Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Chuyên đề mệnh đề quan hệ và phương pháp làm các dạng bài tập mệnh đề quan hệ dành cho học sinh ôn thi THPT quốc gia
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giúp các em củng cố ngữ pháp, luyện tập một cách hiệu quả và quan trọng hơn là các em tự tin làm đúng các câu liên quan đến mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong kì thi THPT quốc gia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Chuyên đề mệnh đề quan hệ và phương pháp làm các dạng bài tập mệnh đề quan hệ dành cho học sinh ôn thi THPT quốc gia
- MỤC LỤC Tran g PHẦN 1. LỜI GIỚI THIỆU 5 PHẦN 2. TÊN SÁNG KIẾN 6 PHẦN 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN 6 PHẦN 4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN 6 PHẦN 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN 6 PHẦN 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU 6 PHẦN 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN 6 A. PHẦN MỞ ĐẦU I. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 7 II. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 7 III. Giới hạn phạm vi nghiên 7 cứu......................................................................... 7 IV. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 9 B. PHẦN NỘI DUNG I. ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 9 II. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 9 10 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) .................................... 2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining 10 clauses) ............................ 10 3. Các trường hợp sử dụng mệnh đề quan hệ không xác 10 định.............................. 1
- III. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ 10 1. Các loại đại từ quan hệ 10 1.1. Who..................................................... ..................................................... ... 11 1.2. Whom..................................................... ....................................................... 11 1.3. Which..................................................... ....................................................... 12 1.3.1. Thay thế cho danh từ chỉ 12 vật............................................................... 1.3.2. Thay thế cho cả mệnh đề phía 13 trước.................................................... 13 1.4. That..................................................... .......................................................... 13 1.4.1. Trường hợp bắt buộc dùng 14 “that” ...................................................... 1.4.2. Trường hợp không dùng “that” .......................................................... 15 1.5. Whose..................................................... ...................................................... 15 2. Các trạng từ quan hệ 15 2.1. Why..................................................... ......................................................... 15 2.2. Where..................................................... ....................................................... 16 2.3. When..................................................... ........................................................ 16 IV. GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 17 V. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN 19 1. Lược bỏ đại từ quan hệ …………………………………………………….. 2. Rút gọn mệnh đề quan hệ…………………………………………………... 21 2.1. Rút gọn thành cụm hiện tại phân từ …………………………………….. 22 2.2. Rút gọn thành cụm quá khứ phân từ 2
- ……………………………………. 25 2.3. Rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu 27 ……………………………….. 32 2.4. Rút gọn thành cụm danh từ 33 ………………………………………………. 39 VI. CÁC LỖI HỌC SINH HAY MẮC VÀ GIẢI PHÁP VII. TỔNG HỢP KIẾN THỨC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ QUA BẢNG BIỂU 43 1. Bảng tóm tắt cách sử dụng các đại từ quan hệ và trạng từ quan 44 hệ.................. 44 2. Bảng phân biệt sự khác nhau giữa mệnh đề quan hệ xác định và không 45 xác 45 định........................................................................................................................ VIII. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ BƯỚC LÀM 45 Dạng 1. Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ 46 trống.......................................... Dạng 2. Kết hợp các câu đơn thành một câu phức............................................... Dạng 3. Rút gọn mệnh đề quan hệ……………………………………………… Dạng 4. Xác định lỗi sai....................................................................................... IX. ĐÁP ÁN BÀI TẬP X. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KHẢO SẤT HỌC SINH SAU KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN XI. KẾT QUẢ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN C. PHẦN KẾT LUẬN 3
- PHẦN 8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT................................ PHẦN 9. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN .......... PHẦN 10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC................................................... PHẦN 11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU................................................................... D. TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT THPT: Trung học phổ thông 4
- TB : Trung bình SL : Số lượng TL : Tỉ lệ 5
- BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN PHẦN 1. LỜI GIỚI THIỆU Trong xu thế toàn cầu hóa ngày nay, tầm quan trọng của tiếng Anh không thể phủ nhận và bỏ qua vì nó được dùng phổ biến ở mọi nơi trên thế giới. Cùng với sự phát triển của công nghệ, tiếng Anh đã đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực bao gồm y học, kỹ thuật và giáo dục. Đối với Việt Nam, một nước đang đứng trước thời đại phát triển, mở rộng ra với cánh cửa toàn cầu hoá, việc học tiếng Anh đóng vai trò hết sức quan trọng.Với các bạn học sinh, sinh viên, những thế hệ tương lai của đất nước, việc học tiếng Anh lại càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Hiểu được điều đó, nên hệ thống giáo dục của Việt Nam đã đưa tiếng Anh là môn học bắt buộc trên ghế nhà trường từ những năm tiểu học và tiếng Anh cũng là môn thi bắt buộc trong kì thi THPT quốc gia. Tuy nhiên, khả năng tiếng Anh của các em học sinh nói chung rất là hạn chế. Đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh, các em được học đi học lại nhiều lần trong các khối lớp học nhưng các em không nắm vững vàng. Đặc biệt với cấu trúc đề thi môn tiếng Anh trong bài thi THPT quốc gia gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó bao gồm 12 đến 15 câu hỏi về các chuyên đề ngữ pháp trong tiếng Anh. Vì vậy, để làm tốt bài thi THPT quốc gia thì học sinh cần nắm rõ kiến thức về ngữ pháp. Trong chương trình Tiếng Anh THPT, mệnh đề quan hệ là một trong các chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà học sinh cần nắm vững. Tuy nhiên, đại đa số học sinh vẫn chưa hiểu rõ kiến thức về mệnh đề quan hệ cũng như còn lúng túng 6
- khi sử dụng đại từ quan hệ. Do vậy nhiều học sinh đã gặp khó khăn trong việc phân biệt và làm các bài tập liên quan mệnh đề quan hệ. Vì vậy tôi chọn phần kiến thức mệnh đề quan hệ làm sáng kiến kinh nghiệm trong năm học 20182019 này với chủ đề “Chuyên đề mệnh đề quan hệ và phương pháp làm các dạng bài tập mệnh đề quan hệ dành cho học sinh ôn thi THPT quốc gia” nhằm giúp các em củng cố ngữ pháp, luyện tập một cách hiệu quả và quan trọng hơn là các em tự tin làm đúng các câu liên quan đến mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong kì thi THPT quốc gia. PHẦN 2. TÊN SÁNG KIẾN: “Chuyên đề mệnh đề quan hệ và phương pháp làm các dạng bài tập mệnh đề quan hệ dành cho học sinh ôn thi THPT quốc gia” PHẦN 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Họ và tên: Nguyễn Thị Loan Địa chỉ tác giả: Trường THPT Nguyễn Thái Học Số điện thoại: 0978790776 Email: nguyenloan38@gmail.com PHẦN 4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: Nguyễn Thị Loan PHẦN 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: chuyên đề mệnh đề quan hệ được giảng dạy ở tất cả các khối lớp vì vậy cung cấp kiến thức một cách rõ ràng, chi tiết, dễ hiểu là rất quan trọng. Đặc biệt, hướng dẫn học sinh làm bài tập theo các dạng cụ thể sẽ giúp các em tự tin hơn về kiến thức mệnh đề quan hệ, chuẩn bị tốt cho kì thi THPT quốc gia. PHẦN 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU: 02/10/2018 7
- PHẦN 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN A. PHẦN MỞ ĐẦU I. Mục đích nghiên cứu Giúp học sinh hiểu được thế nào là đại từ quan hệ (relative pronouns ) và cách dùng các đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ (relative clauses) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clauses). Học sinh hiểu được thế nào là mệnh đề quan hệ, hay mệnh đề tính ngữ. Học sinh hiểu được thế nào là mệnh đề giới hạn (restrictive clauses), mệnh đề không giới hạn ( non restrictive clauses). Học sinh biết cách dùng các đại từ quan hệ để giải các loại bài tập: + Kết hợp các câu đơn thành một câu phức + Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống + Xác định lỗi sai + Rút gọn mệnh đề quan hệ Làm cho học sinh thích học môn Tiếng Anh hơn, từ đó hiệu quả giờ dạy và chất lượng tiếp thu của các em học sinh ngày càng được nâng cao. II. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng là học sinh THPT và học theo chương trình sách giáo khoa chương trình chuẩn hiện hành. Học sinh có lực học khác nhau: giỏi, khá, 8
- trung bình và yếu ở các lớp 12A2 và 12A3 trường THPT Nguyễn Thái Học. III. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Chuyên đề đưa ra các kiến thức cơ bản cần nắm vững về mệnh đề quan hệ cũng như đại từ quan hệ, cách rút gọn mệnh đề quan hệ và một số giải pháp giúp học sinh ghi nhớ tốt hơn về mặt lý thuyết mệnh đề quan hệ cũng như phương pháp nhận biết, cách làm một số dạng bài tập liên quan đến mệnh đề quan hệ. IV. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thảo luận, báo cáo trong tổ, trong nhóm chuyên môn. Thống kê và xử lí số liệu kết quả kiểm tra đánh giá 9
- B. PHẦN NỘI DUNG I. ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns) Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why. ví dụ 1: The woman who is wearing the Tshirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. II. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) 10
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Ví dụ: Do you know the name of the man who came here yesterday? The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner. 2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses) Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) và mệnh đề này không được dùng “That” Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married. 3. Các trường hợp sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau: Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng Ví dụ 1: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) Ví dụ 2: My father, whom you talked yesterday, is travelling to Japan next week. 11
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với các đại từ chỉ định “this , that, these, those” Ví dụ 3: This couple, who live next door to me, are professors III. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ 1. Các loại đại từ quan hệ 1.1. Who: Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ Thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor. 1.2. Whom: Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ Thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: George is a person whom I admire very much Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 1.3. Which: Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ 1.3.1. Thay thế cho danh từ chỉ vật ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V Ví dụ: The machine which broke down is working again now 1.3.2. Thay cho cả mệnh đề đứng trước 12
- Có thể dùng “which” thay cho cả mệnh đề đứng trước, trong trường hợp này, “which” đóng vai trò như một liên từ kết nối (connector) Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad. 1.4. That: Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which... Mệnh đề quan hệ không xác định: Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này. Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old → My father, who is fifty years old, is a doctor. 1.4.1. Trường hợp bắt buộc dùng “that” Trường hợp phải dùng that: Sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật) Ví dụ 1: We can see a lot of people and cattle that are going to the field Sau đại từ bất định như someone, somebody, something, noone, nobody Ví dụ 2: I’ll tell you something that is very interesting. Sau các tính từ so sánh nhất, và sau các từ: ALL, EVERY, VERY, ONLY: Ví dụ 3: This is the most beautiful dress that I have. Ví dụ 4: You are the only person that can help us. 1.4.2. Trường hợp không dùng “that” 13
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định hay mệnh đề có dấu (,), và đại từ quan hệ có giới từ đứng trước. Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me. Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me. Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me. 1.5. Whose: Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with Chú ý: Whose và of which Whose thường chỉ sở hữu cho người và vật , còn Of which sử dụng cho vật, sự việc nhưng không thông dụng. Ví dụ: The table will be repaired. The legs of the table are broken. → The table the legs of which are broken will be repaired. 2. Các trạng từ quan hệ Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn. Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. → This is the shop where I bought my bike. Trạng từ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ 14
- quan hệ in/on Đại diện cho cụmI remember exactly the When which thời gian day when we met him in/at Đại diện cho nơiI remember exactly the Where which chốn place where we met him For I remember exactly the Why Đại diện cho lí do which reason why we met him 2.1. Why: Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. …..N (reason) + WHY + S + V … Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school. Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. →I don't know the reason why you didn't go to school. 2.2. Where: Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ 1: The hotel wasn’t very clean. We stayed in the hotel. → The hotel where / in which we stayed wasn’t very clean. Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. → This is my hometown where I was born and grew up. 2.3. When: Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) 15
- Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day. → Do you still remember the day when we first met? → Do you still remember the day on which we first met? Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back. → I don’t know the time at which she will come back. IV. GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom – chỉ người và which – chỉ vật) Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định. Ví dụ: The man about whom you are talking is my brother. The man (whom) you are talking about is my brother. Or The man that you are talking about is my brother. 3. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose. Ví dụ 1: Daisy has three brothers. All of them are teachers. → Daisy has three brothers, all of whom are teachers. Ví dụ 2: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. 16
- → He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. 4. Không dùng That, Who sau giới từ. Ví dụ: The house in that I was born is for sale. 5. Các cụm động từ như look after (chăm sóc), look forward to (mong chờ) hay put up with (chịu đựng) sẽ được xem như một đơn vị từ. Chính vì vậy, giới từ sẽ không được tách khỏi động từ. Ví dụ: This machine, which I have looked after for 20 years, is still working perfectly. (đúng) This machine, after which I have looked for 20 years, is still working perfectly. (sai) V. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN 1. Lược bỏ đại từ quan hệ – Khi đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, phía trước đại từ quan hệ không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ) thì đại từ quan hệ có thể lược bỏ. Ví dụ 1: Here is the laptop which I bought => Here is the laptop I bought Ví dụ 2: This is my book, which I bought 2 years ago => Không bỏ – Trước which có giới từ không bỏ which . Ví dụ 3: This is the house in which I live . 2. Rút gọn mệnh đề quan hệ 2.1. Rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (Ving) Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (Ving). Ví dụ: 17
- The man who stands at the door is my uncle. → The man who is / was standing at the door is my uncle. The man who stood at the door is my uncle. → The man standing at the door is my uncle. 2.2. Rút gọn thành cụm quá khứ phân từ (V3/Ved) Ta có thể dùng past participle (V 2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động Ví dụ: The woman who is / was given a flower looks / looked very happy → The woman given a flower looks / looked very happy. 2.3. Rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (Toinfinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ a. Active: The first student who comes to class has to clean the board. The first student to come to class has to clean the board. b. Passive: The only room which was painted yesterday was Mary’s. The only room to be painted yesterday was Mary’s. G hi nhớ : – Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to infinitive Ví dụ: We have some picture books that children can read. → We have some picture books for children to read. Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi 18
- 2.4. Rút gọn thành cụm danh từ Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ và to be Ví dụ : Football, which is a popular sport, is very good for health. → Football, a popular sport, is very good for health. VI. CÁC LỖI HỌC SINH HAY MẮC VÀ GIẢI PHÁP 1. What hay Which Theo kinh nghiệm dạy của bản thân, tôi thấy đa số học sinh có lực học trung bình khá trở xuống đều lúng túng khi sử dụng What hay Which. Chính vì vậy, khi dạy phần này, thầy cô giải thích và đưa ví dụ minh họa rõ ràng cho học sinh. What = the thing that / the things that (điều mà/ những điều mà, cái mà/ những cái mà) Ví dụ: What we saw astonished us = The things that we saw astonished us. (Những điều mà chúng tôi nhìn thấy đã làm sửng sốt chúng tôi) 2. Whose hay which Một số học sinh trung bình vẫn chưa thông thạo trong việc sử dụng đại từ quan hệ Whose, bởi vì các em chưa chú ý đến danh từ theo sau. Vì vậy, khi làm bài tập về đại từ qua hệ, tôi luôn bắt các em phải phân tích thành phần câu, đặc biệt các từ đứng trước và sau đại từ quan hệ và đưa ra sơ đồ cấu trúc đại từ quan hệ. Ví dụ: His house, ………….. windowns were all broken, was a depressing sight. 19
- A. which B. whose C. that D. who Ở câu này, học sinh mà vội vàng sẽ chọn đáp án A. Chính vì vậy, hướng dẫn học sinh chú ý đến từ đứng trước và sau chỗ trống. Và ở đây, đáp án B là đáp án đúng. Sơ đồ cấu trúc đại từ quan hệ: NOUN who + V Whom + S + V Which + V Which + S + V Whose + N + S + V Of which + N + S + V That + V That + S + V 3. Học sinh gặp khó khăn với bài tập tự luận, dạng bài nối hai câu thành một câu mệnh đề quan hệ. Ở dạng bài này, tôi luôn hướng dẫn các em xác định mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ. Các danh từ được lặp lại trong hai câu. Ví dụ: I don’t remember the name of the doctor. I met him yesterday. Mệnh đề chính là câu thứ nhất. Mệnh đề quan hệ là câu thứ hai Mệnh đề quan hệ là: whom I met yesterday. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Chuyên đề xử lý mảng một chiều trên ngôn ngữ lập trình Python và C++
43 p | 145 | 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng cơ chế giảm phân để giải nhanh và chính xác bài tập đột biến nhiễm sắc thể
28 p | 38 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p | 29 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p | 40 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lồng ghép giáo dục kỹ năng phòng tránh bệnh cao huyết áp và bệnh tiểu đường vào dạy học Sinh học 11 cơ bản bài 20 - Cân bằng nội môi
21 p | 22 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lồng ghép một số kỹ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe vào giảng dạy Sinh học 10 bài 30 - Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
21 p | 23 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp một số phương pháp trong dạy học STEM Hóa học tại Trường THPT Nho Quan A - Ninh Bình
65 p | 21 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Lựa chọn một số bài tập nhằm khắc phục những sai lầm thường mắc trong kĩ thuật chuyền bóng cho học sinh lớp 11 trường trung học phổ thông Thuận Thành số 1, Bắc Ninh
25 p | 22 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Nâng cao hứng thú học tập phần Công dân với đạo đức lớp 10 thông qua việc sử dụng chuyện kể về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
13 p | 15 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Đánh giá thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kỹ thuật chuyền bóng thấp tay bóng môn bóng chuyền cho học sinh lớp 10
16 p | 22 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn kỹ năng làm bài nghị luận văn học trong đề thi THPT quốc gia qua hai tác phẩm người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân và ai đã đặt tên cho dòng sông? – Hoàng Phủ Ngọc Tường
52 p | 34 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia chuyên đề Sinh thái học
39 p | 15 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thư viện online về kiến thức thực tế và gợi ý nhiệm vụ STEM môn Toán và Khoa học tự nhiên theo chương trình giáo dục 2018
26 p | 12 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp kiến thức liên môn trong chuyên đề oxi- ozon – Hóa học 10- ban cơ bản
65 p | 47 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thiết kế và sử dụng Bảng Luyện Từ trong dạy học từ vựng tiếng Anh nhằm củng cố vốn từ cho học sinh yếu kém lớp 12 trường THPT Kim Sơn A
12 p | 8 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả học tập môn bóng chuyền lớp 11
23 p | 74 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Chuyển động của hệ liên kết trong các bài ôn thi học sinh giỏi quốc gia
20 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn