) Min 0,3 (mg/L) Max 206 (mg/L) Mean 60,4 ± 60,8 (mg/L) CRP tăng chiếm 68,6% trường hợp. CRP nhỏ nam/nữ là 1,5/1. Nghiên cứu của Lê Thị Công Hoa nhất là 0,3mg/L, lớn nhất là 206mg/L, CRP trung (2016): Tỷ lệ trẻ nam là 55%, trẻ nữ là 45% [1]. bình là 60,4 ± 60,8mg/L. Nhiễm khuẩn huyết sơ sinh sớm có 10 trẻ chiếm 71,4%, nhiễm khuẩn huyết sơ sinh muộn có 25 trẻ 4. Bàn luận chiếm 28,6%. Trẻ đẻ non chiếm tỷ lệ cao hơn trẻ đủ Nghiên cứu trên 35 trẻ nhiễm khuẩn huyết sơ tháng với tỷ lệ lần lượt là 68,6% và 31,4%. Chủ yếu là sinh cho thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết sơ sinh ở trẻ nhóm trẻ có cân nặng < 2500g (68,5%), nhóm trẻ đủ 56
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Scientific Conference on the 70th anniversary of 108 Military Central Hospital, 2021 cân chiếm 31,5%. Tỷ lệ trẻ nhiễm khuẩn huyết sơ cầu tăng chiếm 55,5% nhưng tương đồng với kết sinh có liên quan đến người mẹ là 25,7%. quả nghiên cứu của Lê Thị Công Hoa (2014): Bạch Có 42,8% trường hợp có biểu hiện rối loạn thân cầu giảm dưới 5G/L chiếm 29,1%, bạch cầu tăng trên nhiệt trong đó: 11 trường hợp trẻ có biểu hiện sốt (≥ 20G/L chiếm 18,2% [1]. 37,50C) chiếm tỷ lệ 31,4%, 4 trường hợp hạ nhiệt độ Tiểu cầu giảm dưới 100G/L chiếm 34,3%, số (< 360C) chiếm tỷ lệ 11,4%. Nghiên cứu của Nguyễn lượng tiểu cầu nhỏ nhất là 10G/L, lớn nhất là 394G/L, Như Tân (2011): Tăng thân nhiệt 48,3% và hạ thân số lượng tiểu cầu trung bình là 166,8 ± 115,5G/L nhiệt 18,6% [3]. (Bảng 2). Nghiên cứu của Trần Diệu Linh (2015), tiểu Triệu chứng da niêm mạc thường gặp theo thứ cầu giảm chiếm 40,7% [5]. tự là da xanh tái (85,7%), nổi vân tím (51,4%), vàng Định lượng CRP tăng chiếm 68,6% trường hợp, (48,6%); ban xuất huyết dưới da ít gặp chiếm 14,3%. CRP nhỏ nhất là 0,3mg/L, lớn nhất là 206mg/L, CRP Chúng tôi nhận thấy đây là biểu hiện của hội chứng trung bình là 60,4 ± 60,8mg/L. Kết quả này tương nhiễm trùng nhiễm độc. Nghiên cứu của Lê Thị đồng với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Như Tân Công Hoa (2014) với 92,7% nổi vân tím, 72,7% tái và (2011), có 83,9% CRP tăng và trung bình 67,8 ± 21,8% vàng [1]. 60,9g/l [3]. Các nghiên cứu đều chỉ ra phần lớn các Triệu chứng tim mạch có 28,6% trường hợp trường hợp đều có tăng CRP. Định lượng CRP còn nhịp tim nhanh, 11,4% trường hợp nhịp tim chậm. giúp theo dõi diễn biến của nhiễm khuẩn, có chỉ Nghiên cứu của Lê Thị Công Hoa (2014), nhịp tim định cắt kháng sinh kịp thời [2]. nhanh 9,1%, nhịp tim chậm 3,6% [1]. Các triệu chứng về thần kinh: Li bì (42,9%), thóp 5. Kết luận phồng (17,2%), kích thích (5,7%). Kết quả này khác với Rối loạn thân nhiệt chiếm tỷ lệ 42,8%. 74,3% kết quả nghiên cứu của Dipak Madavi (2015) cho thấy trường hợp bú kém, bỏ bú; 85,7% trường hợp da hầu hết các biểu hiện phổ biến là li bì (72,6%) [6]. xanh tái, nổi vân tím (51,4%), nhịp tim nhanh Triệu chứng hô hấp có các dấu hiệu rối loạn (28,6%), nhịp tim chậm (11,5%), li bì (42,9%), thóp nhịp thở như thở nhanh (45,7%), rút lõm lồng ngực phồng (17,2%), thở nhanh (45,7%), cơn ngưng thở (28,6%), cơn ngưng thở (37,1%) kèm theo tổn (37,1%). thương ở phổi (5,7%). Nghiên cứu của Lê Thị Công Công thức máu: Tỷ lệ bạch cầu giảm là 22,9%, Hoa (2014): Các triệu chứng hô hấp thường gặp là bạch cầu tăng là 14,3%, 34,3% trường hợp có tiểu cơn ngưng thở (60,6%), thở nhanh (31%) [1]. cầu giảm, 68,6% trường hợp có CRP tăng. Triệu chứng tiêu hóa có 74,3% trường hợp bú kém, bỏ bú; 40% trường hợp bụng chướng; 14,3% Tài liệu tham khảo trường hợp nôn, 2,9% trường hợp tiêu chảy. Kết quả 1. Lê Thị Công Hoa (2016) Tình hình nhiễm khuẩn này tương đồng với kết quả nghiên cứu của Dipak huyết tại bệnh viện ở trẻ sơ sinh Bệnh viện Trung Madavi (2015): Bú kém (72,6 %) [6]. ương Huế năm 2014. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy các triệu Minh, 5(20). chứng lâm sàng thường gặp ở trẻ sơ sinh mắc nhiễm 2. Nguyễn Gia Khánh (2017) Nhiễm khuẩn sơ sinh. khuẩn huyết là nổi vân tím, da tái, li bì, bỏ bú, bú Bài giảng Nhi Khoa. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. kém, cơn ngưng thở, rối loạn thân nhiệt… 3. Nguyễn Như Tân (2011) Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, và kết quả điều trị nhiễm Đặc điểm về cận lâm sàng khuẩn huyết sơ sinh do Klebsiella spp. tại Khối Sơ Số lượng bạch cầu trong giới hạn tuổi chiếm sinh Bệnh viện Nhi Đồng I từ 1/1/2008 đến 62,9%, 22,9% bạch cầu giảm dưới 5G/L, 14,3% bạch 31/12/2009. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. cầu tăng trên 20G/L. Số lượng bạch cầu thấp nhất là 4. Nguyễn Thị Quỳnh Mai (2012) Một số nhận xét về 2,2G/L, cao nhất là 111,2G/L, số lượng bạch cầu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và yếu tố nguy cơ trung bình là 15,6 ± 18,7G/L. Kết quả này thấp hơn nhiễm trùng huyết ở trẻ sơ sinh tại Khoa Sơ sinh kết quả nghiên cứu của Trần Diệu Linh (2015), bạch Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2011 . Khóa luận 57
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Hội nghị Khoa học chào mừng 70 năm ngày truyền thống Bệnh viện TWQĐ 108 năm 2021 tốt nghiệp cử nhân y khoa. Trường Đại học Y Hà Nội. 5. Trần Diệu Linh (2015) Một số nhận xét về tình hình nhiễm khuẩn sơ sinh sớm ở trẻ đủ tháng tại Trung tâm CS & ĐT sơ sinh Bệnh viện Phụ Sản Trung ương . 6. Madavi D (2015) Clinico-Bacteriological profile and antibiotic sensitivity pattern of neonatal septicemia - a prospective observational study. 7. Nithin Jayan et al (2008) Risk factors of neonatal sepsis in trivandrum, kerala. Department of comunity medicine, Govt. Medical college trivandrum. 8. Paolucci M et al (2009) Laboratory diagnosis of late-oneset sepsis in newborns by multiplex real- time PCR. J Med Microbiol. 58
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 5 | 1
-
Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh gút
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn