intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

253
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

GIỚI THIỆU: *Vai trò của đại từ quan hệ: Ví dụ: a)The man/who is standing at the door/is my teacher. Câu này có 2 mệnh đề là: - The man is my teacher. - who is standing at the door. Theo nguyên tắc chung,mỗi từ trong câu chỉ có thể giữ một chức năng."The man"đã làm chủ ngữ cho động từ "is" ở mệnh đề chính thì không thể làmchủ ngữ cho động từ "is standing"ở mệnh đề phu nữa.Phải dùng đại từ quan hệ "who" để thay thế cho "the man"làm chủ ngữ cho "is standing". b)My son is...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

  1. ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ (Relative Pronouns and Adjective Clauses) I.GIỚI THIỆU: *Vai trò của đại từ quan hệ: Ví dụ: a)The man/who is standing at the door/is my teacher. Câu này có 2 mệnh đề là: - The man is my teacher. - who is standing at the door. Theo nguyên tắc chung,mỗi từ trong câu chỉ có thể giữ một chức năng."The man"đã làm chủ ngữ cho động từ "is" ở mệnh đề chính thì không thể làmchủ ngữ cho động từ "is standing"ở mệnh đề phu nữa.Phải dùng đại từ quan hệ "who" để thay thế cho "the man"làm chủ ngữ cho "is standing". b)My son is the boy/whom you see at the desk. Câu này có 2 mệnh đề là :- My son is the boy - whom you see at the desk. Và câu này vẫn theo nguyên tắc trên. *Xét từ 2 ví dụ trên,ta thấy những mệnh đề phụ bắt đầu bằng đại từ quan hệ có tính chất như những tính ngữ bổ nghĩa (xác định,làm rõ...) cho danh từ (hoặc đại từ) đứng trước nó.Ta gọi đó là mệnh đề tính ngữ. II.ĐẠI TỪ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH (DEFINING RELATIVE PRONOUNS): *Lời ghi:Đại từ quan hệ xác định giới thiệu một mệnh đề tính ngữ có nhiệm vụ xác định rõ danh từ (hoặc đại từ) mà nó hợp với.Mệnh đề đó là cần thiết vì nếu không có nó,người ta sẽ không xác định rõ danh từ đó chỉ ai (nếu thay cho người) hoặc cái nào (nếu thay cho vật). Eg:The man who told me this refused to give me his name. (mệnh đề tính ngữ " who told me this" xác định rõ "the man" là "cái người nói với tôi điều đó" chứ không phải ai khác) Eg:The street which leads to the station is very wide. (mệnh đề tính ngữ " which leads to the station " xác định rõ "the street" là "cái phố dẫn đến nhà ga" chứ không phải cái phố nào khác) 1.Những đại từ quan hệ: Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu (subject) (object) (possessive) Thay cho người Who/That Whom/That Whose Thay cho vật Which/That Which/That of which/whose Ví dụ: a)Thay cho người: +Làm chủ ngữ: The boy who/that sits next to me is very clever. I don't like the man who/that don't speak the truth. Chú ý:Người ta thường dùng who hơn that.(xem những trường hợp dùng that. +Làm tân ngữ:The doctor whom/that/who she visited is my brother. The man whom/that/who you are speaking to is my teacher. Chú ý:Người ta có thể dùng Whom hay that,nhưng trong văn nói,người ta cũng dùng Who. +Chỉ sở hữu: The man whose coat is grey is my teacher. b)Thay cho vật: +Làm chủ ngữ:The pencil which/that is lying on the desk is mine. Chú ý:Người ta thường dùng which hơn that.(xem những trường hợp dùng that. +Làm tân ngữ: The flowers which I picked up this morning are still fresh. Chú ý:Người ta thường dùng which hơn that.(xem những trường hợp dùng that. +Chỉ sở hữu: I have a chair of which the leg is broken. The book of which the cover is torn is mine. Chú ý:Thực tế thì hai câu trên chỉ đúng về mặt ngữ pháp nhưng viết rất vụng. Tốt hơn ta nên viết: I have a chair with broken leg. Bµi d¹y vÒ §TQH-TiÕng Anh12 hÖ 3 n¨m: Gi¸p Thanh Tïng 1
  2. The book with the torn cover is mine. Và hiện nay người ta có khuynh hướng dùng whose cho cả vật. I have a chair whose leg is broken. 2.Khi nào có thể ẩn được đại từ quan hệ xác định? Đại từ quan hệ xác định chủ ngữ không thể ẩn đi đ ược.Chỉ có thể ẩn ở trường hợp nó làm tân ngữ mà thôi. a)Trường hợp tân ngữ trực tiếp (direct object): The man(whom/that/who) you see at the door is my friend. The flowers (which/that) I picked up this morning are still fresh. b)Trường hợp tân ngữ cách trỏ bằng giới từ: The man(whom/that/who) you are speaking to is my friend. The picture (which/that) you are talking about is very valuable. *Không ẩn được khi giới từ đặt ở trước đại từ quan hệ xác định.Trong trường hợp này chỉ dùng được whom hoặc which chứ không thay được bằng that. The man to whom you are speaking is my friend. The picture about which you are talking is very valuable. 3.Những trường hợp chỉ dùng that. Như ở trên đã ghi chú,người ta thường dùng who,which,whom hơn dùng that,tuy nhiên trong một số trường hợp người ta dùng that nhiều hơn: - Sau một tính từ ở dạng so sánh tuyệt đối(hơn nhất): He is the most clever man that ever lived. -Sau all,any,only,it is All the people (that) I have met disliked him. Any paper (that) you read will give you the same story. It is the teacher that decides what you read. He is the only boy that can answer the question. III.ĐẠI TỪ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH(NON-DEFINING RELATIVE PRONOUNS): Lời ghi:Đại từ quan hệ không xác định gới thiệu một mệnh đề tính ngữ không có nhiệ m vụ xác định rõ danh từ (hoặc đại từ) mà nó hợp với.Danh từ đó (hoặc đại từ) tự nó đã rõ nghĩa rồi.Mệnh đề tính ngữ này chỉ có giá trị thêm ý và được gọi là mệnh đề tính ngữ không xác định. Chức năng của các đại từ quan hệ không xác định này cũng giống như chức năng của đại từ quan hệ không xác định. Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu (subject) (object) (possessive) Thay cho người Who/That Whom/That Whose Thay cho vật Which/That Which/That of which/whose *Ghi chú: - Không dùng that. - Trong bất cứ trường hợp nào cũng không ẩn được. - Được ngăn cách với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Eg: - Marie Curie,who discovered radium,is one of the greatest women in the world. - My brother Nam,whom you saw yesterday,wants to speak to you - Swimming,which is a good sport,make us strong. *Khi nào thì dùng mệnh đề này? - Khi trước danh từ quan hệ có :this/that/these/those/my/her/..... This pen,which is new,is very expensive. My wife,who teaches maths ,is very friendly. That boy,whose shirt is red,is my nephew. Bµi d¹y vÒ §TQH-TiÕng Anh12 hÖ 3 n¨m: Gi¸p Thanh Tïng 2
  3. - Khi từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng. Mr. Nam,who you met yesterday,is an English teacher. Bµi d¹y vÒ §TQH-TiÕng Anh12 hÖ 3 n¨m: Gi¸p Thanh Tïng 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2