46<br />
Journal of Transportation Science and Technology, Vol 18, Feb 2016<br />
<br />
<br />
ĐẶC TÍNH THỦY LỰC CỦA HỆ CÁT - VẢI<br />
HYDRAULIC PROPERTIES OF THE SAND-FABRIC SYSTEM<br />
<br />
Nguyễn Thị Thơm1, Nguyễn Đình Chinh1, Bùi Đức Hải2, Vương Quang Việt1<br />
1<br />
Viện Nhiệt đới môi trường<br />
2<br />
Công ty Cổ phần cốt sợi polyme Việt Nam<br />
<br />
Tóm tắt: Vật liệu chế tạo ống mềm về mặt thủy lực phải được xem xét hai chức năng: Chức năng<br />
lọc: ngăn được các hạt cát thoát khỏi ống cùng với dòng nước và chức năng thấm: cho nước thấm<br />
thoát tự do. Chủng loại vật liệu dệt cũng như vật liệu nhồi là đất hoặc cát cũng rất phong phú vì thế<br />
việc lựa chọn loại vật liệu ống mềm thích hợp với một loại cát nhồi là không dễ dàng. Thử nghiệm xác<br />
định đặc tính thủy lực của hệ cát - vải mô phỏng điều kiện làm việc của hệ thống thông qua xác định<br />
trở lực tắc nghẽn - tỷ lệ gradient và lưu lượng thấm qua vải với hai chủng loại vải dệt, vải không dệt<br />
và nguồn vật liệu nhồi (đất hoặc cát) phổ biến tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu nhằm<br />
cung cấp thêm số liệu phục vụ việc lựa chọn vật liệu, công nghệ chế tạo ống mềm xây dựng đê.<br />
Từ khoá: tắc nghẽn, tỷ lệ gradient, lưu lượng thấm qua.<br />
Abstract: Materials for flexible hoses should be hydraulically considered through two functions:<br />
(i) filtration: to prevent escape of sand particles together with water flows; and (ii) seepage: to allow<br />
water to get through freely. Types of textile materials as well as fillers, i.e. soil/sand are such<br />
abundant that it is not easy to select a proper flexible hose material for a specific type of filling sand.<br />
In simulation of the working conditions of the sand-fabric system, our experiments determined its<br />
hydraulic properties via clogging resistances – gradient ratio and permeability through fabrics with<br />
woven fabrics, non-woven fabrics and the filing material (sand/soil) widely available in Ho Chi Minh<br />
City. This study was aimed at providing more data for selecting materials and engineering processes<br />
to manufacture flexible hoses for making dykes.<br />
Keywords: clogging, gradient ratio, permeability.<br />
<br />
1. Giới thiệu dụng trong công trình địa kỹ thuật ở khu vực<br />
Xây dựng đê bằng ống nhồi cát là một Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
giải pháp công trình hiệu quả, kinh tế để đối 2. Phương pháp nghiên cứu<br />
phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. 2.1. Nguyên vật liệu<br />
Nghiên cứu tính tương thích của hệ vật liệu - Cát xây dựng (ký hiệu A) có nguồn gốc<br />
ống mềm – cát thông qua các đặc tính thủy từ Đồng Tháp vận chuyển và sử dụng tại<br />
lực là một trong những nội dung của đề tài Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM).<br />
KC02.13. Yêu cầu về khả năng lưu giữ và độ<br />
thấm qua vật liệu ống mềm được xác định Cát san lấp (ký hiệu B) có nguồn gốc từ<br />
theo thuật ngữ độ mở biểu kiến EOS (ASTM Đồng Tháp vận chuyển và sử dụng tại TP.<br />
4751) và giá trị hệ số thấm qua hay lưu lượng HCM.<br />
thấm qua (theo ISO 11058). Những tiêu chí - Vải dệt địa kỹ thuật có thông số tương<br />
này thỏa mãn phần lớn các ứng dụng nơi đương: vải địa kỹ thuật cường lực GM10,<br />
tiềm năng tắc nghẽn lọc thấp hoặc nơi các Hàn Quốc. Vật liệu PES, bền kéo đứt dọc<br />
ứng dụng thoát nước không quá kịch tính [1]. ngang 100 kN/m, O95 ≤ 75 μm.<br />
Khi tiềm năng tắc nghẽn đáng kể, hoặc khi - Vải GM10B là vải GM10 tráng PVC<br />
ứng dụng thoát nước được cho là quan trọng, biến tính được tiến hành tại Viện Nhiệt đới<br />
trở lực tắc nghẽn của vải lọc cần đánh giá để môi trường. Trình tự thực hiện: PVC biến<br />
đảm bảo cho thi công và vận hành lâu dài của tính được hòa tan thành dung dịch 5 % trong<br />
hệ thống thủy lực. hỗn hợp dung môi Cyklohecanon và<br />
Bài viết trình bày thử nghiệm xác định Methylethylketon rồi tráng lên GM10 bằng<br />
trở lực tắc nghẽn - tỷ lệ gradient và lưu lượng phương pháp dung dịch với tốc độ tráng 0,1<br />
thấm qua hệ cát - vải phổ biến có thể ứng m/giây. Sau khi tráng để vải khô tự nhiên 48<br />
giờ.<br />
47<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 18-02/2016<br />
<br />
<br />
- Vải địa kỹ thuật không dệt Polyfelt có ∆