Đặc điểm về tỷ lệ các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp và một số yếu tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày xác định mật độ mắc các loại nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và một số yếu tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang ở 320 bệnh nhân được điều trị trên 48h tại khoa Hồi sức tích cực (HSTC) bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc từ 01/2023 đến 10/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm về tỷ lệ các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp và một số yếu tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỶ LỆ CÁC LOẠI NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN THƯỜNG GẶP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN TỈNH VĨNH PHÚC Nguyễn Đức Quỳnh1, Nguyễn Thị Vân Anh1 TÓM TẮT 11 ngày) trong đó viêm phổi liên quan thở máy là Mục tiêu: Xác định mật độ mắc các loại hay gặp nhất (36,2/1000 ngày thở máy). Các loại nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và một số yếu NKBV có liên quan đến bệnh lý nền trước đó, tố liên quan tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện mức độ nặng khi vào khoa và thời gian nằm viện tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương pháp: kéo dài. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang ở 320 bệnh Từ khóa: Nhiễm khuẩn bệnh viện, yếu tố nhân được điều trị trên 48h tại khoa Hồi sức tích liên quan, thời gian nằm viện. cực (HSTC) bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc từ Từ viết tắt: NKBV: Nhiễm khuẩn bệnh viện. 01/2023 đến 10/2023. Kết quả: NKBV chủ yếu HSTC: Hồi sức tích cực. VAP (Ventilator xảy ra ở người bệnh trên 60 tuổi (64%) và có mật Associated Pneumonia): Viêm phổi liên quan thở độ mắc 22,4/1000 ngày nằm viện trong đó viêm máy (VPLQTM). CAUTI (Catheter-Associated phổi liên quan thở máy hay gặp nhất với Urinary Tract Infections): Nhiễm khuẩn tiết niệu 36,2/1000 ngày thở máy (Cường độ sử dụng thiết liên quan ống thông (NKTNLQOT), CLABSI bị (DU) 0,4) sau đó là nhiễm khuẩn tiết niệu liên (Central-line associated blood stream infection): quan ống thông với 12,8/1000 ngày lưu sonde Nhiễm khuẩn huyết liên quan catheter. TBMMN: tiểu (DU 0,5). Có mối liên quan giữa tỷ lệ mắc Tai biến mạch máu não. DU (device usage): viêm phổi liên quan thở máy với mức độ nặng Cường độ sử dụng thiết bị. (APACHE II) lúc vào khoa, bệnh lý nền tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, dùng kháng SUMMARY sinh tĩnh mạch và truyền máu trước đó và thời CHARACTERISTICS OF THE gian nằm viện trên 7 ngày. Yếu tố có liên quan PREVALENCE OF COMMON đến nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến ống NOSOCOMIAL INFECTIONS AND thông gồm các bệnh lý nền trước đó như đái tháo SOME RELATED FACTORS AT đường, bệnh lý ác tính, truyền máu trước đó và VINH PHUC HOSPITAL'S thời gian nằm viện trên 7 ngày. Kết luận: Mật độ INTENSIVE CARE UNIT mắc NKBV tại khoa HSTC còn cao (22,4/1000 This study was conducted to determine the density of multiple types of nosocomial infections and related factors at Department of 1 Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, Bệnh viện Intensive Care, Vinh Phuc province Hospital. đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc Subject and method: This was a prospective, Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Quỳnh cross-sectional study on 320 patients treated for Email: ducquynhnguyen3007@gmail.com more than 48 hours at the Intensive Care Unit Ngày nhận bài: 11.7.2024 (ICU) of Vinh Phuc Province Hospital from Ngày phản biện khoa học: 12.8.2024 January to September 2021. Result: Nosocomial Ngày duyệt bài: 14.8.2024 77
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI infections mainly occurred in patients over 60 trong HSTC là 51,3%, nó không chỉ đe dọa years old (64%) and had an incidence rate of tính mạng và sức khỏe của bệnh nhân mà còn 22.4/1000 days of hospital stay, in which kéo dài thời gian nằm viện 19,2 ngày, chi phí ventilator-associated pneumonia (VAP) was the hàng năm lên đến 45 tỷ đô la ở Hoa Kỳ2. Ở most common with 36.2/1000 days of Việt Nam, NKBV có tỷ lệ mắc từ 19,3%- mechanical ventilation (Device Use Intensity 31,3% hay gặp nhất là viêm phổi liên quan (DU) 0.4) followed by catheter-associated thở máy (VPLQTM) với tỷ lệ 30% - 80% và urinary tract infections (CAUTI) with 12.8/1000 mật độ mắc 15,3/1000 ngày thở máy1. days of urinary catheter retention (DU 0.5). NKBV đứng thứ 2 hay gặp là nhiễm khuẩn There was a relationship between the incidence of VAP with severity (APACHE II) at admission, tiết niệu liên quan ống thông tiểu underlying hypertension, cerebrovascular (NKTNLQOT) có tỷ lệ mắc 4,6% - 20% và accident, intravenous antibiotic use, previous mật độ mắc 7/1000 ngày lưu sonde tiểu1,3. blood transfusion and and hospital stay more Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc là bệnh than 7 days. CAUTI had an incidence related to viện tuyến cuối của tỉnh, với số lượng underlying diseases including diabetes, giường khoảng 1300 giường và là nơi điều trị malignancy, previous blood transfusion and các bệnh nhân có bệnh lý phức tạp, bệnh hospital stay more than 7 days. Conclusion: The hiểm nghèo và suy nhiều cơ quan trong cơ density of nosocomial infections in the thể. Tỷ lệ NKBV ở bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc Department of Intensive Care was high từ 12,1% (2017) đến 13,6% (2019) và (22.4/1000 days) of which VAP is the most NKBV trong các khoa HSTC thường cao common (36.2/1000 days of mechanical nhất 4. Hơn nữa, NKBV tăng thời gian nằm ventilation). Types of nosocomial infections were viện (26,6 ngày so với 11,5 ngày) và chi phí associated with pre-existing medical conditions, điều trị thêm (2,385 USD so với 1,114 severity on admission and prolonged hospital USD)5. Khoa HSTC là nơi bệnh nhân có stay. Keywords: nosocomial infections, risk nhiều yếu tố nguy cơ NKBV, vi khuẩn kháng factors, length of stay in hospital. kháng sinh do bệnh nhân nặng, sức đề kháng Abbreviation: VAP:Ventilator Associated cơ thể suy yếu, hay có các thủ thuật xâm lấn, Pneumonia. CAUTI: catheter-Associated Urinary sử dụng thường xuyên kháng sinh. Do đó Tract Infections, CLABSI: Central-line NKBV trong khoa HSTC thực sự là mối lo associated blood stream infection. DU: device ngại trên lâm sàng, trong can thiệp điều trị và usage. SSI: Surgical site infection. dự phòng sự lây lan của sự kháng kháng sinh. Vì vậy, nghiên cứu về NKBV giúp I. ĐẶT VẤN ĐỀ kiểm soát, phòng ngừa và giảm chi phí điều Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) có tỷ lệ trị cũng như cải thiện kết quả lâm sàng. Câu mắc cao nhất và là nguyên nhân chính gây tử hỏi nghiên cứu là bệnh nhân ở đơn vị HSTC vong trong Hồi sức tích cực (HSTC)1. có mật độ mắc các loại nhiễm khuẩn bệnh NKBV chiếm tỷ lệ 7% ở các nước phát triển viện và các yếu tố liên quan như thế nào? Do và 10% ở các nước đang phát triển, tỷ lệ mắc 78
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu phân tích, nghiên cứu vào đơn vị HSTC trong thời gian cắt ngang, tiến cứu với hai nghiên cứu. Mục tiêu: 2.4. Những biến số của nghiên cứu: 1. Xác định mật độ mắc các loại nhiễm Mật độ mắc NKBV (Số NKBV x khuẩn bệnh viện thường gặp tại khoa Hồi sức 1000/Tổng số ngày nằm viện), Mật độ mắc tích cực Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. VAP (Số VAP x 1000/Tổng số ngày thở 2. Xác định một số yếu tố liên quan đến máy), Mật độ mắc CAUTI (Số CAUTI x tình trạng nhiễm khuẩn loại viêm phổi do thở 1000/Tổng số ngày lưu sonde tiểu). Mật độ máy và loại nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan mắc CLABSI (Số CLABSI x 1000/Tổng số đến ống thông tiểu tại khoa Hồi sức tích cực ngày lưu catheter tĩnh mạch trung tâm). Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Cường độ sử dụng thiết bị = số ngày phơi nhiễm với thiết bị/ tổng số ngày nằm viện. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các yếu tố liên quan đến các loại NKBV 2.1. Đối tượng nghiên cứu như tiền sử bệnh nền trước đó, tiền sử dùng Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Tất cả các thuốc (kháng sinh trong 30 ngày qua, truyền bệnh nhân nhập viện và điều trị trên 48h tại máu), mức độ bệnh nặng khi vào khoa (điểm khoa Hồi sức tích cực. Bệnh nhân được chẩn APACHE II), tuổi của bệnh nhân, thời gian đoán NKBV và loại nhiễm khuẩn (VAP, nằm viện (thời gian từ khi bệnh nhân vào CAUTI, CLABSI) theo tiêu chuẩn CDC viện đến khi xuất hiện NKBV) 2019 6. Một số tiêu chuẩn nghiên cứu: Quy trình Tiêu chuẩn loại trừ: không lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm máu, dịch phế 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: quản, nước tiểu, dịch ổ bụng theo quy trình Khoa Hồi sức tích cực (HSTC) bệnh viện của bệnh viện. Thực hiện lấy mẫu bệnh phẩm tỉnh Vĩnh Phúc từ 01/2023 đến 10/2023. khi bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm khuẩn. Hệ 2.3. Phương pháp nghiên cứu: phân thống cấy máu, hệ thống định danh vi khuẩn: tích cắt ngang, tiến cứu. cấy máu 2 chai, hệ thống cấy máu tự động Công thức tính cỡ mẫu FX của BD, định danh bằng máy Malditof. Quy trình nuôi cấy và làm kháng sinh đồ theo thường quy của khoa vi sinh. là giá trị từ phân bố chuẩn, được Xử lý dữ liệu: Xử lý số liệu thu thập tính dựa trên mức ý nghĩa thống kê 5% bằng được bằng phần mềm thống kê SPSS 26.0. 1,96 Kiểm định Mann Whitney U cho các biến n là cỡ mẫu tối thiểu, p là tỷ lệ NKBV định lượng không là biến chuẩn. Kiểm định trong đơn vị HSTC tham khảo ở một nghiên Chi-square với các biến định tính. Giá trị p < cứu khác là 23,4% (p= 0,234)5. d mức sai số 0,05 cho sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với 0,05. Do đó cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên khoảng tin cậy (KTC) 95%. cứu của chúng tôi là: n = 276 bệnh nhân. Nghiên cứu đã được thông qua hội đồng Chọn mẫu: thuận tiện, chúng tôi lấy tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tham gia đạo đức của bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc 79
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian nghiên cứu có 320 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, trong đó 86 bệnh nhân NKBV (26,9%) với 98 đợt NKBV và 234 bệnh nhân không NKBV (73,1%). Bảng 1: Đặc điểm về tuổi của nhóm nghiên cứu Chung (n=320) NKBV (n=86) Độ tuổi n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) ≤ 20 7 2,2 1 1,2 21- 30 10 3,1 3 3,5 31- 40 26 8,1 7 8,1 41- 50 34 10,6 9 10,4 51- 60 41 12,8 11 12,8 > 60 202 63,2 55 64,0 Theo bảng 1, NKBV chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi (64%) và tuổi cao hơn có tỷ lệ mắc NKBV cao hơn các lứa tuổi khác. Bảng 2: Số NKBV/ 1000 ngày phơi nhiễm thiết bị Tổng số ngày Số ngày phơi Mật độ Cường độ sử dụng Loại NKBV Số NK(n) nằm viện nhiễm mắc thiết bị (DU) a NKBV chung 98 4375 4375 22,4 b VAP 65 4375 1796 36,2 0,4 c CAUTI 28 4375 2187 12,8 0,5 d CLABSI 2 4375 1169 1,71 0,3 a Tổng số ngày nằm viện. Tổng số ngày thở máy. Tổng số ngày lưu ống thông tiểu. b c d Tổng số ngày lưu ống thông TMTT. 320 bệnh nhân với tổng số ngày nằm viện là 4375 ngày. Từ viết tắt: Viêm phổi liên quan thở máy Theo bảng 2, NKBV thường gặp liên (VAP- Ventilator Associated Pneumonia), quan đến thiết bị là VAP và CAUTI với mật Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến ống độ mắc VAP là cao nhất trong các loại thông tiểu (CAUTI- Catheter-Associated NKBV (36,2/ 1000 ngày phơi nhiễm), cường Urinary Tract Infections), Nhiễm khuẩn độ sử dụng thiết bị cao nhất là ống sonde tiểu huyết liên quan catheter (CLABSI - Central- (DU= 0,5). line associated blood stream infection). Bảng 3: Mối liên quan giữa mức độ nặng của bệnh lúc vào viện với NKBV Loại NKBV n Điểm APACHE II p Tổng 320 14 ± 12 VAP 65 18,22 ± 8,9 0,03 Không VAP 234 12,97 ± 6,4 CAUTI 28 19,94 ± 12,4 0,36 Không CAUTI 234 13,89 ± 8,9 Có 234 bệnh nhân không mắc bất kỳ loại NKBV nào. Kiểm định Mann Whitney U. Theo bảng 3, đa số bệnh nhân vào khoa trong tình trạng nặng (APACHE II là 14 ± 12), BN bị VAP có mức độ nặng hơn các BN khác (18,22 ± 8,9 so với 12,97 ± 6,4) 80
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4: Mối liên quan của bệnh nền và tiền sử dùng thuốc trước đó với NKBV Tổng VAP CAUTI Bệnh đi kèm % (n=320) n (%) p n (%) p Đái tháo đường 58 18,13 15 (25,9) 12 (20,7) 0.14 0,01 Không đái tháo đường 262 81,87 50 (19,1) 16 (6,1) Tăng huyết áp 131 40,94 36 (27,5) 15 (11,5) 0,03 0,15 Không tăng huyết áp 189 59,06 29 (15,3) 13 (6,9) Suy tim 45 14,06 12 (26,7) 4 (8,9) 0,24 0,25 Không suy tim 275 85,94 53 (19,3) 24 (8,7) Ác tính 21 6,57 6 (28,6) 6 (28,6) 0,45 0,01 Không Ác tính 299 93,43 59 (19,7) 22 (7,4) TBMMN 39 12,19 13 (33,3) 6 (15,4) 0,02 0,78 Không TBMMN 281 87,81 52 (18,5) 22 (7,8) Kháng sinh tĩnh mạch 177 55,31 52 (29,4) 16 (9,0) 0,01 0,56 Không kháng sinh tĩnh mạch 143 44,69 13 (9,1) 12 (8,4) Dinh dưỡng tĩnh mạch 74 23,13 18 (24,3) 8 (10,8) 0,64 0,34 Không dinh dưỡng tĩnh mạch 246 76,87 47 (19,1) 20 (8,1) Truyền máu 107 33,44 28 (26,2) 15 (14,0) 0,04 0,02 Không truyền máu 213 66,56 37 (17,4) 13 (6,1) Kháng sinh tĩnh mạch trong 30 ngày qua. với 9,1%, p=0,01), truyền các chế phẩm máu Tai biến mạch máu não (TBMMN). Kiểm (26,2% so với 17,4%, p=0,04) có liên quan định Chi-square, Kiểm định Fisher's Exact với VAP. BN có tiền sử đái tháo đường Test. (20,7% so với 6,1%, p=0,01), bệnh lý ác tính Theo bảng 4, BN có tiền sử tăng huyết áp (28,6% so với 7,4%, p=0,01), truyền các chế (27,5% so với 15,3%, p=0,03), TBMMN phẩm máu (14% so với 6,1%, p=0,02) có liên (33,3% so với 18,5%, p=0,02), dùng kháng quan với CAUTI. sinh tĩnh mạch trong 30 ngày qua (29,4% so Bảng 5: Mối liên quan giữa NKBV với thời gian nằm viện Thời gian nằm viện ≥ 7 ngày Thời gian nằm viện < 7 ngày Loại NK Tổng p n % n % VAP 65 54 83,1 11 16,9 0,01 Không VAP 234 124 53 101 43,2 CAUTI 28 20 71,4 8 28,6 0,02 Không CAUTI 234 116 49,6 118 50,41 Có 234 bệnh nhân không mắc bất kỳ loại NKBV nào. Kiểm định Chi-square, Kiểm IV. BÀN LUẬN định Fisher's Exact Test. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho Theo bảng 5, thời gian nằm viện ≥ 7 ngày thấy NKBV chủ yếu với tuổi trên 60 tuổi có liên quan đến VAP (83,1% so với 16,9%, (64%). Kết quả này tương đồng với Ahmet p=0,01) và CAUTI (71,4% so với 28,6%, Yardım ở Thổ Nhĩ Kỳ (66,25 ± 13,66 tuổi) p=0,01). nhưng khác Lê Sơn Việt 43,2% BN trên 60 tuổi3,7. Tuổi cao là một yếu tố nguy cơ gây 81
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI NKBV do hay kèm theo các bệnh mạn tính Ba Lan thì truyền máu (53% với 47%, p < làm giảm sức đề kháng cơ thể, suy dinh 0,001), tiểu đường (OR=1,8; KTC 95% 1,10- dưỡng. Nhiều nghiên cứu trên thế giới cũng 3,00; p = 0,02) làm tăng nguy cơ NKBV5,8. cho kết quả tuổi trung bình ở bệnh nhân mắc Có rất nhiều yếu tố nguy cơ trong khoa NKBV từ 50-70 tuổi1. chúng tôi tăng tỷ lệ NKBV do đó cần có các NKBV thường gặp trong đơn vị chúng biện pháp để thực hiện và giám sát NKBV. tôi là VAP với 36,2/1000 ngày thở máy, BN bị TBMMN hay có các tổn thương thần CAUTI với 12,8/1000 ngày lưu sonde tiểu kinh, phải thở máy, ăn qua sonde, khó nuốt (DU 0,5). Kết quả này khác với Lê Sơn Việt dễ sặc vào phổi, nằm viện kéo dài là nguyên (VAP 15,3/1000 ngày thở máy, CAUTI nhân làm tăng VAP8. Tỷ lệ sử dụng kháng 7,0/1000 ngày lưu sonde tiểu, CLABSI sinh chúng tôi cao hơn nhiều so với Châu Âu 4,9/1000 ngày lưu catheter)3. Ahmet Yardım (11%, năm 2011–2012) và (10% năm 2016– nhiễm khuẩn phổi (51,5%) với VAP chiếm 2017), Ý (23,3%) và Friuli Venezia Giulia 64,7%, CAUTI 42,4%7. Victor Daniel (19%)6,8. Điều này có thể do khoa chúng tôi Rosenthal NKBV liên quan đến thiết bị là là đơn vị đa chuyên khoa nên bệnh nhân vào 5,91% và 9,01/1000 ngày, VAP 11,47/1000 khoa ở mức độ nặng (APACHE II 14 ± 12) ngày, CAUTI là 3,16/1000 ngày1,7. Nhiễm nên kháng sinh theo kinh nghiệm được sử khuẩn hay gặp nhất trong đơn vị chúng tôi là dụng nhiều hơn. VAP điều này tương đồng với Ahmet NKBV có liên quan với số ngày nằm Yardım, Małgorzata Kołpa, Dương Bích viện ≥ 7 ngày với VAP (p = 0,014) và Thủy5,7. Và khác với Appiah-Korang Labi, CAUTI (p = 0,025). Nghiên cứu của Kolpa Pooja Rawat hay gặp nhất là CAUTI1,9. Sự M có 89,5% dùng kháng sinh ở ngày khảo khác biệt này có thể do mô hình cơ cấu bệnh sát, sự hiện diện của bất kỳ thiết bị xâm lấn tật, đặc điểm khoa chúng tôi gồm nội khoa nào là yếu tố nguy cơ (OR=5,03; KTC 95% và sau phẫu thuật, điều kiện kiểm soát nhiễm 4,77-13,35) và NKBV tăng 9% vào ngày thứ trùng, hướng dẫn kiểm soát của từng cơ sở. 6 đến ngày thứ 10, tăng 17% ngày thứ 10 đến Đa số BN vào khoa chúng tôi trong tình 20, tăng gấp đôi sau ngày thứ 208. Nghiên trạng nặng (APACHE II 14 ± 12), VAP có cứu ở Mexico thì NKBV xảy ra sau 4 ngày APACHE II lúc vào khoa cao hơn (18,22 ± nằm viện, 79,1% sử dụng kháng sinh, 8,9 so với 12,97 ± 6,4, p = 0,001). Kết quả TBMMN (OR=1,03; KTC 95% 1,1-1,8), thời này tương đồng Pooja Rawat điểm APACHE gian nằm viện > 7 ngày (OR=1,15; KTC II ở VAP (22,57 với 21,87), CAUTI (26,35 95% 1,1-1,2), can thiệp thủ thuật xâm lấn với 21,08)9. BN có tình trạng nặng khi vào đều làm tăng tỷ lệ NKBV9. Nghiên cứu ở khoa dễ NKBV do suy giảm sức đề kháng, Thổ Nhĩ Kỳ yếu tố nguy cơ độc lập của nguy cơ thực hiện các thủ thuật xâm lấn làm NKBV là TBMMN (OR=15,04; KTC 95% mất đi tính toàn vẹn giải phẫu của hàng rào 3,41-66,33), thời gian xuất hiện nhiễm khuẩn bảo vệ tự nhiên. đầu tiên là 7 ngày5,8. Lê Sơn Việt ở Bạch Mai Các yếu tố liên quan đến NKBV gồm thì thời gian điều trị trên 7 ngày (aOR=9,24; tiền sử tăng huyết áp, TBMMN, dùng kháng KTC 95% 4,94-17,3) là yếu tố nguy cơ3. Môi sinh đường tĩnh mạch trong 30 ngày qua, trường HSTC nhiều vi khuẩn đa kháng, áp truyền các chế phẩm máu có liên quan với lực chọn lọc kháng sinh, nhiều thủ thuật xâm VAP. Với CAUTI thì BN có tiền sử đái tháo lấn, phần lớn bệnh nhân đã mang vi khuẩn đường, bệnh lý ác tính, truyền các chế phẩm quần cư kháng với nhiều loại kháng sinh máu có liên quan với CAUTI. Małgorzata ở trước đó nên nằm viện kéo dài tăng nguy cơ 82
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 NKBV5. Vi khuẩn quần cư dưới áp lực của solution. MedPharmRes.;4(2):1-10. 2020. dùng kháng sinh thường xuyên, tình trạng doi:10.32895/ump.mpr.4.2.1. bệnh nặng, suy giảm miễn dịch, sử dụng dài 2. Thanh-Tam Vu Q-TL. Hospital acquired ngày thiết bị xâm lấn, và lây truyền, tiếp infection and related factors in 7A Military nhận, truyền các gen kháng thuốc làm vi Hospital in 2019. Medical Science.2020.;24(104):2335-2341. khuẩn đề kháng kháng sinh, né tránh miễn 3. Viet Le Son. Đánh giá tình hình nhiễm dịch và phát triển gây bệnh1,5. khuẩn tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai. Luận văn thạc sĩ Y học.2020. V. KẾT LUẬN 4. Thủy ĐN. Nghiên cứu thực trạng nhiễm Qua kết quả nghiên cứu trên 320 bệnh khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu nhân được điều trị trên 48 h tại khoa HSTC vực Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn bệnh viện tỉnh Vĩnh Phúc, chúng tôi rút ra thạc sĩ.2019. một số kết luận sau: 5. Duong Bich Thuy JC, Le Thanh Hoang Mật độ NKBV là 22,4/1000 ngày nằm Nhat. Hospital-acquired colonization and viện, trong đó viêm phổi liên quan thở máy infections in a Vietnamese intensive care hay gặp nhất với mật độ mắc 36,2/1000 ngày unit. PloS one. ;13(9):44-54. 2018.doi: thở máy (DU 0,4), sau đó đến nhiễm khuẩn https://doi.org/10.1371/journal.pone.0203600 tiết niệu liên quan ống thông tiểu với mật độ 6. CDC. HAI Data and Statistics. CDC's National Healthcare Safety Network 12,8/1000 ngày lưu sonde tiểu (DU 0,5). (NHSN).2019. Bệnh nhân có các bệnh lý nền trước đó 7. Ahmet Yardım KY. The Relationship như đái tháo đường, tăng huyết áp, TBMMN Between Mortality and Hospital-Acquired và dùng thuốc trước đó như kháng sinh tĩnh Infections in Patients Followed-up with mạch trong 30 ngày qua, dinh dưỡng tĩnh Neurological Complaints in the Third Level mạch, truyền máu, tuổi > 60 tuổi, tình trạng Intensive Care Unit. New Trend Med nặng khi vào khoa (điểm APACHE II), thời Sci;2(1):24-30.2021. gian nằm viện kéo dài > 7 ngày là các yếu tố 8. Kolpa M, Walaszek M, Gniadek A, Wolak có liên quan đến VAP và CAUTI. Qua kết Z, Dobro. Microbiological Profile and Risk quả nghiên cứu giúp chúng tôi đưa ra các Factors of Healthcare-Associated Infections khuyến cáo về chỉ dùng kháng sinh và dinh in Intensive Care Units: A 10 Year dưỡng tĩnh mạch khi cần thiết, tuân thủ đúng Observation in a Provincial Hospital in quy trình truyền máu, có các biện pháp dự Southern Poland. International journal of environmental research and public phòng và phát hiện sớm NKBV ở người cao health.2018. tuổi, nhiều bệnh lý nền trước đó và các BN 9. Pooja Rawat, Rakesh Kumar, Ambali điều trị tại đơn vị khi có dấu hiệu nhiễm Pancholi. Analysis of Incidence, Risk trùng để từ đó có biện pháp điều trị tối ưu. Factors, Epidemiology, Mortality and Outcome in Device Related Health Care TÀI LIỆU THAM KHẢO Associated Infections: In Intensive Care 1. Thi Thu Hoai N, Ngoc Thuy Giang N, Van Units of a Tertiary Care Hospital. JCLMM An H. Hospital-acquired infections in ageing 1/11 (2023), 259–272.2022. Vietnamese population: current situation and 83
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết dengue tại huyện Ba Tri, Bến Tre 2004-2014
10 p | 164 | 19
-
Nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính
5 p | 101 | 6
-
Đặc điểm về tỷ lệ tử vong của các loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp và căn nguyên gây bệnh phân lập được tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 23 | 3
-
Đặc điểm trẻ táo bón mạn chức năng và kiến thức của bà mẹ trong chăm sóc trẻ táo bón ở Bệnh viện Nhi Đồng 1
10 p | 57 | 3
-
Đối chiếu đặc điểm giải phẫu bệnh với đặc điểm nội soi của các tổn thương đại - trực tràng
4 p | 74 | 3
-
Đặc điểm tổn thương ở các trường hợp chấn thương mũi, xoang qua giám định pháp y thương tích
5 p | 34 | 3
-
Đặc điểm vi sinh các mẫu cấy đầu catheter tĩnh mạch trung tâm tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 2015-2017
4 p | 58 | 2
-
Tỷ lệ sa sút trí tuệ theo thang điểm MMSE ở bệnh nhân cao tuổi tại phòng khám lão khoa Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
6 p | 27 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm về phía mẹ và thai nhi ở sản phụ có thai ngôi mông sinh tại bệnh viện phụ sản Thái Bình trong hai năm 2007 và 2017
5 p | 31 | 2
-
Chẩn đoán trước sinh các trisomy 21, 18 và 13 bằng kỹ thuật QF-PCR ở nhóm thai phụ có nguy cơ cao
8 p | 51 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ rối loạn cương và các yếu tố liên quan ở nam giới đã lập gia đình từ 20 – 60 tuổi tại phường Hương Long, thành phố Huế năm 2015
8 p | 29 | 1
-
Huyết khối tĩnh mạch não: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỷ lệ các yếu tố nguy cơ và yếu tố ảnh hưởng đến tiên lượng
5 p | 40 | 1
-
Tỷ lệ thai to và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Phụ sản Cần Thơ
8 p | 44 | 1
-
Tỷ lệ suy yếu ở người cao tuổi điều trị tại các khoa Nội Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM theo bộ câu hỏi groningen, mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và nhân khẩu học với suy yếu
7 p | 62 | 1
-
Một số đặc điểm về dịch tể học của nhiễm virus viêm gan siêu vi B, C ở bệnh nhân lọc máu định kỳ
7 p | 92 | 1
-
Một số đặc điểm cơ cấu bệnh tật tại cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên
7 p | 65 | 1
-
Khảo sát tỷ lệ xuất hiện và đặc điểm lỗ cằm phụ trên phim cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CT Conebeam)
4 p | 25 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn