intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm mô bệnh học của viêm cầu thận lupus và mối liên quan với triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng

Chia sẻ: ĐInh ĐInh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này phân loại tổn thương mô bệnh học trong VCT lupus theo tổ chức thận học quốc tế/ tổ chức mô bệnh học thận quốc tế(ISN/RPS) 2003, tìm hiểu mối liên quan giữa tổn thương mô bệnh học với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm mô bệnh học của viêm cầu thận lupus và mối liên quan với triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng

  1. nghiên cứu khoa học ­­­­­­ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC CỦA VIÊM CẦU THẬN LUPUS VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Nghiêm Trung Dũng*, Đỗ Gia Tuyển**, Đặng Thị Việt Hà** *Bệnh viện Bạch Mai; **Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Mục tiêu: phân loại tổn thương mô bệnh học trong VCT lupus theo tổ chức thận học quốc tế/ tổ chức mô bệnh học thận quốc tế(ISN/RPS) 2003, tìm hiểu mối liên quan giữa tổn thương mô bệnh học với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang với 130 bệnh nhân VCT lupus có sinh thiết thận và phân loại tổn thương theo ISN/RPS 2003. Tìm hiểu mối liên quan với các đặc điểm tổn thương trên lâm sàng và xét nghiệm. Kết quả: số bệnh nhân nhóm nghiên cứu là 130 trong đó có 114 nữ, 16 nam, tỷ lệ có ANA dương tính là 122(94.6%), DsDNA dương tính 90(69.8%); đặc điểm tổn thương mô bệnh học: class I 2(1.54%), class II 2(1.54%), class III 27(20.77%), class IV 78(60%), class V21(16.15%); sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tổn thương ban mới, viêm màng tim/phổi, huyết áp trung bình, protein niệu 24h, creatinin máu và mức lọc cầu thận với các loại tổn thương mô bệnh học khác nhau với p
  2. nghiên cứu khoa học 1. Đặc điểm mô bệnh học của viêm cầu thận đỏ hệ thống khi có ít nhất 4/11 tiêu chuẩn của Hội Lupus theo phân loại Hội thận học quốc tế/ Hội mô Khớp học Mỹ năm 1982, chỉnh sửa năm 1997[5] bệnh học thận 2003 (ISN/RPS). - Chẩn đoán VCT lupus khi chẩn đoán xác 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa tổn thương mô đinh Lupus ban đỏ hệ thống kèm theo protein niệu bệnh học với các đặc điểm trên lâm sàng và cận ≥ 0.5gr/24h. lâm sàng. - Bệnh nhân sau khi chẩn đoán VCT lupus trên lâm sàng được sinh thiết thận 2 mảnh:1 mảnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được cố định trong formon trung tính 10% rồi 1. Đối tượng chuyển đúc cắt nhuộm 4 kỹ thuật gồm: H&E, PAS, - 130 bệnh nhân(BN) VCT lupus được chẩn bạc và Masson Trichrome; mảnh còn lại được bảo đoán và điều trị tại khoa Thận-Tiết niệu - Bệnh viện quản trong nước muối sinh lý và được dùng để cắt Bạch mai từ tháng 6 năm 2014 đến tháng 8 năm lạnh và nhuộm MDHQ. mảnh sinh thiết làm hiển vi 2015. quang học phải có trên 10 cầu thận. Phân loại tổn - Các bệnh nhân được chẩn đoán lupus ban thương theo ISN/RPS 2003 (bảng 1). Bảng 1. Phân loại VCT lupus của Hội thận học/ Hội bệnh học thận quốc tế 2003[6] Class Phân loại VCT lupus của Hội thận học/ Hội bệnh học thận quốc tế 2003 Class I VCT lupus gian mạch tối thiếu Cầu thận bình thường trên LM, nhưng lắng đọng miễn dịch gian mạch trên IF. Class II VCT lupus tăng sinh gian mạch Chỉ tăng sinh tế bào gian mạch ở mọi mức độ hoặc mở rộng chất nền gian mạch trên LM, với lắng đọng miễn dịch gian mạch. Có thể có ít lắng đọng miễn dịch dưới nội mô hoặc dưới biểu mô thấy trên IF hoặc EM, nhưng không thấy trên LM. Class III VCT lupus ổ VCT tăng sinh ngoài mao mạch hoặc nội mao mạch toàn bộ hoặc cục bộ ổ, hoạt động hoặc không hoạt động
  3. nghiên cứu khoa học Class Phân loại VCT lupus của Hội thận học/ Hội bệnh học thận quốc tế 2003 Class V VCT lupus màng Lắng đọng miễn dịch dưới biểu mô cục bộ hoặc lan tỏa hoặc có biến đổi hình thái trên hiển vi quang học(LM), huỳnh quang(IF) hoặc hiển vi điện tử (EF), có hoặc không có thay đổi gian mạch. VCT lupus class V có thể kết hợp với Class III hoặc IV. VCT lupus class V có xơ hóa tiến triển. Class VI VCT lupus xơ hóa tiến triển ≥ 90% số cầu thận bị xơ hóa toàn bộ mà không có tổn thương hoạt động còn sót lại. - Tính chỉ số hoạt động và chỉ số mạn tính theo NIH (National Institute of Health) (bảng 2). Bảng 2. Chỉ số hoạt động và mạn tính theo - Kháng thể kháng nhân (ANA) và kháng thể NIH[6] kháng Ds-DNA: định lượng bằng phương pháp ELISA, thực hiện tại labo miễn dịch của Trung tâm Chỉ số hoạt động (0-24) Điểm dị ứng miễn dịch lâm sàng BV Bạch Mai. Nồng độ Tăng sinh tế bào nội mao mạch (0-3+) ANA được đo bằng mật độ quang học (OD), điểm Xâm nhập bạch cầu trung tính (0-3+) cắt đánh giá là 1,2 OD. Nồng độ anti-DsDNA được Lắng đọng hyaline dưới nội (0-3+) đo bằng IU/ml, điểm cắt đánh giá là 60 IU/ml. mô (wireloop)/ trong lòng mạch - Phân loại tổn thương mô bệnh học cầu thận (hyaline thrombi) làm 6 loại từ Class I đến Class VI, riêng class III và Hoại tử dạng tơ huyết/ karyorrhexis (0-3+) x 2 Class IV được phân loại chi tiết hơn ( bảng 2.1). Tất cả Liềm tế bào (0-3+) x 2 các khối nến được cắt mảnh có độ dày 1,5µm và tiến hành nhuộm 4 kĩ thuật:H&E, PAS, bạc, Methenamine Viêm mô kẽ (0-3+) và Masson Trichrome.Các tiêu bản được đọc trên Chỉ số mạn tính (0-12) Điểm kính hiển vi quang học độ phóng đại 40, 100, 200, 400 Xơ hóa cầu thận (0-3+) lần. Mảnh sinh thiết thận tươi bảo quản trong nước muối sinh lý được cắt lạnh và nhuộm MDHQ với bộ 6 Liềm xơ (0-3+) kháng thể: IgG, IgA, IgM, C3, C4, C1q. Teo ống (0-3+) - Chỉ số hoạt động (AI) và mạn tính (CI) theo Xơ hóa mô kẽ (0-3+) NIH  (bảng 2.2): Với AI (tổng là 24 điểm) được - Tiêu chuẩn loại trừ: tiêu bản không đủ tiêu phân thành 3 nhóm : chuẩn để phân loại (
  4. nghiên cứu khoa học III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 130 bệnh nhân được chọn vào nghiên cứu theo tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân, tổng số bệnh nhân hoàn thành nghiên cứu là 130. 1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 3. Đặc điểm chung của các bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm Nhóm VCT lupus (n=130) Tuổi (X ± SD) 30.02 ± 9.44 Tuổi được phát hiện bệnh 28.75±9.6 Giới tính (tỷ lệ % nữ) (Nữ/Nam) 87.69 % (7.1/1) Thời gian mắc bệnh (tháng) 15.13 ± 29.43 Yếu tố gia đình 4 (3.1%) Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 30 trong đó bệnh nhân lớn nhất là 58 tuổi, trẻ nhất là 15 tuổi, tỷ lệ nữ/nam là 7.1/1. Có 3.1% BN có yếu tố gia đình. 2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu Bảng 4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu Đặc điểm Tỷ lệ xuất hiện (n=130) Ban cánh bướm 79 (60.8%) Ban dạng đĩa 0 (0%) Da tăng nhạy cảm ánh sáng 50 (38.5%) Loét niêm mạc 5 (3.9%) Viêm khớp 33 (25.4%) Rụng tóc 46 (35.4%) Sốt không do NK 26 (20%) Tràn dịch màng tim/phổi 78 (60%) Co giật/rối loạn tâm thần 4 (3.1%) Đái máu 113 (86.9%) Trụ niệu 61 (46.9%) Kháng thể kháng nhân ANA 122 (94.6%) Kháng thể kháng DsDNA 90 (69.8%) Nhận xét: Tổn thương ban cánh bướm, tràn dịch màng tim/phổi gặp nhiều nhất, ít gặp các rối loạn tâm/thần kinh, loét niêm mạc và không có bệnh nhân nào có tổn thương ban dạng đĩa. 3. Phân loại mô bệnh học của viêm cầu thận lupus theo ISN/RPS 2003 Bảng 5. Phân loại mô bệnh học VCT lupus theo phân loại ISN/RPS 2003 Class n (số ca) AI CI I 2 (1.54%) 0 0 II 2 (1.54%) 0.5±0.7 1±1.4 Tạp chí 182 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX
  5. nghiên cứu khoa học Class n (số ca) AI CI A 15 (11.54%) 6.1±1.9 0.4±0.5 III A/ C 8 (6.15%) 3.4±1.1 2.4±1.8 C 4 (3.08%) 1.3±0.9 3.0±2 A 31 (23.85%) 8.8±3.1 0.7±1.3 A/C 47 (36.15%) 8.1±3.5 3.5±2.2 IV C 0 0 0 V 21 (16.15%) 0.8±0.9 1.2±1.4 VI 0 0 0 p 0.0001 0.0001 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương class III và class IV chiếm tỷ lệ cao trong nghiên cứu, trong đó class IVG(A/C) gặp tỷ lệ cao nhất. Bảng 6. Tần xuất gặp các thứ typ của class IV A A/C C Tổng Class n % n % n % N % IV S 10 38.5% 16 61.5% 0 0% 26 100 G 21 40.4% 31 59.6% 0 0% 52 100 Nhận xét: S(A/C) và G(A/C) chiếm tỷ lệ chính trong thứ typ S và G. Không gặp tổn thương S(C) và G(C). Bảng 7. Các loại tổn thương dạng hoạt động thường gặp Đặc điểm tổn thương n Tần suất % Tăng sinh tế bào nội mao mạch 89 68.5% Xâm nhập bạch cầu trung tính 47 36.2% Wireloop/Hyaline thrombi 72 55.4% Hoại tử dạng tơ huyết (karyorrhexis) 20 15.4% Liềm tế bào 57 43.9% Viêm mô kẽ 102 78.5% Nhận xét: Viêm mô kẽ và tăng sinh tế bào nội mao mạch là thường gặp nhất trong tổn thương mang tính chất hoạt động chiếm. Hai loại tổn thương nặng là liềm tế bào và hoại tử dạng tơ huyết gặp. Bảng 8. Các loại tổn thương dạng mạn tính thường gặp Đặc điểm tổn thương n Tần suất % Xơ hóa cầu thận (ổ/toàn bộ) 72 55.4% Xơ hóa mô kẽ 28 21.5% Teo ống thận 55 42.3% Nhận xét: tỷ lệ bệnh nhân có xơ hóa cầu thận (ổ hoặc toàn bộ hoặc có cả hai) là 55.4%, xơ hóa mô kẽ ít gặp. Tạp chí Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX Nội khoa Việt Nam 183
  6. nghiên cứu khoa học 4. Phân bố lắng đọng miễn dịch trên kính hiển vi huỳnh quang (IF) Bảng 9. Phân bố của lắng đọng miễn dịch trên IF Tần suất % dương tính Lắng đọng miễn dịch n % IgG 106 86.2% IgA 80 65% IgM 66 53.7% C3 111 90.2% C4 53 43.1% C1q 113 91.9% Full house 51 41.5% Nhận xét: Hầu hết các phức hợp miễn dịch cho tỷ lệ lắng đọng cao trên 2/3 tổng số. trong đó IgG, C3 và c1q cho tỷ lệ cao nhất. Tỉ lệ Full house (IgG, IgA, IgM, C3, C1q (+)) là 51 ca chiếm 41.5%. 5. Mối liên quan giữa mô bệnh học với lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 10. Mối liên quan giữa tổn thương mô bệnh học với lâm sàng và cận lâm sàng Class I II III IV V p Đặc điểm (n= 2) (n=2) (n=27) (n=78) (n=21) Ban cánh bướm 1(50%) 1(50%) 17(63%) 58(74.4%) 2(9.5%) 0.0001 Đau khớp 1(50%) 2(100%) 10(37%) 16(20.5%) 4(19%) 0.04 Tràn dịch tim/phổi 0(0%) 0(0%) 14(51.9%) 56(71.8%) 8(38.1%) 0.002 HA trung bình 83.3±14.1 83.3 ± 0.0 90.6±13.6 101.7 ±14.7 97.7 ±15.3 0.003 Creatinin máu 71.5±2.1 91.0±26.8 134.1±130.8 192.6±151.1 92.9 ±49.6 0.0001 GFR ml/phút 69.1±4.9 53.3±4.8 60.8±28.7 48.8±26.8 79.6±32.2 0.0017 Hemoglobin (g/l) 121.5±13.4 79.5±9.2 103.9±17.6 92.4±20.0 119.5±18.8 0.0001 Protein niệu 24h 0.82±0.32 1.6±1.13 5.63±6.01 7.98±5.61 4.91±3.89 0.0008 Nồng độ DsDNA 49.98±52.2 166.6±214.1 207.9±194.8 204.2±162.2 94.9±96.9 0.07 Nhận xét: sự khác biệt về huyết áp trung bình, nồng độ hemoglobin, nồng độ creatinin máu mức lọc cầu thận và protein niệu 24h ở các nhóm tổn thương thận theo ISN/RPS có ý nghĩa thống kê với p
  7. nghiên cứu khoa học Nhận xét: sự khác biệt về nồng độ creatinin, mức lọc cầu thận, tình trạng thiếu máu và nồng độ DsDNA ở 3 nhóm có chỉ sô AI thấp, trung bình và cao là có ý nghĩa thống kê với p< 0.05 (kruskal wallis test). Bảng 12. Mối liên quan của chỉ số mạn tính(CI) với lâm sàng và cận lâm sàng Phân loại CI Nhóm I Nhóm II Nhóm III p Đặc điểm N=68 N=38 N=23 Huyết áp trung bình 94.2±14.3 98.7±14.3 104.2±14.8 0.0002 Creatinin máu 101.8±66.2 158.9±122.3 310.4±206.7 0.0001 GFR ml/phút 66.2±26.3 54.3±30.6 29.8±22.2 0.0001 Hemoglobin (g/l) 104.0±20.2 95.6±24.4 93.0±19.4 0.07 Protein niệu 24h(g/24h) 6.55±5.8 6.89±5.3 7.33±5.7 0.65 Nồng độ DsDNA 209.2±179.6 155.7±141.5 156.6±152.0 0.33 Nhận xét: không có sự khác giữa các nhóm phân loại chỉ số mạn tính với tình trạng thiếu máu, nồng độDsDNA; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với huyết áp trung bình, creatinin máu và mức lọc cầu thận ở 3 nhóm p
  8. nghiên cứu khoa học quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự như Với tổn thương class VI không gặp trường nhiều tác giả trong và ngoài nước: nghiên cứu của hợp nào trong nghiên cứu của chúng tôi, vì với Haddiya I. và cs trên 96 BN tỷ lệ class IV là 62.5%, những BN class VI có một tỷ lệ khá lớn là thận class III là 10.5%[8]; nghiên cứu của Varun D và kích thước nhỏ và xơ hóa nên ít được chỉ định cs cho tỷ lệ class IV và III là 45% và 26.5% [10]; sinh thiết. Một số nghiên cứu của các tác giả nước nghiên cứu của Đỗ thị Liệu năm 2001 theo phân ngoài cũng gặp tỷ lệ rất thấp class VI, như nghiên loại của WHO trên 80 BN cho tỷ lệ class IV 67.4% cứu của Brono và cs cũng không gặp trường hợp và class III 11.3% [9]. bệnh nhân class VI [13]. Với tổn thương class III gặp nhiều nhất là Trong các tổn thương dạng hoạt động trên III(A) với 15/27 (55.6%); III(A/C) là 8/27(29.6%). bảng 3.5, hay gặp nhất là viêm mô kẽ và tăng sinh Một số nghiên cứu của các tác giả trên thế giới tế bào nôi mạch với tỷ lệ gặp lần lượt là 78.5% cũng nhận thấy gặp nhiều tổn thương III(A) hơn và 68.5%. kết quả này có thấp hơn nghiên cứu là tổn thương III(C), nghiên cứu của Hiramatsu N. của Shariati-Sarabi[14] và Austin[15] nhưng cũng và cs cho thấy class III(A) gặp tới 65%, III(A/C) là các tác giả cũng đều nhấn mạnh đây là hai dạng 35% và không gặp tổn thương III(C)[11]. hay gặp nhất trong tổn thương hoạt động. Hai tổn thương nặng nhất trong nhóm tổn thương cấp tính Tổn thương class IV là một tổn thương là hoại tử/ karyorrhexis và liềm tế bào lại chiếm đa dạng được chia thành nhiều dưới lớp nhỏ. tỉ lệ thấp nhất 15.4% và 43.9%. Kết quả này phù Trong 78 BN class IV của chúng tôi thì gặp IV- hợp với kết quả của tác giả Shariati – Sarabi cũng S(A) 10(12.8%); IV-S(A/C) 16(20.5%); IV-G(A) cho rằng tần suất hay gặp tiếp theo là thâm nhiễm 21(26.9%); IV-G(A/C) 31(39.8%); không gặp Class bạch cầu và wireloop/ hyaline thrombi và ít gặp IV(C). Như vậy tổn thương IV (A/C) gặp nhiều nhất cũng là hai tổn thương nặng gồm hoại tử/ nhất điều này chính tỏ trong class IV thường gặp karyorrexis và liềm tế bào chiếm chưa tới một nửa tổn thương hoạt động và mạn tính đi kèm hoặc tổn số trường hợp (lần lượt là 38% và 40.8%). Tỉ lệ thương hoạt động, ít khi gặp trường hợp class IV hoại tử/ karyorrhexis của tác giả Austin tuy cao mạn tính độc lập (IV-C). Nếu ta gặp trường hợp hơn tỉ lệ của chúng tôi, nhưng cùng chung đặc tổn thương class IV(C) cần lưu ý liệu có phải đó điểm là mức độ nặng chiếm tỉ lệ thấp (chỉ có 3/72 là class VI hay không. Một lý do khác khiến class trường hợp, chiếm 4.2%). IV(A/C) chiếm tỷ lệ cao đó là cách phân loại của Trong loại tổn thương mạn tính, nghiên cứu ISN đánh giá hoạt động và mạn tính mang tính của chúng tôi gặp tỷ lệ xơ hóa mô kẽ là 21.5% bán định lượng, mặc dù thể bệnh rất hoạt động và teo ống thận là 42.3%. kết quả này tương tự nhưng chỉ cần có một tổn thương ổ cục bộ nhỏ như tác giả Shariati-Sarabi nhưng thấp hơn của của mạn tính là đã xếp vào A/C và ngược lại. Do Austin[15]. vậy cần kết hợp thêm bảng NIH để đánh giá thêm cho việc tiên lượng điều trị bệnh. 3. Phân bố lắng đọng miễn dịch trên IF Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ BN Bảng 9 cho thấy tỷ lệ lắng đọng miễn dịch là class V là 21 (16.15%). Đặc điểm tổn thương của khá cao chiếm trên 2/3 trường hợp, tỷ lệ cao nhất class V là lắng đọng miễn dịch dưới biểu mô có gặp ở IgG (86.2%); C3(90.2%) và c1q (91.9%), thể quan sát được trên kính hiển vi quang học khi tỷ lệ lắng đọng thấp nhất là c4 với 43.1%. Kết nhuộm Bạc. Tỷ lệ tổn thương class V gặp khác quả nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với nhau ở các nghiên cứu: nghiên cứu củaHaddiya nhiều tác giả trên thế giới như của Gomma [16] I. và cs cho kết quả class V là 8.3%[8]; Wafaey G Cameron[17]cũng cho tỷ lệ cao ở các phức hợp và cs trên 148 BN cho tỷ lệ class V là 22.9%[12]… IgG; C3 và c1q. , nguyên nhân có thể do không có kính hiển vi Như vậy, tuy có sự khác biệt về thứ tự điện tử nên việc đánh giá cũng sẽ khác nhau đặc tần suất gặp của các phức hợp miễn dịch giữa biệt khi có tổn thương phối hợp class III-V hoặc nghiên cứu của chúng tôi với các tác giả trên, class IV-V. nhưng đều có điểm chung là chiếm tỉ lệ khá Tạp chí 186 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX
  9. nghiên cứu khoa học cao (trên 2/3 trường hợp). Riêng với bổ thể C4 bệnh nhân có chỉ số AI, CI cao thì huyết áp cao, thì các nghiên cứu đều gặp tần suất thấp (chỉ creatinin cao hơn và mức lọc cầu thận thấp hơn, khoảng một nửa số trường hợp)- nghiên cứu khác biệt có ý nghĩa thống kê với P
  10. nghiên cứu khoa học MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CHO NGHIÊN CỨU 1. Class I: 2. Class III/ IV: SE9482: tăng sinh nội mao mạch SE9477: wireloop SF672: Liềm tế bào SF3226: Hoại tử+karyorrhexis SG749: Xâm nhập bạch cầu SG3529: MDHQ (+) IgG Tạp chí 188 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX
  11. nghiên cứu khoa học 3. Class V: SF9902: Dày màng đáy và hình ảnh gai (spike) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hill G.S, T.F., Bach J.F Systemic lupus 8. Haddiya I. et al., Features and outcomes erythematosus morpho logic correlation with of lupus nephritis in Morocco: analysis of 114 immunologic and clinical data at the time of biopsy. patients. Int J Nephrol Renovasc Dis, 2013. 6: p. The American Journal of Medicine, 1978. 64: p. 249-258. 61-79. 9. liệu, đ.t., Nghiên cứu đối chiếu lâm sàng và 2. Yeung C.K., W.W.S., Wong K.L. et al, Acute mô bệnh học thận ở bệnh nhân viêm cầu thận do deterioration in renal function in systemic lupus bệnh Lupus ban đỏ hệ thống. luận án tiến sĩ, 2001. erythematosus. Q.J.M, 1985. 56(219): p. 393-402. Học viện quân Y. 3. Fujita Y., Y.S., Yura T. et al. , A case of an 10. VARUN DHIR, A.A., and at al, Long-Term elderly SLE patient associated with acute renal Outcome of Lupus Nephritis in Asian Indians. Arthritis Care & Research, 2012. 64(5): p. 713- failure. Nippon. Jizo, 1993. 19-1: p. 263-270. 719. 4. Ken-Ei Sada and Hirofumi M., Usefulness 11. Hiramatsu N. et al, Revised classification of ISN/RPS Classification of Lupus Nephritis. The of lupus nephritis is valuable in predicting renal Korean academy of medical sciences, 2009. 24: outcome with an indication of the proportion p. 7-10. of glomeruli affected by chronic lesions. 5. Hochberg MC., Updating the American Rheumatology (Oxford), 2008. 47(5): p. 702-707. College of Rheumatology revised criteria for the 12. Wafaey G. et al, Clinicopathological classification of systemic lupus erythematosus characteristics of lupus nephritis in Western region [letter]. . Arthritis Rheum, 1997. 40: p. 1725. of Saudi Arabia: An experience from two tertiary 6. Weening J.J. at al., The classification medical centres. Journal of Microscopy and of glomerulonephritis in systemic lupus Ultrastructure 2014. 2: p. 12-19. erythematosus revisited. J Am Soc Nephrol, 2004. 13. Brono L. et al , The very long-term 15: p. 241-250. prognosis and complications of lupus nephritis and 7. Ohta A, N.M., Nishina M, et al Age at its treatment. QJM, 1999. 92(4): p. 211-218. onset and gender distribution of systemic lupus 14. Zhaleh S. et al., Analysis of erythematosus, polymyositis/dermatomyositis, clinicopathologic correlations in Iranian patients and systemic sclerosis in Japan. Mod Rheumatol with lupus nephritis. Int J Rheum Dis, 2013. 16(6): 2003. 23: p. 759-764. p. 731-738. Tạp chí Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX Nội khoa Việt Nam 189
  12. nghiên cứu khoa học 15. Austin A.H.et al., Diffuse proliferative nephritis: a long-term study. Q J Med,, 1979. lupus nephritis: Identification of specific pathologic 48(189): p. 1-24. features affecting renal outcome. Kidney 18. Zhaleh S. et al., Analysis of international, 1984. 24: p. 689-695. clinicopathologic correlations in Iranian patients 16. Wafaey G. et al., Clinicopathological with lupus nephritis. International Journal of characteristics of lupus nephritis in Western region Rheumatic Diseases, 2013. 16: p. 731-738. of Saudi Arabia: An experience from two tertiary 19. Zhaleh S. et al., Clinicopathological medical centres. Journal of Microscopy and Correlation in Asian Patients with Biopsy- Ultrastructure, 2014. 2(1): p. 12-19. Proven Lupus Nephritis. International Journal of 17. Cameron J.S.et al ., Systemic lupus with Nephrology, 2015: p. 6. ABSTRACT CORRELATION OF CLINICAL, LABORATORY AND PATHOLOGICAL FINDINGS IN PATIENTS WITH LUPUS NEPHRITIS Objective: Lupus nephritis is an example of glomerulonephritis mediated by immune complex. The object of our study was to determine the prevalence of particular pathological types of Lupus nephritis in our group of patients, to establish if there was a correlation of clinical, laboratory and pathological findings. Materials and methods: The study included 130 patients diagnosed Lupus Nephritis, who had biopsy of kidneys.Clinical and pathological features of thesepatients were analyzed in a cross- sectional study. Results: 114 females (87.6%) and 16 males (13.4 %) were studied; ANA were positive in 122 (94.6%), DsDNA were positive in 90(69.8%); The frequency of cases according to ISN/RPS classification: class I 2(1.54%), class II 2(1.54%), class III 27(20.77%), class IV 78(60%), class V 21(16.15%). There was the significant relationship between several features such as: new malar rash, Pericarditis / Pleurisy, hypertensions, 24-hour proteinuria, serum creatinine level, GFR with ISN/RPS classification, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2