intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dàn bài ngữ văn lớp 10 - phần 8

Chia sẻ: Cao Thi Nhu Kieu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

231
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án ngữ văn 10 TAM ĐẠI CON GÀ NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS  Hiểu được mâu thuẫn ngang trái tự nhiên trong cách ứng phó của nhân vật trong truyện  Nắm và thấy được cái hay của nghệ thuật “ Tự bộc lộ” B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định, kiểm tra. 2 Bài mới. I GIỚI THIỆU CHUNG: Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn I GIỚI THIỆU CHUNG: SGK

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dàn bài ngữ văn lớp 10 - phần 8

  1. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 Tiết 25 Đọc văn - Truyện cười TAM ĐẠI CON GÀ NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS  Hiểu được mâu thu ẫn ngang trái tự nhiên trong cách ứng phó của nh ân vật trong truyện  Nắm và thấy đ ược cái h ay của n ghệ thuật “ Tự bộc lộ” B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn đ ịnh, kiểm tra. 2 Bài mới. I GIỚI THIỆU CHUNG: I GIỚI THIỆU CHUNG: Yêu cầu HS đọc tiểu d ẫn SGK SGK và trình bày kh ái quát Truyện cư ời có 2 loại: đôi nét về thể lo ại TC Khôi hài: Giáo dục và giải trí Trào phúng: Phê phán thói hư tật xấu của con I người thuộc tầng lớp trên của XH nông thôn xưa. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Ông bố Tình 1 “ Tam đại con gà” huống ch ỉ ra Tình huống nhầm lẫn: Ông bố nh ằm anh học trò nhằm chỗ sai dốt là thầy đồ → Bởi anh khoác lác. lẫn của thầy Tình huống dốt nát: Không đọc được 1 chữ I ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: “kê” 1 “Tam đại con gà” → Dốt về kiến thức sách vở Yêu cầu HS ph ân vai Dốt về kiến thức thực tế Treo bảng phụ chia nhóm Trường hợp mê tín: Khấn thổ công, bói quẻ → thảo lu ận trình bày. để xác định kiến thức chu ẩn → dốt nát, mê tín. Trường hợp bóc mẽ: Ông bố ch ỉ ra chỗ sai của BẢNG PHỤ thầy → Cái dốt b ị vạch trần. Trang: 1
  2. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 Trường hợp nguỵ biện: Th ầy giảng giải đến “ Khấn Tình TĐCG” → b ịa → Cách n ói vòng vo để che đậy huống thổ cái dốt → Cái dốt tự phơi bày. dốt nát công, Nhận xét: Tình huống truyện được sắp bói quẻ xếp theo trình tự tăng tiến, m âu thu ẫn Ông bố Tình được giải quyết m au chóng, nhân vật tự huống nhằm bộc lộ cái dốt. anh học m ê tín b Ý nghĩa truyện từ các mâu thuẫn trái tự trò dốt là nhiên: th ầy đồ  Truyện phê phán thói d ấu dốt. Th ầy Tình  Truyện phê phán thói sĩ d iện hão. huống giảng giải đến bóc mẽ “TĐCG” Th ầy đồ Tình huống không ngu ỵ đọc biện được 1 chữ đ ơn giản “kê” Trường hợp, m âu thu ẫn trong truyện “ TĐCG” đ ược sắp xếp như thế nào ? Nh ằm mục đích gì? Theo em, truyện phê ph án cái dốt hay th ái độ giấu dốt. Bản thân cái dốt đáng phê phán không? Truyện còn có ý nghĩa gì ? 2 “ Nhưng nó phải bằng Trang: 2
  3. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 hai mày” 2 “ Nhưng nó phải bằng hai mày” Yêu cầu HS đọc phân vai. a Giới thiệu nhân vật, sự việc: Nh ững nhân vật, sự việc  Lý trưởng nỗi tiếng xử kiện giỏi được giới thiệu trong  Cải và Ngô đ ánh nhau → đều đút lót → truyên.? kiện. Thầy Lý đ ã xử kiện như thế b Diễn biến quá trình xử kiện: nào? Lời kết án gây ph ản  Lý trưởng tuyên bố Cải 10 roi → ứng gì? Từ đó làm nảy sinh Nảy sinh mâu thuẫn, xung đột. mâu thuẫn gì?  Cải b ị động >< Lý trưởng chủ Theo em, “ lẽ ph ải” ở đây là động gì? Cuối cùng trình trạng → 2 thứ n gôn ngữ. của cải ra sao? Ngầm : lẽ phải ( 5 ngón tay ) Tình huống Ngô và Cải lót Công khai : lẽ phải n hân đôi ( 10 ngón tay ) tiền cho th ầy Lý trước khi → Người trong cuộc m ới hiểu đi kiện thể h iện dụng ý gì Lẽ phải ở đây là tiền. Nhân vật Cải rơi vào của tác giả dân gian? tình huống b i hài ( Vừa mất tiền, vừa bị đánh ) c Ý nghĩa:  Truyện mang giá trị tố cáo sâu sắc thế lực đồng tiền. Đồng tiền quyết định lẽ ph ải. Tiền nhiều lẽ ph ải nhiều, tiền ít lẽ phải ít.  Nhân vật Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ ph ạm . Chính hơi tiêu cực của anh ta làm anh ta trở n ên hạn hoan ( Vừa đáng thương, vừa đ áng trách ) III K ẾT LUẬN: Ghi nhớ SGK/80 4 Củng cố:  Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK  Yêu cầu HS so sánh tiếng cười ở 2 truyện: Tiếng cư ời trong nhân dân Trang: 3
  4. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 Tiếng cư ời đối với quan lại phong kiến  Hỏi: Tiếng cười nào gay gắt h ơn. 5 Dặn dò :  Sưu tầm 1 truyện cười và cho biết ý n ghĩa  Soạn 6 bài ca dao Tiết 26 + 27 Đọc văn CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS  Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương tình n ghĩa của người dân trong XHPK qua nghệ thu ật đ ậm đà màu sắc d ân gian của ca dao.  Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ  Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đ ặc trưng thể lo ại. B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn đ inh, kiểm tra. 2 Bài mới I GIỚI THIỆU CHUNG: I GIỚI THIỆU CHUNG: Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn, giới thiệu Tiểu dẫn SGK/82 khái quát về bộ ph ận ca dao. II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Gọi 1 HS đọc diễn cảm Có thể chia chủ đề 6 b ài ca dao trên Trang: 4
  5. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 như thế nào? 1 Ca dao than thân ( Bài 1,2) 1 Ca dao than thân ( Bài 1,2 ) Bài ca dao 1, 2 có đ iểm gì chung? Từ Nét chung: mô thức m ở đầu “ đó cho biết n gười than th ân ở đây là ai Th ân em nh ư” chung âm đ iệu xót xa, ngậm ngùi → Tác dụng và thân phận của họ như thế n ào? nhấn m ạnh gợi sự chú ý → “lời Thân phận có n ét chung nhưng nỗi đau của từng người lại mang sắc thái chung” của n gười phụ nữ trong riêng được d iễn tả b ằng những hình XHPK ảnh so sánh ẩn dụ kh ác nhau. Em cảm Sử dụng b iện pháp so sánh ẩn dụ “ củ nhận được gì qua những h ình ảnh đó ? ấu gai” , “ tấm luạ đào” Trong nỗi đ au đó, ta vẫn th ấy nét đẹp Nói lên một cách thấm thía nỗi của họ. Đó là n ét đẹp gì và được ẩn đ au của người phụ nữ trong XHPK chứa trong lời than th ân như thế nào? th ân phận bị phụ thuộc, giá trị không ai biết đ ến. Nét riêng: Bài 1: “ tấm lụa đào” Sắc đẹp, tuổi xu ân Giá trị Sự tự ý thức. “ Ph ất phơ…. ai” : Số phận chông chênh không đảm bảo → Nỗi dự cảm, nỗi lo âu. Bài 2: “ Củ ấu gai” Ruột >< đen Ngọt bùi Giá trị thực của người con gái.→ Sự tự khẳng định m ình. “ Ai ơi!.... xen!” Lời m ời mọc: Không ai biết đến → Nỗi chua xót, ngậm n gùi. Trang: 5
  6. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 Thân phận phụ thuộc của n gười phụ nữ trong XHPK. Sự khẳng đ ịnh, sự ý thức về giá trị, ph ẩm ch ất. 2 Ca dao yêu thương, tình nghĩa. 2 Ca dao yêu thương tình nghĩa: Baì 3 Trả lời câu hỏi 2 SGK/84 Bài 3: Chủ đề lỡ duyên - Mối tình lỡ Về kết cấu , cách diễn đ ạt bài ca dao làng duyên kiếp của chàng trai này có gì kh ác lạ so với 2 bài ca dao Mở đ ầu: Lối nó i đưa đ ẩy→ Gợi cảm hứng → d ẫn d ắt tâm trạng. trên? Từ “ai” trong b ài ca dao này có gì lạ “ai ” đ ại từ phiếm chỉ, ngh ĩa xác đ ịnh so với hai bài trên Lễ giáo P K ( Cha, mẹ ) XHPK b ất công, bất bình đ ẳng Câu b,c ( (2) SGK/84) Nguyên nhân chia rẽ tình duyên. “ kh ế chua” : Chơi chữ → Lòng n gừo i chua xót vì lỡ duyên. Hình ảnh so sánh ẩn dụ : Trời – trăng – sao. Ph ép lặp “so sánh với”, từ láy “chằng chằng” → Kh ẳng định tình nghĩa con người như thiên nhiên, vũ trụ , vĩnh h ằng. “ Mình ơi!...” hỏi (cô gái) nhưng để bộc lộ nỗi lòng Sự ch ờ đ ợi mỏi mòn, cô đơn, vô vọng. Tình nghĩa con người trư ớc sau sáng m ãi “ sao vượt” → Duyên kiếp dù d ở dang không th ành nh ưng tình nghĩa con người th ì trư ờng tồn mãi m ãi. Bài 4: Đọc và n êu câu hỏi 3 SGK Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ cô gái Trang: 6
  7. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 Hình ảnh chiếc kh ăn đựơc hỏi đ ầu tiên đối với chàng trai. và hỏi nhiều nhất? Vì sao vậy? Trạng th ái thương nhớ được kết tinh Ngoài hình ảnh chiếc khăn, ngọn đ èn, qua những h ình ảnh , biểu tượng : đôi m ắt cũng có tác dụng diễn tả nỗi khăn, đ èn, mắt. nhớ người yêu của cô gái? Vậy n ỗi K hăn: ( nhân hoá) - Vật trao duyên ( nhớ đó được bộc lộ như thế nào? nhân hoá) Sử dụng ph ép lặp “kh ăn” 6 lần , “ thương nhớ ai” (3 lần) Kết hợp cấu trúc vắt dòng. Nỗi nhớ triền miên, da diết. Động từ “ xuống, lên, rơi, vắt” hqt đảo nhanh hình ảnh vận động trái chiều trạng ngổn Tâm ngang không tự chủ→ Nỗi nhớ tràng giang trải dài theo không gian Đèn: Nỗi nhớ ( đo theo chiều thời gian từ ngày → đêm ) đằng đ ằng với th ời gian. “đèn không tắt” → Cô gái trằn trọc, trăn trở thâu đêm Đôi mắt: hoán d ụ - cô gái → Nỗi nhớ không kìm nén được → Bộc lộ trực tiếp. “Đêm qua… một bề” : Nỗi lo âu mênh mông về số phận, duyên phân. → Nỗi niềm chung của người phụ nữ xưa. Bài 5 Bài 5 Đọ c và n êu câu hỏi Hình ảnh “chiếc cầu” chi tiết nghệ Đây là lời của ai? Nói với ai? Nói về thuật quen thuộc, đặc sắc – nơi hò h ẹn Trang: 7
  8. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 điều gì? quen thuộc Nộ i dung đ ược biểu đ ạt b ằng cách nói Hình ảnh “chiếc cầu, d ải yếm” : Chi độc đáo như thế nào? Ph ân tích? tiết nghệ thu ật độc đ áo không có thực → Mơ ư ớc táo b ạo của người con gái trong tình yêu. Thể hiện n ét đ ẹp trong tâm hồn của người lao động ( trong tình yêu và cách biểu đạt tình yêu) Bài 6: Đọ c và n êu câu hỏi Bài 6: Tình nghĩa thuỷ chung của Hình ảnh “ Muối - gừng” trong bài ca người bình dân trong ca dao. dao được sử dụng với nghĩa như thế Hình ảnh “ muối- gừng”  Quen thuộc trong đời sống của nào? Tìm một số câu ca dao có hình ảnh này? n gười bình d ân  Biểu tượng: Tình ngh ĩa thu ỷ Em hiểu như thế nào về cách nó i “ Ba vạn sáu nghìn ngày mới xa”? chung vợ chồng. Sử dụng lối nói trùng điệp, song thất lục bát biến thể, nhấn mạnh tiếp nố i → Khẳng định sự gắn bó sắc son, sự chung thu ỷ trong tình cảm vợ chông. III TỔNG KẾT: Ghi nhớ: SGK 4 Củng cố: Cảm nhận của em sau khi học xong chùm ca dao than thân, yêu thương, tình ngh ĩa? ( Nêu vài cảm nh ận sâu sắc nh ất) 5 Dặn dò  Học thuộc lòng 6 b ài ca dao, tìm th êm 1 số câu ca dao có cùng chủ đề.  Soạn b ài mới. Tiết 28 Tiếng Việt Trang: 8
  9. Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS  Phân biệt được đ ặc điểm, các m ặt thuận lợi, h ạn ch ế của ngô n ngữ nó i và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.  Có kỹ năng trình bày miện g hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. II TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn đ ịnh, kiểm tra. 2 Bài mới. Trang: 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1