intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm nội soi và mô học của polyp dạ dày

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm xác định đặc điểm nội soi, mô bệnh học và độ an toàn của phương pháp cắt polyp dạ dày qua nội soi. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm nội soi và mô học của polyp dạ dày

ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI VÀ MÔ HỌC CỦA POLYP DẠ DÀY<br /> Quách Trọng Đức1,2, Trần Kiều Miên1,2, Nguyễn Thúy Oanh1,3 Hứa Chí Minh4, HứaThị Ngọc Hà 4<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xác định đặc điểm nội soi, mô bệnh học và độ an toàn của phương pháp cắt polyp dạ dày qua<br /> nội soi.<br /> Phương pháp: nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang được tiến hành từ tháng 10/2004 – 04/2007 tại<br /> bệnh viện Đại học Y Dược trên các bệnh nhân được cắt polyp dạ dày qua nội soi và có kết quả mô bệnh học<br /> phù hợp. Các dữ kiện về đặc điểm nội soi, biến chứng của thủ thuật, kết quả mô bệnh học được ghi nhận. Sử<br /> dụng phần mềm SPSS để lưu trữ và xử lý thống kê. Phép kiểm 2 bên và được xem là có ý nghĩa thống kê<br /> khi p  0,05.<br /> Kết quả: có 70 bệnh nhân trong nghiên cứu với tuổi trung bình là 48  13. Tỉ lệ nam:nữ là 1:1,4.<br /> Polyp dạ dày có thể gặp ở tất cả các vị trí theo giải phẫu của dạ dày, nhưng thường gặp nhất ở hang vị. Kích<br /> thước trung bình của polyp là 6  3 mm. Hai dạng mô bệnh học thường gặp nhất là polyp tuyến ống<br /> (42,9%) và polyp tăng sản (30%). Các polyp tuyến thường có kích thước lớn hơn nhưng không có sự khác<br /> biệt về phân bố định khu so với polyp có bản chất không phải mô tân sinh. 84,4 (59/70) trường hợp trong<br /> nghiên cứu có polyp dạ dày đơn độc. Không có biến chứng cắt polyp quan trọng: 1 trường hợp (1,4%) nghi<br /> ngờ thủng bít điều trị bảo tồn và 10 trường hợp (14,3%) có triệu chứng đau thượng vị xảy ra sau cắt polyp<br /> 24-48giờ.<br /> Kết luận: Polyp tuyến dạ dày khá phổ biến và khó nhận biết trên nội soi. Xử trí cắt polyp dạ dày qua<br /> nội soi an toàn và không gây biến chứng nghiêm trọng.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE ENDOSCOPIC AND PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF GASTRIC POLYPS<br /> Quach Trong Duc, Tran Kieu Mien, Nguyen Thuy Oanh, Hua Chi Minh, Hua Thi Ngoc Ha<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 – 2007: 80 - 85<br /> Aims: to determine the endoscopic and pathological characteristics of gastric polyps.<br /> Methods: A prospective, cross-sectional study was conducted from Oct 2004 to Apr 2007 on patients<br /> underwent gastric polypectomy at the University Medical Center. Endoscopic and pathological findings as<br /> well as polypectomy complications were recorded. SPSS software was used to store and analyze data. A test<br /> was considered of significant if p  0,05.<br /> Results: There were 70 patients with the mean age of 48  13. Male: female ratio was 1:1.4. Gastric polyp<br /> could be found in any sites but most commonly in the antrum. The two most common forms were tubular<br /> adenoma (42.9%) and hyperplastic polyp (30%). Gastric adenomas were usually bigger in size compared with<br /> non-neoplastic polyps. But their site distributions were not significantly different. 84.4% (59/70) of cases had<br /> single polyp. There were 1 case (1.4%) suspected of closed perforation and 10 cases (14.3%) with bothersome<br /> epigastric pain after polypectomy which were successfully managed without operations.<br /> Conclusions: Gastric adenomas were common among gastric polyps. Gastric polypectomy was a safe<br /> 1<br /> <br /> BM Nội, Đại Học Y Dược<br /> Khoa Nội soi, Bệnh Viện Đại Học Y Dược<br /> 3<br /> BM Ngoại, Đại Học Y Dược<br /> 4<br /> BM Giải Phẫu Bệnh, Đại Học Y Dược<br /> 2<br /> <br /> procedure without major complications.<br /> <br /> ĐẶT VẤNĐỀ<br /> Polyp dạ d|y l| một chẩn đo{n thỉnh<br /> thoảng vẫn gặp tuy xuất độ không thường<br /> xuyên như bệnh viêm loét dạ d|y – tá tràng và<br /> ung thư dạ d|y. C{c nghiên cứu trên thế giới<br /> tập trung nhiều v|o polyp đại – trực tr|ng do<br /> con đường hình th|nh ung thư ở vị trí n|y liên<br /> quan chặc chẽ với polyp tuyến ở vị trí n|y<br /> trong khi ở dạ d|y thì đại đa số c{c trường<br /> hợp ung thư liên quan đến H. pylori, viêm teo<br /> dạ d|y v| chuyển sản ruột. Tuy vậy, polyp ở<br /> dạ d|y cũng có tiềm năng hóa {c tương tự như<br /> polyp ở vị trí kh{c trên đường tiêu hóa. Nguy<br /> cơ {c tính cao nhất l| ở dạng polyp tuyến, đặc<br /> biệt với polyp tuyến có kích thước lớn v| ở<br /> người lớn tuổi(1). C{c nghiên cứu trên thế giới<br /> còn cho thấy ngay cả một số polyp tăng sản<br /> cũng có khả năng kèm c{c ổ nghịch sản v| ung<br /> thư khu trú trên polyp(2,3,4). Khả năng hóa {c<br /> khi theo dõi polyp dạ d|y chiếm khoảng 1,3%<br /> c{c trường hợp(5). Vì vậy, dạng bệnh lý n|y cần<br /> được quan t}m đúng mức hơn v| có th{i độ<br /> xử trí thích hợp để ngăn ngừa nguy cơ ung<br /> thư hóa về sau. Do xuất độ polyp dạ d|y gặp<br /> không thường xuyên nên kinh nghiệm về<br /> dạng bệnh lý n|y còn rời rạc, khu trú ở một số<br /> ít ca l}m s|ng gặp ở từng c{ nh}n. Y văn trong<br /> nước hiện chưa có b{o c{o n|o về đặc điểm<br /> bệnh lý n|y. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu<br /> n|y nhằm x{c định đặc điểm nội soi, bản chất<br /> mô bệnh học v| những tai biến của thủ thuật<br /> cắt polyp dạ d|y qua nội soi.<br /> <br /> PHƢƠNGPHÁP -ĐỐI TƢỢNGNGHIÊNCỨU<br /> Phương ph{p tiền cứu, mô tả cắt ngang<br /> tiến h|nh tại bệnh viện Đại Học Y Dược từ<br /> 11/2004 – 04/2007.<br /> <br /> Tiêu chuẩn nhận bệnh<br /> - C{c bệnh nh}n đến kh{m v| được chỉ<br /> định nội soi tiêu hóa trên tại bệnh viện Đại<br /> Học Y Dược.<br /> - Có tổn thương dạng polyp trên nội soi<br /> tiêu hóa trên.<br /> <br /> - Đồng ý thực hiện thủ thuật cắt polyp qua<br /> nội soi.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> - Không đồng ý cắt polyp qua nội soi<br /> - Không có rối loạn đông cầm m{u chưa<br /> điều chỉnh được v| đang sử dụng Aspirin v|<br /> kh{ng đông.<br /> - Có kết quả không phù hợp với polyp dạ d|y.<br /> <br /> Cách thức tiến hành<br /> Sử dụng m{y nội soi Olympus EXERA GIF<br /> 160. C{c bệnh nh}n đến nội soi tiêu hóa trên<br /> v| ph{t hiện polyp dạ d|y qua nội soi được<br /> giải thích tình hình bệnh với bệnh nh}n v|<br /> người nh|. Nếu th}n nh}n v| bệnh nh}n đồng<br /> ý thì tiến h|nh thủ thuật cắt polyp qua nội soi.<br /> Chúng tôi chỉ yêu cầu xét nghiệm đông cầm<br /> máu khi polyp >10mm hoặc bệnh nh}n có tiền<br /> sử rối loạn đông cầm m{u. Với c{c polyp còn<br /> lại chúng tôi tiến h|nh thủ thuật ngay. M{y<br /> đốt được sử dụng l| Olympus PSD 10. Chúng<br /> tôi c|i đặt m{y với dòng cắt-đốt v| cường độ<br /> c|i đặt ở mức từ 2-2,5. Sử dụng thòng lọng<br /> hoặc kềm sinh thiết nóng để cắt polyp. Bệnh<br /> nh}n được sử dụng sucrafate dạng gel ngay<br /> sau thủ thuật v| dùng tiếp thuốc ức chế bơm<br /> proton với liều chuẩn sau đó. Thời gian theo<br /> dõi ở bệnh viện trung bình khoảng 2-3 giờ sau<br /> đó được cho về kèm số điện thoại liên lạc với<br /> bệnh viện. Polyp dạ d|y sau khi được cắt ra<br /> được cố định bằng Formol 10%, được nhuộm<br /> theo phương ph{p HE tại bộ môn Giải phẫu<br /> bệnh thuộc Đại học Y dược TP HCM.<br /> <br /> Phân tích và xử lý thống kê<br /> C{c dữ liệu được lưu trữ v| xử lý bằng<br /> phần mềm SPSS (phiên bản 13.0, SPSS Inc,<br /> Chicago, Ill). Sử dụng c{c phép đếm tần suất<br /> để mô tả c{c tỉ lệ, trung bình. Sử dụng<br /> phương ph{p ph}n tích phương sai ANOVA<br /> một yếu tố để so s{nh tuổi, kích thước giữa<br /> nhóm polyp tuyến v| c{c polyp kh{c. Sử<br /> dụng 2 để so s{nh sự kh{c biệt về vị trí<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> 81<br /> <br /> polyp, dạng cuống v| bệnh lý đường tiêu hóa<br /> trên phối hợp. Thực hiện phép kiểm 2 bên v|<br /> xem l| có ý nghĩa thống kê khi p  0,05.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Có 70 bệnh nh}n thỏa mãn tiêu chuẩn<br /> nhận bệnh v| loại trừ.<br /> Tuổi trung bình của bệnh nh}n l|: 48  13. Sự<br /> khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa tuổi v|<br /> giới của nhóm bệnh nh}n bị polyp tuyến v|<br /> polyp có bản chất không phải mô t}n sinh.<br /> Tỉ lệ nam:nữ l| 1:1,4.<br /> <br /> Nội soi<br /> Polyp dạ d|y có thể gặp ở tất cả c{c vị trí<br /> theo giải phẫu của dạ d|y, nhưng tỉ lệ gặp<br /> nhiều nhất l| ở vùng hang vị. Đại đa số<br /> trường hợp chúng tôi gặp l| có polyp dạ d|y<br /> đơn độc nhưng khoảng 15,6% trường hợp có<br /> đồng thời nhiều polyp. Kích thước trung<br /> bình của polyp l| 6  3 mm với hơn ph}n nữa<br /> số trường hợp polyp có kích thước  5mm.<br /> Polyp lớn nhất gặp trong nghiên cứu n|y có<br /> kích thước 15mm. Đa số polyp dạ d|y ở dạng<br /> không cuống. Tổn thương nội soi phối hợp<br /> thường gặp nhất l| viêm dạ d|y (bảng 1).<br /> Bảng 1: Đặc điểm nội soi của polyp dạ dày<br /> <br /> Vị trí<br /> polyp<br /> Số<br /> lượng<br /> polyp<br /> Kích<br /> thước<br /> polyp<br /> Cuống<br /> polyp<br /> <br /> Đặc điểm nội soi<br /> Tâm vị<br /> Đáy vị<br /> Thân vị<br /> Hang vị<br /> 1<br /> 2-4<br />  10<br /> Kích thước trung bình<br />  5 mm<br /> 6-9 mm<br />  10 mm<br /> Có cuống<br /> Không cuống<br /> <br /> N<br /> 2<br /> 5<br /> 19<br /> 44<br /> 59<br /> 8<br /> 3<br /> 6  3 mm<br /> 40<br /> 19<br /> 11<br /> 12<br /> 58<br /> <br /> %<br /> 2,9<br /> 7,1<br /> 27,1<br /> 62,9<br /> 84,4<br /> 11,4<br /> 4,2<br /> 57,1<br /> 27,2<br /> 15,7<br /> 17,1<br /> 82,9<br /> <br /> Tổn<br /> thương<br /> phối hợp<br /> trên nội<br /> soi<br /> <br /> Đặc điểm nội soi<br /> Viêm TQ trào ngược<br /> Viêm dạ dày<br /> Loét dạ dày<br /> Loét tá tràng<br /> Bình thường<br /> <br /> N<br /> 1<br /> 59<br /> 2<br /> 3<br /> 5<br /> <br /> %<br /> 1,4<br /> 84,5<br /> 2,8<br /> 4,2<br /> 7,1<br /> <br /> Mô bệnh học<br /> Hai dạng thường gặp nhất l| polyp tuyến<br /> ống v| polyp tăng sản (bảng 2). Không có<br /> trường hợp ung thư n|o được ph{t hiện.<br /> Chúng tôi gặp 1 trường hợp polyp tuyến ống<br /> nhung mao ở vùng hang vị có nghịch sản vừa ở<br /> bệnh nh}n nam 58 tuổi với kích thước 10mm.<br /> Bệnh nh}n n|y có viêm dạ d|y do H. pylori.<br /> <br /> Mối tƣơng quan giữa đặc điểm nội soi và bản<br /> chất mô bệnh học<br /> Khi khảo s{t mối tương quan giữa đặc<br /> điểm nội soi v| bản chất mô bệnh học của<br /> polyp dạ d|y, chúng tôi nhận thấy rất khó<br /> ph}n biệt polyp tuyến v| c{c polyp kh{c có<br /> bản chất không phải mô t}n sinh dựa trên<br /> hình ảnh nội soi thông thường. Kết quả<br /> ph}n tích cho thấy cả polyp tuyến v| các<br /> dạng polyp kh{c đều có thể xuất hiện ở tất<br /> cả c{c vị trí giải phẫu dạ d|y (biểu đồ 1) v|<br /> sự kh{c biệt theo ph}n bố định khu không<br /> có ý nghĩa thống kê. Tuy bệnh lý đường tiêu<br /> hóa trên phối hợp cũng không kh{c biệt đạt<br /> ý nghĩa thống kê, chúng tôi nhận thấy tất cả<br /> c{c bệnh nh}n trong nghiên cứu có polyp<br /> phối hợp với loét dạ d|y đều có kết quả mô<br /> bệnh học l| polyp tuyến; trong khi tất cả c{c<br /> bệnh nh}n có polyp dạ d|y phối hợp loét t{<br /> tr|ng hoặc viêm tr|o ngược dạ d|y thực<br /> quản đều có mô bệnh học l| polyp tăng sản<br /> hoặc tăng sản hốc tuyến khu trú (biểu đồ 2).<br /> Điểm giúp ph}n biệt polyp tuyến v| c{c<br /> polyp không có bản chất l| mô tăng sinh<br /> trong nghiên cứu n|y l| kích thước của<br /> polyp: với kích thước polyp c|ng lớn thì x{c<br /> xuất gặp polyp tuyến sẽ tăng lên (biểu đồ 3).<br /> <br /> Mô bệnh học<br /> <br /> N<br /> <br /> %<br /> <br /> Polyp tuyến đáy vị<br /> <br /> 7<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8<br /> <br /> 11,4<br /> <br /> Bảng 2: Đặc điểm mô bệnh học của polyp dạ dày<br /> Mô bệnh học<br /> <br /> N<br /> <br /> %<br /> <br /> Polyp tuyến ống<br /> <br /> 30<br /> <br /> 42,9<br /> <br /> Tăng sản hốc tuyến khu trú<br /> <br /> Polyp tuyến ống nhung mao<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> Polyp thiếu niên<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> Polyp tuyến nhung mao<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 70<br /> <br /> 100<br /> <br /> Polyp tăng sản<br /> <br /> 21<br /> <br /> 30<br /> <br /> 25<br /> 20<br /> 15<br /> <br /> Polyp tuyến<br /> Polyp khác<br /> <br /> 10<br /> 5<br /> 0<br /> Tâm vị<br /> <br /> Đáy vị<br /> <br /> Thân vị<br /> <br /> Hang vị<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố định khu của polyp dạ dày<br /> 35<br /> 30<br /> 25<br /> 20<br /> <br /> Polyp tuyến<br /> <br /> 15<br /> <br /> Polyp khác<br /> <br /> 10<br /> 5<br /> 0<br /> BT<br /> <br /> VDD<br /> <br /> GERD<br /> <br /> LDD<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> LTT<br /> <br /> 83<br /> <br /> Biểu đồ 2: Bệnh lý đuờng tiêu hóa trên phối hợp<br /> 30<br /> 25<br /> 20<br /> Polyp tuyến<br /> <br /> 15<br /> <br /> Polyp khác<br /> <br /> 10<br /> 5<br /> 0<br /> < = 5mm<br /> <br /> 6--9 mm<br /> <br /> > = 10 mm<br /> <br /> Biểu đồ 3: Phân bố kích thước polyp dạ dày theo bản chất mô bệnh học<br /> thấy polyp dạ d|y thường gặp ở nữ (nam:nữ =<br /> Tai biến của điều trị bằng nội soi<br /> 1:1,4), tập trung ở vùng hang vị (61%), kế đến<br /> Chúng tôi không có trường hợp n|o chảy<br /> l| th}n vị (31,2%), t}m vị (5%) v| đ{y vị<br /> m{u đ{ng kể v| có triệu chứng xuất huyết trên<br /> (2,8%). Dạng phổ biến nhất trên nội soi cũng l|<br /> l}m s|ng sau cắt polyp. Một số trường hợp có<br /> dạng không cuống chiếm 73,4%. Theo y văn<br /> rướm m{u nhẹ ch}n vết cắt polyp v| được xử<br /> thế giới, tỉ lệ ung thư hóa của polyp dạ d|y<br /> trí tiếp bằng dùng đầu thòng lọng với dòng<br /> thay đổi tùy bản chất mô học của polyp:<br /> điện đông cầm m{u tiếp đạt hiệu quả cầm<br /> khoảng 2,1% đối với polyp tăng sản, 5% đối<br /> m{u tốt trước khi ngưng thủ thuật nên chúng<br /> với polyp tuyến ống v| 28,5-40% đối với polyp<br /> tôi không xếp v|o nhóm có tai biến xuất<br /> tuyến nhung mao(7,8). Do vậy x{c định bản chất<br /> huyết. Có 1 trường hợp (1,4%) polyp không<br /> mô bệnh học rất quan trọng vì đóng vai trò<br /> cuống ch}n rộng đường kính 12mm ở vùng<br /> quyết định th{i độ xử trí v| theo dõi bệnh<br /> hang vị nghi ngờ thủng bít hoặc có bỏng<br /> nh}n sau n|y. Kết quả nghiên cứu của chúng<br /> xuyên th|nh g}y ra kích thích phúc mạc với<br /> tôi cho thấy 2 dạng polyp dạ d|y thường gặp<br /> biểu hiện với bệnh nh}n đau bụng nhiều sau<br /> nhất l| polyp tuyến ống v| polyp tăng sản.<br /> khi cắt polyp. Kiểm tra phim X quang bụng<br /> Tuy vậy chúng tôi nhận thấy rất khó ph}n biệt<br /> không chuẩn bị không thấy liềm hơi dưới<br /> polyp tuyến với c{c polyp kh{c dựa trên hình<br /> ho|nh. Bệnh nh}n được nằm theo dõi 1 ng|y<br /> ảnh nội soi đơn thuần ngoại trừ yếu tố gợi ý l|<br /> sau thì ổn định, giảm đau, bụng mềm v| được<br /> polyp tuyến thường có kích thước lớn. Nghiên<br /> cho xuất viện v| t{i kh{m 4 tuần sau trong<br /> cứu của Muehdorfer cho thấy polyp tuyến<br /> tình trạng ổn định. Có 10 trường hợp (14,3%)<br /> thường ở dạng không cuống v| niêm mạc bề<br /> bệnh nh}n có triệu chứng đau quặn thượng vị<br /> mặt trơn l{ng, trong khi c{c polyp khác không<br /> xảy ra sau cắt polyp 24-48giờ với cường độ<br /> có bản chất l| mô t}n sinh thường có bề mặt<br /> tăng hơn so với trước khi cắt polyp v| hết dần<br /> trợt, xuất huyết(6); tuy nhiên theo hướng dẫn<br /> sau đó.<br /> thực h|nh l}m s|ng năm 2006 của Hội Nội Soi<br /> BÀNLUẬN<br /> Tiêu Hóa Mỹ thì vẫn không thể x{c định chắc<br /> chắn được dạng mô học của polyp dạ d|y dựa<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có nhiều<br /> trên hình ảnh nội soi v| cần phải cắt hoặc sinh<br /> điểm tương đồng với nghiên cứu của<br /> thiết tổn thương nghi ngờ polyp để x{c định<br /> Muehdorfer v| cộng sự l|m tại Đức năm<br /> bản chất mô bệnh học(9). Muehdorfer so sánh<br /> 2001(6). Nghiên cứu của Muehdorfer cũng cho<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2