![](images/graphics/blank.gif)
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân Sốt xuất huyết Dengue tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới, bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An từ tháng 06/2022 đến tháng 06/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH độ chưa tốt; 30,8% bệnh nhân có thực hành 4. Hossain, M. A., Rahman, M. A., & Ali, chưa đạt. Có mỗi liên quan giữa giới tính, M. A. (2020). Knowledge and awareness of nhóm tuổi, nghề nghiệp với kiến thức phòng tuberculosis among rural populations in lao kháng thuốc; giữa trình độ học vấn, nơi Bangladesh. Journal of Tuberculosis Research, sinh sống, thu nhập, bệnh nền, kiến thức phòng 10(2), 45-52). chống lao với thái độ phòng lao kháng thuốc; 5. Kimbrough, R., Su, Z., & Kumar, A. giữa nơi sinh sống, kiến thức phòng chống lao (2021). Barriers to adherence and stigma in với thực hành phòng lao kháng thuốc. Sự khác tuberculosis patients in the United States. biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. American Journal of Respiratory and Critical Care Medicine, 204(8), 952-960). TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Thanduxolo Elford Fana, 1,2 Edwin 1. Ahmed, S., Rahman, M., & Khan, S. Ijeoma,2 and Lizo Sotana (2019). Knowledge, (2022). Attitudes towards tuberculosis prevention Attitudes, and Prevention Practices of Drug among patients with comorbid conditions in Resistant Tuberculosis in the Eastern Cape Bangladesh. Journal of Infection and Public Province, South Africa. Tuberculosis Research Health, 15(2), 121-129). and Treatment, 38(38), 1-12. 2. Bệnh viện Phổi Thái Nguyên (2024), 7. Wang, J., Li, Y., & Zhao, X. (2021). "Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2023, phương Urban-rural differences in tuberculosis prevention hướng nhiệm vụ 2024", Sở y tế Thái Nguyên. attitudes in China. Chinese Journal of Preventive 3. Gupta, R., Sharma, S., & Singh, R. Medicine, 53(3), 210-217). (2018). Attitude towards tuberculosis treatment 8. World Health Organization (2023), adherence among Indian patients. Indian Journal Global tuberculosis report 2023, World Health of Tuberculosis, 65(1), 65-72). Organization, Geneva, Switzerland. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Quế Anh Trâm1, Bùi Tiến Hoàn1, Lê Đức An1, Đậu Giang Sơn1, Hà Phúc Hòa 1, Ngô Trí Hiệp2 TÓM TẮT 53 đới, bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An từ Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm tháng 06/2022 đến tháng 06/2023. Phương sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân pháp: Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, thực hiện Sốt xuất huyết Dengue tại Trung tâm Bệnh nhiệt trên 223 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh sốt xuất huyết Dengue theo hướng dẫn của Bộ Y tế năm 2019 nhập viện điều trị tại trung tâm Bệnh nhiệt 1 Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An đới, bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An. Kết 2 Trường Đại học Y khoa Vinh quả: Về lâm sàng 100% bệnh nhân có sốt, đau Chịu trách nhiệm chính: Quế Anh Trâm đầu 41,7%, nôn 33,2%, đau khớp 24,2%, đau hạ Email: tramlien@gmail.com sườn phải 65,9%, có biểu hiện xuất huyết 66,4% Ngày nhận bài: 31/8/2024 trong đó chấm xuất huyết 58,1%, chảy máu răng Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 36,5%, xuất huyết âm đạo 4,7%, đại tiện phân Ngày duyệt bài: 02/10/2024 348
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 đen 2%. Sốt xuất huyết Dengue 10,3%, sốt xuất with Dengue fever, Dengue fever with warning huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo 86,1% và sốt signs, and severe Dengue were 10.3%, 86.1%, and xuất huyết Dengue nặng 3,6%. Cận lâm sàng có 3.6%, respectively. Paraclinical findings showed HCT tăng >48% chiếm 33,6%, 100% bệnh nhân 33.6% of patients had hematocrit (HCT) levels giảm tiểu cầu trong đó 92,3% giảm dưới 100 above 48%, all patients had thrombocytopenia, G/L, 76,2% bệnh nhân có bạch cầu giảm
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH 2022 vẫn đang tiếp tục diễn biến phức tạp với nghiên cứu thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và đồng số ca mắc tăng nhanh và có nhiều ca diễn biến ý tham gia nghiên cứu. nặng. Từ năm 2018 ở Nghệ An không có 2.4. Biến số nghiên cứu nghiên cứu đánh giá về sốt xuất huyết Dengue, ➢ Lâm sàng: sốt, đau đầu, nôn, đau khớp, vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu này xuất huyết, đau hạ sườn phải. nhằm mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận ➢ Cận lâm sàng: đánh giá hematocrit, tiểu lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh cẩu, bạch cầu, chức năng gan, tình trạng thoát nhân sốt xuất huyết Dengue điều trị tại Trung dịch các màng. tâm Bệnh nhiệt đới, BV HNĐK Nghệ An. ➢ Điều trị: can thiệp truyền chế phẩm máu. Tỷ lệ điều trị khỏi và thất bại. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.5. Quy trình tiến hành: Thiết kế bệnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân án nghiên cứu. Xác định đối nghiên cứu. Giải được chẩn đoán xác định sốt xuất huyết thích mục đích nghiên cứu. Tiến hành thu Dengue nhập viện điều trị tại trung tâm Bệnh thập thông tin vào bệnh án nghiên cứu. nhiệt đới, bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ 2.6. Phương pháp xử lý số liệu: nhập và An từ tháng 6/2023 – 6/2023. xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. 2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh IBM. Kết quả được trình bày dưới dạng bảng ➢ Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân thỏa và biểu đồ. Sử dụng phép thống kê mô tả để mãn tiêu chuẩn chẩn đoán Sốt xuất huyết tính tỷ lệ dưới dạng phần trăm, giá trị trung Dengue theo quyết định 3705/QĐ-BYT năm bình và trình bày kết quả dưới dạng bảng, 2019. Đồng ý tham gia nghiên cứu, > 18 tuổi. biểu đồ. ➢ Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.3. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô Đặc điểm của mẫu nghiên cứu tả loạt ca bệnh. Trong thời gian từ tháng 06/2022 đến Cỡ mẫu: 223 bệnh nhân Sốt xuất huyết tháng 06/2023 có 223 bệnh nhân sốt xuất Dengue điều trị tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới, huyết Dengue điều trị tại TT Bệnh nhiệt đới, Bệnh viện HNĐK Nghệ An trong thời gian Bv HNĐK Nghệ An đủ tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu. Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu, cơ địa và bệnh nền (n=223) Đặc điểm n % Giới nam 118 52,9 Giới tính Giới nữ 105 47,1 60 41 18,4 2 BMI (kg/m ). Trung bình < 25 176 75,5 20,5 ± 1,7 ≥ 25 57 24,5 Tăng huyết áp 23 10,3 Mắc bệnh nền mạn tính Đái tháo đường typ II 11 4,9 Viêm gan mạn 6 2,7 Tuổi trung bình 46,3 ± 12,8, nam chiếm tỉ lệ cao hơn nữ, lần lượt là 52,9% và 47,1%. BMI trung bình của mẫu nghiên cứu là 20,5 ± 1,7, BMI
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng (n=223) Đặc điểm n % Sốt xuất huyết Dengue 23 10,3 Phân độ sốt xuất huyết Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo 192 86,1 Dengue Sốt xuất huyết Dengue nặng 8 3,6 Thời gian nhập viện. Sớm: ngày 1 – ngày 3 của bệnh 55 24,6 Trung bình: 5,72±1,75 Muộn: ngày 4 – ngày 8 của bệnh 168 75,4 Đau đầu 93 41,7 Đau tức vùng gan 147 65,9 Triệu chứng lâm sàng Đau cơ 54 24,2 Buồn nôn/nôn 74 33,2 Không có biểu hiện xuất huyết 75 33,6 Biểu hiện xuất huyết Có biểu hiện xuất huyết 148 66,4 Bệnh nhân nhập viện điều trị chủ yếu là bệnh nhân Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo (chiếm 86,1%). Thời gian nhập viện trung bình sau ngày thứ 5 của bệnh (5,72 ± 1,75), nhập viện muộn từ ngày 4 – 8 của bệnh chiếm tỉ lệ đa số với 75,4%, hơn gấp 3 lần số bệnh nhân nhập viện sớm từ ngày 1 – ngày 3 của bệnh. Các triệu chứng đau đầu và đau tức vùng gan chiếm tỉ lệ cao nhất với 41,7% và 65,9%, gấp gần 2 lần so với nhóm bệnh nhân có triệu chứng đau cơ/ đau xương khớp (24,2%) và buồn nôn/ nôn (33,2%). Có 32 bệnh nhân có đầy đủ cả 4 nhóm triệu chứng nói trên, chiếm tỉ lệ 14,3%. Có 148 bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết chiếm tỉ lệ 66,4% gần gấp 2 lần so với số bệnh nhân không có biểu hiện xuất huyết (33,6%). Bảng 3: Đặc điểm cận lâm sàng (n=223) Đặc điểm n % 10 5 2,3 Tăng > 48 75 33,6 Hematocrit (%) Tăng 42 – 48 131 58,7 Bình thường: 38 – 42 5 2,2 Giảm < 38 12 5,5 100 – 150 17 7,7 Tiểu cầu (G/L) 50 – < 100 150 67,2 < 50 56 25,1 Bạch cầu giảm < 4000 G/L chiếm đa số với 76,2%. Có > 90% bệnh nhân tăng Hematocrit, trong đó tỉ lệ bệnh nhân có Hematocrit tăng trong khoảng 42 – 48 chiếm tỉ lệ cao nhất với 58,7%. Số lượng tiểu cầu giảm ở mức từ 50 - < 100 chiếm chủ yếu với 67,2%. Bảng 4: Tình trạng tổn thương gan và tràn dịch các màng (n=223) Đặc điểm n % Bình thường 126 56,5 Men gan Tăng < 5 lần 52 23,3 Tăng trên 5 lần 45 20,2 Tràn dịch các Không 97 77,6 màng (n=125) Tràn dịch các màng 28 22,4 Có 43,5% bệnh nhân có tăng men gan, trong đó có số bệnh nhân tăng men gan ≥ 5 lần khá cao, chiếm tỉ lệ 20,2%. Chỉ 125 bệnh nhân có biểu hiện tràn dịch đa màng được chỉ định siêu 351
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH âm. Kết quả có tràn dịch các màng chiếm tỉ lệ thấp với 22,4%, tràn dịch ổ bụng xuất hiện vởi tỉ lệ cao 42,9%. Có 7 (25%) trường hợp xuất hiện đồng thời tình trạng tràn dịch màng phổi và tràn dịch ổ bụng. Bảng 5: Kết quả điều trị (n=223) Kết quả n % Khỏi bệnh ra viện/Chuyển tuyến dưới 218 97,8 Chuyển tuyến trên 5 2,2 Nặng xin về/Tử vong 0 0 97,8% bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue Tỷ lệ này cao hơn một số nghiên cứu khác điều trị khỏi bệnh ra viện/ chuyển tuyến dưới. trong nước như nghiên cứu của Đ.T.A và Chỉ có 5 bệnh nhân phải chuyển tuyến trên L.V.Nam tại Hà Nội. điều trị chiếm 2,2%. Không có trường hợp ghi Các triệu chứng xuất huyết là nhóm triệu nhận tử vong. chứng phổ biến và cũng là triệu chứng đặc trưng của bệnh. Có 148 bệnh nhân xuất hiện IV. BÀN LUẬN biểu hiện xuất huyết, chiếm tỉ lệ 66,4%. Tổng số 223 trường hợp Sốt xuất huyết Trong đó chấm xuất huyết chiếm tỉ lệ cao Dengue điều trị tại Trung tâm Bệnh Nhiệt nhất với 58,1%. Xuất huyết nội tạng chiếm tỉ Đới, Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An lệ rất thấp với 2%. Kết quả nghiên cứu ở Bệnh trong thời gian nghiên cứu, tuổi trung bình là viện Bạch Mai năm 2019, xuất huyết dưới da 46,3±12,8, độ tuổi chiếm ưu thế là 40-60 với chiếm 54,7%, xuất huyết nội tạng 7,4%. Các 43,5%. Kết quả này cũng tương tự với một số triệu chứng đau đầu/chóng mặt chiếm tỉ lệ cao nghiên cứu tại Việt Nam như nghiên cứu của nhất với 41,7%. Triệu chứng đau cơ – đau Đ.T.Anh, L.V.Nam hay nghiên cứu của xương khớp chiếm tỉ lệ thấp nhất với 24,2%. Đ.V.Quyền. Trong nghiên cứu, tỷ lệ nam giới Số bệnh nhân có biểu hiện cả 4 nhóm triệu không khác biệt nhiều với nữ với lần lượt chứng nói trên chiếm tỉ lệ 14,3%. 52,9% và 47,1%, nhiều nghiên cứu trong Số lượng bạch cầu thường giảm dưới 4 nước cũng như trên thế giới đều cho thấy tỷ lệ G/L chiếm 76,2%, thậm chí có trường hợp bị bệnh sốt xuất huyết Dengue không khác giảm dưới 2 G/L. Theo WHO, trong thời kỳ biệt giữa giới nam và nữ. BMI trung bình của đầu bạch cầu thường giảm, sau đó hồi phục ở mẫu nghiên cứu là 20,5 ± 1,7, BMI < 25 giai đoạn lui bệnh. Kết quả này phù hợp với chiếm đa số với 75,5%, điều này là phù hợp nghiên cứu L.N.Phú tại Bệnh viện 103 (2009) với thể trạng của người Việt Nam. Tỉ lệ bệnh là 73,5%. Có một số nghiên cứu lại cho tỷ lệ nhân mắc bệnh nền không chiếm tỉ lệ cao với cao hơn, sự khác nhau này có lẽ liên quan đến 17,6% trong đó bệnh nền thường gặp nhất là typ Dengue gây bệnh trong các vụ dịch. Cô đặc Tăng huyết áp với tỉ lệ 10,3%. máu là hiện tượng đặc trưng trong Sốt xuất Sốt của những bệnh lý nguyên do cúm, huyết Dengue. Tăng tính thấm thành mạch gây virus thường thuyên giảm và tự cắt sốt sau thoát huyết tương dẫn đến cô đặc máu, hiện thời gian 3-5 ngày. Chính điều này đã tạo tượng này thường diễn ra khi bắt đầu vào giai thành một thói quen chủ quan trong người dân đoạn hạ sốt. Trong nghiên cứu, hầu hết bệnh không đi khám ngay trong những ngày đầu có nhân đều tăng Hematocrit (>90%), trong đó tỉ sốt mà thường chỉ khi không cắt sốt tới ngày lệ bệnh nhân có Hematocrit tăng trong khoảng thứ 4, thứ 5 của bệnh. Trong số 223 bệnh 42-48 chiếm tỉ lệ cao nhất với 58,7%. Kết quả nhân nghiên cứu tỉ lệ bệnh nhân nhập viện này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của muộn (từ ngày 4 – 8 của bệnh) chiếm 75,4%. một sốt tác giả trong và ngoài nước. Nghiên 352
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cứu của chúng tôi có 100% bệnh nhân đều có TÀI LIỆU THAM KHẢO số lượng tiểu cầu giảm, trong đó số lượng tiểu 1. Bộ Y tế Việt Nam (2019), "Hướng dẫn chẩn cầu giảm từ 50 - < 100 G/L chiếm tỉ lệ cao đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue". nhất với 67,2%. Kết quả này cũng tương đồng 2. Đỗ Duy Cường và cs (2020), "Đặc điểm lâm với nghiên cứu của L.T.Lựu và cộng sự (2010) sàng, cân lâm sàng, hiệu quả điều trị Sốt xuất là 69,75%. huyết Dengue". Trung tâm Bệnh nhiệt đới, Bệnh Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra viện Bạch Mai. Nhà xuất bản Y học, pp. 98 - 105. virus Dengue có ai tính với tế bào gan. Trong 3. Trương Quan Vinh và cs (2016), "Giáo trình nghiên cứu của chúng tối, có 43,5% bệnh Nội khoa". Nhà xuất bản Y học. Trường Đại nhân có tăng ALT, trong đó số bệnh nhân học Y Dược Huế. Bộ môn Nội, pp. 406-417. tăng ALT > 5 lần chiếm 20,2%. Biểu hiện 4. Đoàn Văn Quyền (2011), "Đặc điểm lâm tràn dịch đa màng cũng là 1 biểu hiện nặng sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và yếu tố của bệnh Sốt xuất huyết, thể hiện tình trạng tiên lượng bệnh sốt xuất huyết Dengue ở thoát huyết tương, tăng tính thấm thành mạch. người lớn". Luận văn chuyên khoa II, Trường Có 125 bệnh nhân có biểu hiện tràn dịch đa Đại học Y Dược Cần Thơ. màng được chỉ định siêu âm trong nghiên 6. Đoàn Hữu Thiển (2017), "Một số đặc điểm cứu, kết quả có tràn dịch màng các màng dịch tễ học, lâm sàng và sinh học phân tử của chiếm tỷ lệ 22,4% (28 bệnh nhân). vi rút Dengue ở bệnh nhân sốt xuất huyết Số bệnh nhân có chỉ định truyền chế Dengue tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk, phẩm máu là 17 bệnh nhân chiếm tỉ lệ rất 2010-2016". Viện Vệ sinh dịch tễ Trung thấp (7,6%). Trong đó có 5 bệnh nhân sau Ương, Luận án Tiến sĩ Y học. truyền vẫn tiếp tục diễn tiến nặng cần chuyển 6. Da Silva F. T., Gonik B., McMillan M., tuyến trên, chiếm tỉ lệ 29,4%. Tất cả các Keech C., Dellicour S., et al. (2016), bệnh nhân không phải truyền chế phẩm máu "Stillbirth: Case definition and guidelines for đều có kết quả điều trị khỏi bệnh/ đỡ giảm/ data collection, analysis, and presentation of chuyển tuyến dưới. Có 97,8% bệnh nhân Sốt maternal immunization safety data". Vaccine, xuất huyết Dengue điều trị tại Trung tâm 34 (49), pp. 6057-68. bệnh nhiệt đới khỏi bệnh/ đỡ giảm/ chuyển 7. Hoang Quoc C., Henrik S., Isabel R. B., In- tuyến dưới. Chỉ có 5 bệnh nhân phải chuyển Kyu Y., Chau N. V., et al. (2016), tuyến trên điều trị chiếm 2,2% và không có "Synchrony of Dengue Incidence in Ho Chi trường hợp nào tử vong. Minh City and Bangkok". PLoS Negl Trop Dis, 10 (12), pp. e0005188. V. KẾT LUẬN 8. Quyen D. L., Thanh Le N., Van Anh C. T., Các triệu chứng tay gặp nhất là đau đầu và Nguyen N. B., Hoang D. V., et al. (2018), đau tức vùng gan với tỷ lệ lần lượt là 41,7% "Epidemiological, Serological, and và 65,9%. 66,4% bệnh nhân có biểu hiện xuất Virological Features of Dengue in Nha Trang huyết với nhiều mức độ. Cận lâm sàng có City, Vietnam". Am J Trop Med Hyg, 98 (2), HCT tăng >48% chiếm 33,6%, 100% bệnh pp. 402-409. nhân giảm tiểu cầu trong đó 92,3% giảm dưới 9. World Health Organization (2012), "Global 100 G/L, 76,2% bệnh nhân có bạch cầu giảm strategy for dengue prevention and control
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
8 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
11 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2022
7 p |
6 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2023
8 p |
3 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới đau cột sống ở người bệnh từ 18 đến 35 tuổi
8 p |
2 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến suy sinh dục ở nam giới đến điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu tỷ lệ suy thượng thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
6 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị thang điểm Alvarado trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 5 tuổi đến 16 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
5 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sơ sinh bệnh lý điều trị tại khoa Nhi bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
1 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em từ 2 tháng đến 2 tuổi
8 p |
7 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống
8 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p |
4 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
1 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)